Giáo án Đại số 7 - Tiết 11, 12

A./ Mục tiêu :

1.) Kiến thức:

- NB :Học sinh nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

 - TH :Hiểu được chú ý

 - VD : Vận dụng chú ý để giải bài tập

 2.) Kỹ năng: Vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các bài toán chia theo tỉ lệ.

 3.) Thái độ: Cẩn thận khi tính toán, suy luận

B./ Chuẩn bị :

°Giáo viên: giáo án;SGK; phấn màu; máy tính bỏ túi

 °Học sinh: Bài cũ; bài soạn; các dụng cụ học tập

 Phương pháp : Phân tích , gợi ý

 

doc4 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 576 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 - Tiết 11, 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
NS : 1/10/11 Tiết 11 LUYỆN TẬP
ND : 3/10/11
A./ Mục tiêu :
1.) Kiến thức:
- NB : Củng cố khái niệm tỉ lệ thức và hai tính chất.
- TH : Kiểm tra được hai tỉ số cĩ lập được tỉ lệ thức hay khơng
- VD : Vận dụng hai tính chất để giải bài tập
	2.) Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận dạng tỉ lệ thức , tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức , lập ra 
 các tỉ lệ thức từ các số , từ các dẳng thức .
	3.) Thái độ:	Cẩn thận khi tính toán, suy luận
B./ Chuẩn bị :
°Giáo viên: giáo án;SGK; máy tính bỏ túi
	°Học sinh: Bài cũ; bài soạn; các dụng cụ học tập
 Phương pháp : Nhóm , luyện tập 
C./ Tiến trình lên lớp :
	1. Oån định
	2. KTBC : - Định nghĩa tỉ lệ thức ? Trả lời bài tập 45 .
 - Viết dạng tổng quát hai tính chất của tỉ lệ thức 
 - Kiểm tra vở bài tập của học sinh .
	3. Bài mới :
 Phương pháp
 Nội dung
Bài 46sgk/26 
Gv : Gọi 2 hs lên bảng đồng thời
Hs : Thực hiện , cả lớp nhận xét
a) x = 
b) -0,52 : x = -9,36 : 16,38
Luyện tập 
Bài 49 :
GV: Cho học sinh làm 
HS: a) Ta có: 3,5:5,25 = ; 
 Vậy: 3,5: 5,25 và 14;21 là một tỉ lệ thức.
 GV: nhận xét kết quả làm của học sinh và hướng dẫn hai bài b,c cho học sinh về nhà giải.
 GV: cho học sinh đọc đề và hướng dẫn cho học sinh điền các số vào ô trống rồi ghép chữ vào ô thích hợp.
HS: lên bảng điền.
B
I
N
H
T
H
Ư
Y
Ế
U
L
Ư
Ơ
C
GV: kể sơ lượt tiểu sử anh hùng Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn. 
Bài 51 
GV: cho học sinh đọc đề, bài này áp dụng kiến thức nào để giải
HS: áp dụng tính chất của tỉ lệ thức.
GV: cho học sinh lên bảng giải
1HS: lên bảng giải.
GV: nhận xét và giải thích lại cho các học sinh yếu kém hiểu.
I/ Chữa bài tập :
Bài 46sgk/26 :Tìm x trong tỉ lệ thức
a) x = 
b) -0,52 : x = -9,36 : 16,38
II/ Luyện tập
Dạng 1: Nhận dạng tỉ lệ thức
Bài 49 :
a) Ta có: 3,5:5,25 = ; 
 Vậy: 3,5: 5,25 và 14;21 là một tỉ lệ thức. 
 d) Ta có: 
 Vậy: và 0,9: (-0,5) không phải là một tỉ lệ thức
Dạng 2 : Tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức
Bài 50/SGK/27
Dạng 3 : Lập tỉ lệ thức 
Bài 51 :
Ta có: 1,5 . 4,8 = 2 . 3,6 suy ra:
	4./ Củng cố:
	Bài 52 :
GV: cho học sinh đọc đề và nêu cách giải
HS: Từ suy ra ba tỉ lệ thức còn lại, rồi chọn phương án đúng.
HS: lên bảng giải
C) là câu trả lời đúng
GV: nhận xét và cho học sinh nêu lại 2 tính chất về tỉ lệ thức
Nhắc lại các kiến thức dễ sai
5./HDVN 
- Bài sắp học : + xem các bài tập đã giải, BTVN : Làm bài 53
 + Hướng dẫn bài tập 53/SGK/28.
Đổi các hỗn số ra phân số rồi thực hiện phép chia hai phân số
- Bài sắp học: tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
 + Ôân lại kiến thức so sách hai phân số
 + Soạn bài
 + Cách suy luận để có tính chất
NS : 4/10/11 Tiết 12 TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
ND : 7/10
A./ Mục tiêu :
1.) Kiến thức: 
- NB :Học sinh nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
 - TH :Hiểu được chú ý
 - VD : Vận dụng chú ý để giải bài tập
	2.) Kỹ năng: Vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các bài toán chia theo tỉ lệ.
	3.) Thái độ:	Cẩn thận khi tính toán, suy luận
B./ Chuẩn bị :
°Giáo viên: giáo án;SGK; phấn màu; máy tính bỏ túi
	°Học sinh: Bài cũ; bài soạn; các dụng cụ học tập
 Phương pháp : Phân tích , gợi ý
C./ Tiến trình lên lớp:
	1./ Oån định
	2./ KTBC : - Chữa bài tập 53. 
 ; 	Tỉ số khác: 
 - Kiểm tra vở bài tập của học sinh
	3./ Bài mới:
 Phương pháp
 Nội dung
GV: Cho học sinh làm ?1
HS: Ta có: Vậy 
GV: nhận xét và cho học sinh dự đoán: và hướng dẫn học sinh suy luận như SGK.
HS: nêu tính chất và trả lời câu hỏi ở khung đầu bài.
GV: tính chất này còn được mở rộng cho nhiều tỉ số bằng nhau, ghi công thức SGK
Hướng dẫn học sinh suy luận giống như suy luận tính chất trên.
GV: nêu ví dụ học sinh áp dụng tính chất 
HS: đọc chú ý ở SGK
GV: cho học sinh giải bài tập ?2
HS: Gọi a, b, c lần lượt là số học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C, ta có:
GV: nhận xét bài giải của học sinh.
GV : Phát triển thành bài toán tỉ lệ
1/ Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau :
Mở rộng :
Từ dãy tỉ số bằng nhau ta suy ra :
( Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa )
Ví dụ :
2/ Chú ý :
(sgk/29)
4./ Củng cố :
Tỉ lệ thức
Bản đồ tư duy
 đđ/n t/c
 t/c 2
 t/c 1
Bài tập :
Bài 54sgk/30 
Ta có : 
Trả lời : Vậy x = 6 ; y = 10
Bài 55 :
Ta có : 
x = -2 ; y = 5
5./ HDTH
- Bài vừa học : + học kỹ tính chất, xem các bài tập đã giải, chứng minh lại công thức mở rộng
 + BTVN : Làm BT 57 ; 58 sgk/30
 + Hướng dẫn bài tập 58.
Đổi: 0,8 = 
 Gọi a, b lần lượt là số cây mỗi lớp 7A, 7B trồng được, ta có:
	 và b – a = 20. Tìm a và b ?
- Bài sắp học: Luyện tập: chuẩn bị các bài tập ở luyện tập.

File đính kèm:

  • docTIET 11;12.doc