Giáo án Đại số 7 - Tiết 1 đến tiết 15

GV: Em hãy nhắc lai các phương pháp so sánh hai phân số

 Vậy để so sánh hai số hữu tỉ ta có thể đưa về việc so sánh hai phân số

 Hoặc ta so sánh hai số hữu tỉ qua việc biểu diễn nó trên trục số

 

doc31 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1177 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 7 - Tiết 1 đến tiết 15, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SỐ THẬP PHÂN 
I. Mục tiêu: 	
	1.Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm tuyệt đối của một số hữu tỉ và làm tốt các phép tính với các số thập phân 
	2. Kỹ năng: Có kỹ năng xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ 
	3.Thái độ: Hình thành tác phong làm việc theo quy trình
II.Chuẩn bị:
	1.Giáo viên: Trục số nguyên,bảng phụ
	2.Học sinh: Bảng nhóm.
 Ôn tập giá trị tuyệt đối của một số nguyên
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Kiểm tra bài cũ: 
	1. Cho x = 4 tìm |x| = ?	2. Cho x = -4 tìm |x| = ?
	2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài (1’)
Từ trên ta có |4| = |-4| = 4 vậy mọi thì |x| = ?
Hoạt động 2:1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ (15’)
 GV: Ta đã biết tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên một cách tương tự ta có thể tìm được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ vậy em nhắc lại cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên 
Vậy giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ là 
Nếu x
Nếu x <0 xxx
Có 
 Hay ta có thể hiểu |x| là khoảng cách từ điểm x trên trục số tới điểm 0 trên trục số 
Bảng phụ 1: ?1 SGK 
Yêu cầu HS nghiên cứu VD (SGK/T14)
Rút ra nhận xét
Yêu cầu HS làm ?2 (SGK/T14) theo nhóm
Nhóm chẵn: a,b)
Nhóm lẻ: c,d)
Bảng phụ 2: Bài 17 (SGK/T15)
Gọi 1 HS lên điền bảng phụ
Nếu x
HS: Nhắc lại 
Nếu x <0 xxx
HS ghi vở: Có 
1 HS lên điền bảng phụ
HS: Đưa ra nhận xét SGK/T14
HS làm ?2 theo nhóm
1 HS lên bảng làm bài 17 trên bảng phụ
Hoạt động 3:2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân(12’)
GV: Số thập phân là số hữu tỉ vậy để thực hiện các phép tính trên số thập phân ta đưa về thực hiện phép tính với số hữu tỉ
 Hoặc ta đã được làm quen với việc thực hiện phép tính trên số thập phân ở lớp 4 ta áp dụng như đã được học 
Em làm ví dụ sau:
Ví dụ: Tính
(1,13) + (-1,41)
-5,2. 3,14
0,408: (-0,34)
Gọi 3 HS lên bảng làm
Yêu cầu HS làm ?3 (SGK/14)
 HS1: a)
 HS2: b)
Bài 18 (SGK/T15). Yêu cầu HS làm theo nhóm
 Nhóm chẵn: a,b)
 Nhóm lẻ: c,d)
3HS lên làm ví dụ 
Kêt quả: a) -0,28
 b) – 16,328
 c) – 1,2
2 HS lên bảng làm ?3. Dưới lớp làm vào vở. Kết quả: a) – 2,853
 b) 7,992
HS làm bài 18 (SGK/T15) theo nhóm
Kết quả: 
a) – 5,639 b) – 0,32
c) 16,027 d) – 2,16
Hoạt động 4: Củng cố bài dạy (8’)
Bảng phụ 3: Bài 19 (SGK/T15)
 Yêu cầu Hs đứng tại chỗ trả lời
GV: Đưa ra nhận xét và chốt lại
Bài 20a, b (SGK/T15)
Gọi 2 HS lên bảng làm
HS1: a)
HS2: b)
HS đứng tại chỗ trả lời bài 19
2 HS lên bảng làm
Kết quả: a) 4,7
 b) 0
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
	1. Học thuộc định nghĩa và công thức xác định giá trị tuyệt đối số hữu tỉ
	2. Giải các bài tập sau: Bài 20c,d; bài 21 (SGK trang 15)
 Bài 24,25,27 (SBT/T7,8)
	3. Ôn lại so sánh số hữu tỉ
 Chuẩn bị máy tính bỏ túi
 Giờ sau: “ Luyện tập ” 
	IV. Rút kinh nghiệm bài dạy:	
Ngày soạn: 5/9/2014
Ngày dạy: /9/2014
Tiết 6: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
	1.Kiến thức: Học sinh củng cố kiến thức về tập hớp số hữu tỉ, các phép tính trên tập hợp số hữu tỉ và giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ 
	2.Kỹ năng: rèn kỹ năng thực hiện các phép tinh nhanh và đúng 
	3.Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận ở học sinh
II.Chuẩn bị:
	1.Giáo viên: Bảng phụ, thước, máy tính bỏ túi
	2.Học sinh: Máy tính bỏ túi, bảng nhóm.
III. Tiến trình bài dạy:
	1.. Kiểm tra bài cũ: 
	1. Cho tìm |x|
	 2. Cho x = 4,5 tìm |x|
	 	2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài (1’)
Để củng cố kiến thức và rèn kỹ năng giải bài tập ta đi luyện tập
Hoạt động 2:Chữa bài tập củng cố tập số hữu tỉ (15’)
Bài 21: SGK
Yêu cầu HS làm bài theo nhóm
Qua bài làm của nhóm bạn em có nhận xét gì
GV: Chữa lại như sau
a) ;; 
;
Vậy các phân số biểu diễn cùng một số hữu tỉ
b) Viết 3 ph/s cùng biểu diễn số hữu tỉ ?
Bài 22: (SGK/T16)
Yêu cầu HS làm bài độc lập
GV: Nhận xét và chữa bài.
Bài 23: (SGK/T16)
Yêu cầu HS làm theo nhóm
Nhóm chẵn: a)
Nhóm lẻ: b)
GV gợi ý: Dựa vào tính chất bắc cầu hãy so sánh các số hữu tỉ trong bài 23 
GV: Gọi HS nhận xét, sau đó GV nhận xét và chuẩn hoá.
 Bgiải 
 a) 
b) 
Bài 24: (SGK/T16)
GV cùng HS chữa bài.
a) 
Tương tự gọi 1 HS lên bảng làm phần b)
Bảng phụ: Bài 26 (SGK/T16)
Yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi làm theo hướng dẫn.
Sau đó dùng máy tính bỏ túi tính câu a) và c)
HS: Thảo luận nhóm làm bài tập 21 và làm trên bảng nhóm
HS: Đưa ra nhận xét của mình qua bài làm nhóm bạn 
HS ghi vào vở
HS: Lên bảng làm phần b.
1HS lên bảng trình bày
HS: Ghi vào vở
HS: Lên bảng trình bày
HS ghi vào vở
HS ghi vào vở
1HS lên bảng làm phần b) = -2
HS sử dụng máy tính bỏ túi tính giá trị các biểu thức ( theo hướng dẫn)
áp dụng dùng máy tính bỏ túi để tính
– 5,5497
– 0,42
Hoạt động 3:Chữa các bài tập củng cố về giá trị của số hữu tỉ. (15’)
Bài 25: (SGK/T16)
GV: = ?
 áp dụng:Tìm x biết 
|x-1,7|=2,3
Ta có 
Ta có nếu 
Và nếu
HS: Đứng tại chỗ trả lời
 = 
HS ghi vào vở
3. Củng cố: 
 	 Theo từng phần trong giờ luyện tập
4. Hướng dẫn về nhà
	1. Xem lại các bài tập đã chữa
	2. Giải các bài tập sau: Bài 23c; 25b (SGK/T16)
 Bài 28,30,31,33,34 (SBT/T8,9) 
	3. Giáo viên hướng dẫn bài tập sau:
	Bài 25b: 	 = 0
	- Phá dấu giá trị tuyệt đối = ?
	- Tìm x?
	Ôn lại định nghĩa lũy thừa bậc n của a. Nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số (Toán 6)
 Giờ sau: “ Lũy thừa của một số hữu tỉ” 
IV. Rút kinh nghiệm bài dạy:
 *****************************************************
Ngày soạn: 9/9/2014
Ngày dạy: /9/2014
Tiết 7: LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
I. Mục tiêu:
	1.Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ, biết tính tích thương của hai luỹ thừa cùng cơ số 
	2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng quy tắc 
	3.Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận ở học sinh
II.Chuẩn bị:
	1.Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng
2.Học sinh: Bảng nhóm, thước thẳng
 Ôn tập luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số nguyên
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Kiểm tra bài cũ: 
	 1. Tính 25.32 =
 2. Tính 33:32 =
	2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài (1’)
Có thể viết và dưới dạng hai luỹ thừa có cùng cơ số ta làm như thế nào?
Yêu cầu HS nhận xét của nhóm bạn
HS: Nêu cách viết và viết ra bảng phụ theo nhóm 
HS: Đưa ra nhận xét qua bài làm của bạn
Hoạt động 2: Luỹ thừa của một số hữu tỉ (15’)
Nhắc lại khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số nguyên?
GV: Tương tự ta có định nghĩa luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ.
Em hãy nêu định nghĩa
Định nghĩa: 
 ()
 x- là cơ số 
 n- là số mũ
Quy ước: 
Ví dụ: 
Khi viết số hữu tỉ x dưới dạng (a,b Z; b0) ta có: ()n = = = 
Yêu cầu HS làm ?1 (SGK/T17)
Gọi 2HS lên bảng làm
HS: Phát biểu khái niệm luỹ thừa vơí số mũ tự nhiên của một số nguyên.
HS: Phát biểu định nghĩa
Ghi dạng TQ vào vở
HS: Lấy ví dụ vào vở
2HS: Lên bảng thực hiện phép tính
Kết quả: 
; (-0,5)2 = 0,25
(-0,5)3 = - 0,125; (9,7)0 = 1
Hoạt động 3:2: Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số (8’)
Với a là số tự nhiên khác 0 m > n , em hãy tính:
 am.an =?
 am:an =?
GV: Tương tự như số tự nhiên, đối với số hữu tỉ x, ta có: 
Với mọi 
 Ta có: 
Ví dụ: 
(-0,1)2. (-0,1)3 = (-0,1)5 = - 0,00001
Yêu cầu HS làm ?2 (SGK/T18)
Gọi 2HS lên bảng làm
HS1: a)
HS2: b)
HS: Lên bảng tính
am.an = am+n
am:an = am-n
HS: Lấy ví dụ
2HS: Lên bảng thực hiện
a) = - 243
b) (-0,25)5:(-0,25)3 = (-0,25)2 =0,625
Hoạt động 4:Luỹ thừa của luỹ thừa(6’)
Yêu cầu HS làm ?3 (SGK/T18) theo nhóm
GV: Vậy với mọi ta có:
Ví dụ: 
Bảng phụ: ?4 (SGK/T18)
Gọi 1HS lên điền trên bảng phụ
HS: Hoạt động theo nhóm sau đó đọc kết quả
a) (22)3 = 26
b) [()2]5 = ()10 
1HS: Lên bảng thực hiện
a) [()3]2 = ()6.
b) [(0,1)4]2 = (0,1)8
Hoạt động 5: Củng cố (6’)
Bài 27 (SGK/T19) gọi 2Hs lên bảng làm
2HS lên bảng làm được kết quả là
 ; 
(- 0,2)2 = 0,04 ; (- 5,3)0 = 1
3.Huớng dẫn về nhà : 
 - Học thuộc định nghĩa luỹ thừa bậc n của một số hữu tỉ x và các quy tắc
 - Bài tập về nhà: Bài 28,29,30,31 (SGK/T19)
 Bài 39,40,42,43 (SBT/T9)
 GV: hướng dẫn BT30
	 Tìm x, biết:
 	 Đọc có thể em chưa biết 
 Chuẩn bị máy tính bỏ túi.
 Giờ sau: “Luyên tập ”
IV. Rút kinh nghiệm bài dạy:
Ngày soạn: 15/9/2014
Ngày dạy: /9/2014
Tiết 8: LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ (tiếp)
I. Mục tiêu:
	1.Kiến thức: Củng cố cho học sinh khái niệm về luỹ thừa của một số hữu tỉ, HS nắm vững quy tắc luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương.
	2.Kỹ năng: Vận dụng các quy tắc trên trong tính toán.
	3.Thái độ: Say mê học tập
II. Chuẩn bị:
	1.Giáo viên: Bảng phụ , phiếu học tập, đồ dùng dạy học
	2.Học sinh: Ôn tập các công thức tính luỹ thừa.
III. Tiến trình bài dạy:
	1.Kiểm tra bài cũ: 
	1. Luỹ thừa của một số hữu tỉ với số mũ tự nhiên ?
	2. Công thức tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số?
	 	3. Công thức tính luỹ thừa của một luỹ thừa?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài (1’) 
GV: Hãy tính và So Sánh 
 a) và 
 b) và 
 Vậy làm thế nào để tính nhanh 
 (0,125)3.83 = ?
Kết quả:
a) = b) = 
Hoạt động 2: Luỹ thừa của một tích (12’)
GV: Qua kết quả bài tập trên, em hãy phát biểu công thức tính luỹ thừa của một tich?
Công thức: 
	với	,	
(Luỹ thừa của một tích bằng tích các luỹ thừa)
 Áp dụng, hãy tính: 108.28 = ?
 254.28 =?
Yêu cầu HS làm ?2 (SGK/T21)
Gọi 2HS lên bảng làm
HS: với x, y Q, ta có
 (x.y)n = xn.yn 
HS: 108.28 = (10.2)8 = 208
 254.28 = 58.28 = 108
2HS lên bảng làm
Kết quả: a) 1
 b) 27
Hoạt động 3: Luỹ thừa của một thương (15’)
Yêu cầu HS làm ?3 (SGK/T21) theo nhóm
GV: Gọi HS khác nhận xét, sau đó đưa ra công thức tổng quát
Công thức: 
 	, 
(Luỹ thừa của một thương bằng thương các luỹ thừa)
Ví dụ: 
Yêu cầu HS làm ?4 (SGK/T21) theo nhóm
Dãy 1: a)
Dãy 2: b)
Dãy 3: c)
HS: Thực hiện theo nhóm, sau đó đọc kết quả.
Ta có: 
a) 
suy ra = 
b) = = 5.5.5.5.5 = 55 
 ()5 = 55 
Vậy = ()5
HS làm ?4 theo nhóm
Kết quả:
9
-27
125
Hoạt động 4: Củng cố bài dạy (5’)
Yêu cầu HS làm ?5 (SGK/T22)
Gọi 2HS lên bảng làm
HS1: a)
HS2: b)
Bảng phụ: Bài 34 (SGK/T22)
Gọi từng HS đứng tại chỗ trả lời
2HS lên bảng làm ?5 được kết quả là
(0,125)3 . 83 = 13 = 1
(-39)4 : 134 = (-3)4 = 81
HS đứng tại chỗ trả lời
Kết quả:
a) Sai vì (-5)2 . (-5)3 = (-5)5
b) Đúng
c) Sai vì (0,2)10 : (0,2)5 = (0,2)5
d) Sai vì 
e) Đúng
f) Sai vì 810 : 48 = (23)10 : (22)8 
 = 230 : 216 = 214
3: Hướng dẫn về nhà:
 - Ôn tập các quy tắc và công thức về luỹ thừa
 - Bài tập về nhà: Bài 35 à 42 (SGK/T22)
 Bài 44,45,46,50,51 (SBT/T10,11)	
	 Giáo viên hướng dẫn bài tập: 39 SGK Tr23
 x Q, x 0 . 
 a) x10 = x7.x3 b) x10 = (x2)5 c) x10 = x12 : x2 
 Bài tập 42 SGK Tr23 Tìm số tự nhiên n, biết
 a) = 2 Suy ra 16 = 2n.2 16 = 2n+1 
 24 = 2n+1 4 = n+1 suy ra n = 3
 Giờ sau: “ Luyện tập ”
IV. Rút kinh nghiệm bài dạy:
Ngày soạn: 16/9/2014
Ngày dạy: /9/2014
Tiết 9+10: §7.TỈ LỆ THỨC
I. Mục tiêu:
	1.Kiến thức: HS hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức.
	2.Kỹ năng: Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. Bước đầu biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập.
	3.Thái độ: Lòng say mê môn học
II. Chuẩn bị:
	1.Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ghi bài tập và các kết luận
	2.Học sinh: Ôn tập khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ, định nghĩa hai phân số bằng nhau, bút dạ, phiếu học tập.
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Kiểm tra bài cũ: 
	So sánh hai biểu thức sau: 	1. và ()3 : ()2 
	2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài (1’) 
GV: Vậy = ()3 : ()2 là đẳng thức của hai tỉ số được gọi là gì ? Chúng ta cùngnghiên cứu bài hôm nay.
Hoạt động 2:1. Định nghĩa (15’) 
VD: So sánh hai tỉ số và 
GV: Treo bảng phụ bài giải ví dụ trên
Yêu cầu HS nghiên cứu VD và làm bài tập tương tự.
Hãy so sánh và 
Ta nói đẳng thức = là một tỉ lệ thức
Định nghĩa:
Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số 
Tỉ lệ thức còn được viết là a : b = c : d
GV: Ví dụ tỉ lệ thức = còn được viết 
 3 : 4 = 6 : 8
Ghi chú: (SGK)
Trong tỉ lệ thức các số a, b, c,d được gọi là các số hạng của tỉ lệ thức, a, d là các số hạng ngoài hay ngoại tỉ, b, c là các số hạng trong hay trung tỉ.
Yêu cầu HS làm ?1 (SGK/T24) theo nhóm
Nhóm chẵn: a)
Nhóm lẻ: b)
Yêu cầu HS nhận xét. Sau đó GV chuẩn hóa kết quả và cách làm.
HS: Quan sát bài làm trên bảng phụ sau đó lên bảng làm bài tập.
Ta có: = 
Gọi HS đọc định nghĩa (SGK/T24)
HS ghi kí hiệu vào vở
HS ghi VD vào vở
2HS đọc lại nội dung chú ý (SGK/T24)
HS: Lấy ví dụ về tỉ lệ thức.
HS hoạt động theo nhóm
Bài giải:
a) : 4 = = 
 : 8 = = 
Vậy : 4 = : 8 (lập thành một tỉ lệ thức)
b) -3: 7 = -
 -2 : 7 = -
Vậy -3: 7 -2 : 7 (không lập thành tỉ lệ thức)
Hoạt động 3:2. Tính chất (15’) 
a) Tính chất 1 (tính chất cơ bản của tỉ lệ thức): Xét yêu cầu HS xem SGK để hiểu cách chứng minh của đẳng thức tích:
18.36 = 24.27
 GV: Tương tự , từ tỉ lệ thức ta có thể suy ra a.d = b.c không ?
T/C: Từ 
Tính chất 2: 
Từ 18.36 = 24.27 ta có suy ra được tỉ lệ thức không ?
GV: Treo bảng phụ lời giải cho HS nghiên cứu
 Bằng cách tương tự yêu cầu HS làm ?3 (SGK/T25) 
GV: Từ a.d = b.c thì ta có các tỉ lệ thức ; 
GV tổng hợp cả 2 tính chất của tỉ lệ thức: Với a, b, c, d 0 có 1 trong 5 đẳng thức, ta có thể suy ra các đẳng thức còn lại. (GV giới thiệu bảng tóm tắt trang 26 SGK) trên bảng phụ.
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
HS ghi vào vở
HS: Nghiên cứu lời giải mẫu trên bảng phụ, sau đó trả lời câu ?3
HS ghi vào vở
Hoạt động 4:Củng cố (5’) 
Bài 44 (SGK/T26). Gọi 2HS lên bảng làm
HS1: a)
HS2: b)
Bài 47/a và bài 46/a,b (SGK/T26) yêu cầu HS làm theo nhóm
Dãy 1: Bài 47/a
Dãy 2: Bài 46/a
Dãy 3: Bài 46/b
2HS lên bảng trình bày
Giải:
a) 1,2 : 3,24 = = 
b) 2 : = = 
HS làm bài theo nhóm
Kết quả: Bài 47/a: ; 
 ; 
Bài 46/a: x = -15
Bài 46/b: x = 0,91
 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà: (2’) 
 1. Học thuộc định nghĩa và các tính chất của tỉ lệ thức, các bước hoán vị số hạng của tỉ lệ thức, tìm một số hạng trong tỉ lệ thức.
	2. Bài tập về nhà: Bài 44/c, 45, 46/c, 47/b,48,49 (SGK/T26)
 Bài 61,62 (SBT/12,13) 
	Giờ sau: “ Luyện tập ”
IV. Rút kinh nghiệm bài dạy:
Ngày soạn: 28/9/2014
Ngày dạy: /10/2014
Tiết 11: Luyện tập ( chưa có )
Ngày soạn: 1/10/2014
Ngày dạy: /10/2014
Tiết 12:TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
I. Mục tiêu:
	1.Kiến thức: HS nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
	2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán chia theo tỉ lệ.
	3.Thái độ: Say mê môn học, lễ phép với thầy cô
II. Chuẩn bị:
	1.Giáo viên: Giáo án, bảng phụ viết trước cách chứng minh dãy tỉ số bằng nhau.
	2.Học sinh: Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức, bút dạ, phiếu học tập
III. Tiến trình bài dạy: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(6’)
 Em hãy phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức? Làm bài tập 70(c, d) SBT Trang 13
GV: Gọi 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm ra nháp sau đó chữa bài của bạn.
2. Bài mới
HS: Nêu tính chất của tỉ lệ thức
Làm bài 70 (SBT/T13)
Kết quả:
c) x = = 0,004
d) x = 4
Hoạt động 2:1-Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau(20’)
Yêu cầu HS làm ?1 (SGK/T28) theo nhóm
GV: Treo kết quả của các nhóm lên bảng, gọi HS nhận xét và GV chữa bài.
GV: Một cách tổng quát nếu thì có thể suy ra hay không?
 Ở bài 72 (SBT/T14) chúng ta đã chứng minh. Trong SGK có trình bày cách chứng minh khác cho tỉ lệ
thức này
Các em hãy tự đọc SGK
Gọi 1HS lên bảng trình bày lại cách chứng minh
GV đưa ra Ví dụ: 
*) Tính chất trên còn được mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau :
VD:
= 
Yêu cầu HS nêu hướng chứng minh
GV đưa ra bảng phụ bài chứng minh tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
Đặt a = bk ; c = dk ; e = fk
Ta có: = k
Tương tự, các tỉ số trên còn bàng các tỉ số nào?
GV: Lưu ý cho HS dấu + hay -
Mở rộng tính chất: 
Yêu cầu HS làm bài 54 (SGK/T30)
GV HD học sinh cách trình bày
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
 = 2 (Vì x + y = 16)
Do đó: = 2 x = 3.2 = 6
 2 y = 5.2 = 10
Tương tự yêu cầu HS làm bài 55 (SGK/T30) theo nhóm
HS: Thảo luận theo nhóm, làm ra bảng nhóm.
Vậy: 
HS tự đọc SGK/T28,29
1Hs lên bảng trình bày lại cách CM và dẫn tới kết luận:
ĐK: b d
HS ghi vào vở và lấy thêm VD khác
HS theo dõi và ghi vào vở
HS: Đọc VD trong SGK và lấy VD về tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
HS: Đặt 
 a = bk ; c = dk ; e = fk
Từ đó tính giá trị của các tỉ số
HS: Các tỉ số trên còn bằng các tỉ số 
 = ….
HS theo dõi và ghi bài làm vào vở
HS làm bài 55 (SGK/T30) theo nhóm được kết quả: 
x = -2 ; y = 5
Hoạt động 3: Chú ý (8’)
GV: Giới thiệu khi có dãy tỉ số:
 ta nói a, b, c tỉ lệ với các số 2, 3, 5.
Ta cũng viết a : b : c = 2 : 3 : 5
Yêu cầu HS làm ?2(SGK/T29)
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá.
 3 Củng cố
HS: Theo dõi và ghi vào vở.
1HS: Lên bảng làm bài
Gọi số HS của các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là: a,b,c thì ta có 
HS: Nhận xét
Hoạt động 5: Củng cố bài dạy(5’)
Yêu cầu HS làm bài 57 (SGK/T30)
Gợi ý: Gọi số viên bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng lần lượt là a, b, c
Khi đó theo bài ra ta có tỉ số nào?
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta được a, b, c là bao nhiêu?
GV: Chốt lại
HS: Ta có và a+b+c=44
HS: Ta được
a = 8; b = 16 ; c = 20
4. Hướng dẫn về nhà
	1. Về nhà học và ôn lại nội dung bài tính chất tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.	2. Giải các bài tập sau: Bài 56,58,59,60 ( SGK,Trang 30, 31)
 Bài 74,75,76 (SBT/T14)
	3. Giáo viên hướng dẫn bài tập sau: 
Bài 56
- Tìm hai cạnh (bằng cách gọi hai cạnh là a, b) 
 	- Khi đó theo bài ra ta có điều gì ?
- Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tím a, b.
- Tính diện tích S = a.b
	Giờ sau: “ Luyện tập ” 
IV. Rút kinh nghiệm bài dạy:
Ngày soạn: 2/10/2014
Ngày dạy: /10/2014
Tiết 13: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	1.Kiến thức: Củng cố các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
	2.Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa cấc số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ
	3.Thái độ: HS có lòng say mê học toán, ham học hỏi.
II. Chuẩn bị:
	1.Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước
	2.Học sinh: Ôn tập về tỉ lệ thức và các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, bảng nhóm. 
III. Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’)
 Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau?
Làm bài tập 75 (SBT/T14)
GV: Gọi HS nhận xét và GV chuẩn hoá cho điểm
HS: Viết các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Có: 
HS: Lên bảng làm bài tập.
 Từ 7x = 3y ta có: 
HS: Nhận xét bài làm của bạn
2.Bài mới: Hoạt động 2: Luyện tập (32’)
Dạng 1: Tỉ số
Bài 59 (SGK/T31)
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
Nhóm chẵn: a,b)
Nhóm lẻ: c,d)
GV treo bảng phụ bài giải mẫu
a) 2,04 : (-3,12) = 
b) () : 1,25 = 
c) 4 : 5
d) 10
Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo bài của nhau
GV: Chốt lại dạng bài tập này và yêu cầu HS làm vào vở.
Dạng 2: Tìm số chưa biết trong tỉ lệ thức
Bài 60 (SGK/T31)
GV và HS cùng làm phần
a) 
Hãy xác định ngoại tỉ, trung tỉ trong tỉ lệ thức
Nêu cách tìm ngoại tỉ . Từ đó tìm x 
Tương tự gọi 3 HS lên bảng làm
HS1: b)
HS2: c)
HS3: d)
Dạng 3: Toán chia tỉ lệ
Bài 58(SGK/T30)
Gợi ý: Gọi số cây trồng được của lớp 7A, 7B lần lượt là x, y
Hãy dùng dãy số bằng nhau để thể hiện đề bài?
Yêu cầu 1HS lên bảng giải tiếp
Bài 61 (SGK/T31)
Từ hai tỉ lệ thức đã cho làm thế nào để có dãy tỉ số bằng nhau?
Gọi 1HS lên bảng áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau làm tiếp, dưới lớp làm vào vở
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
Bài 62: (SGK/T31)
GV: Trong bài này ta không có x + y hoặc x – y mà lại có x.y
Vậy nếu có: và có bằng hay không?
GV gợi ý bàng một VD cụ thể:
Có thì có bằng hay không?
Hướng dẫn HS cách làm
Đặt x = 2k ; y = 5k
Ta có: x.y = 10 2k.5k = 10
10.k2 = 10
 k2 = 1
 1
Với k = 1. Hãy tính x, y?
Với k = -1. Hãy tính x, y?
GV lưu ý HS
 nhưng 
Ta có thể sử dụng nhận xét này để tìm cách giải khác
 = 1 (vì x.y = 10)
 = 1. Từ đó tìm x, y
HS: Làm việc theo nhóm, sau đó nhận xét chéo bài của nhau theo lời giải mẫu
HS ghi bài vào vở
HS: Ngoại tỉ: 
 Trung tỉ: ; 1
HS: 
3HS lên bảng làm
Kết quả: 
x = 1,5
x = 0,32
x = 
HS: Ta có và y – x = 20
 = 20 (vì y-x = 20)
Do đ

File đính kèm:

  • docGA Dai so 7 tiet 1 den tiet 15 da sua.doc