Giáo án Đại số 7 năm học 2008 - 2009

GV: Qua 2 bài tập trên em hãy cho biết công thức tính luỹ thừa của một tích.

Phát biểu quy tắc luỹ thừa 1 tích?

1HS: Đứng tại chỗ nêu cách chứng minh công thức trên.

 

doc70 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1203 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 7 năm học 2008 - 2009, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
) = 56 (64 - 5)
 = 56.59 59.
Bài 2:
2 > 2 = = 32
5 < 5 = = 25
Có 32 > 25 2 > 5
Hoạt động 4:
GV: Thế nào là tỉ số của hai số hữu tỉ a và b (b 0). Ví dụ?
Tỉ lệ thức là gì? Phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức?
1 HS lên bảng viết công thức thể hiện tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
GV: Nhấn mạnh lại các kiến thức trên.
Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
a) x : (- 2,14) = (- 3,12) : 1,2
b) 2 : x = 2 : (- 0,006)
2 HS lên bảng giải.
Hoạt động 5:
GV: Định nghĩa căn bậc hai của một số không âm a?
Tính giá trị của biểu thức:
a) - 
b) 0,5. - 
2 HS lên bảng làm.
GV: Thế nào là số vô tỉ? Cho VD?
GV: Số hữu tỉ được viết dưới dạng số thập phân như thế nào? Cho VD? 
Số thực là gì?
Nhấn mạnh tất cả các số đã học: số N, số Z, số Q, số I đều là số thực. Tập hợp số thực mới lấp đầy trục số. Nên trục số được gọi là trục số thực.
Hoạt động 3:
Tính A = 
GV: Hướng dẫn HS cùng làm?
B = 
1 HS lên bảng làm.
(Dùng máy tính bỏ túi).
GV: Đưa đề bài ghi trên bảng phụ. Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?
Dựa vào những điều đã biết. Em hãy lập dãy tỉ số bằng nhau?
GV: Hướng dẫn HS cùng làm?
GV: Đưa đề bài ghi trên bảng phụ.
Biết + 
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi xy 0
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
A = + 
GV: Hướng dẫn HS cùng làm
4- Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau: 
a - Tỉ số:
b - Tỉ lệ thức:
c - Tính chất của tỉ lệ thức:
 ad = bc
Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
 = 
(Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa).
Bài 113 (SBT - 22).
a) x : (- 2,14) = (- 3,12) : 1,2
 x = = 5,564
b) x = 
5 - Căn bậc hai, số vô tỉ, số thực: 
a - Định nghĩa căn bậc hai của một số không âm (SGK - 40).
Bài 105 (SGK - 50).
a) - = 0,1 - 0,5 = - 0,4
b) 0,5. - = 0,5.10 - 
 = 5 - 0,5 = 4,5
b - Số vô tỉ:
c - Số hữu tỉ:
d - Số thực:
3 - Luyện tập: (19ph)
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức (chính xác đến hai chữ số thập phân).
A = ằ 
 ằ ằ 0,7847 ... ằ 0,78
B = 
 ằ (2,236 + 0,666). (6,4 - 0,571)
 ằ 2,902.5,829 ằ 16,9157 ằ 16,92
Bài 103 (SGK - 50).
Bài tập phát triển tư duy:
A = + 
 = + 
 A 
 A A 2001
Vậy giá trị nhỏ nhất của A bằng 2001 khi và chỉ khi (x - 2001) và (1 - x) cùng dấu hay 1 x 2001.
Iv. củng cố: 
- Nhắc lại những kiến thức cần ghi nhớ?
- Nêu các dạng bài tập?
V. hướng dẫn: 
 - Ôn tập câu hỏi lý thuyết và các dạng bài tập đã làm.
 - Chuẩn bị giấy tiết sau kiểm tra 1 tiết.
 - Nội dung kiểm tra gồm câu hỏi lý thuyết, áp dụng và các dạng bài tập. 
d. rút kinh nghiệm:
 Tiết 22: kiểm tra chương I 	
 A. Mục tiêu:
- Ôn tập các kiến thức trọng tâm của chương I qua một số câu hỏi lý thuyết và b/t áp dụng.
- Rèn tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập. 
 B. Chuẩn bị:
GV: Phô tô đề kiểm tra. HS: Giấy kiểm tra. 
C. Các hoạt động:
 II. đáp án và biểu điểm:
Câu 1: 2 điểm
- Định nghĩa đúng (SGK - 40) 1 điểm
- áp dụng: Kết quả: C 1 điểm
Câu 2: 3,5 điểm
 Kết quả: a); b) 20; c) - 3 d) A Câu 3: 1,5 điểm x = 
Câu 4: 2 điểm:
 Gọi số giấy vụn thu được của các chi đội 7A, 7B, 7C lần lượt là:
 a, b, c (kg); a, b, c > 0	 0,5 điểm
 Vì số giấy vụn của ba chi đội lần lượt tỉ lệ với 9; 7; 8 nên ta có: 
 và a + b + c = 120 0,5 điểm
 áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
 0,5 điểm
 Tính được a = 45(kg); b = 35(kg); c = 40(kg) và trả lời 0,5 điểm
Câu 5: 1 điểm
 2 = = 8; 3 = = 9
 Vì 8 < 9 nên 2 < 3
Kết quả:	
II. rút kinh nghiệm:
đề kiểm tra chương I
1 - Thế nào là căn bậc hai của một số a không âm?
	áp dụng: Nếu = 9 thì x bằng:
	A. – 81; 	 B. 18; 	C. 81; 	D. 3
2 - Thực hiện phép tính (bằng cách hợp lí nếu có thể).
	a) 
	b) 
	c) (-2). 
	d) Kết quả của phép tính: là:
A. 	B. 	C. 	D. 	
3 - Tìm x trong tỉ lệ thức: 4 = 6 : 0,3
4 - Hưởng ứng phong trào kế hoạch nhỏ của đội. Ba chi đội 7A, 7B, 7C đã thu được tổng cộng 120kg giấy vụn. Biết rằng số giấy vụn của 3 chi đội lần lượt tỉ lệ với 9; 7; 8. Hãy tính số giấy vụn mỗi chi đội thu được.
5 - Trong hai số: 2 và 3 số nào lớn hơn? Giải thích?
đề kiểm tra chương I
1 - Thế nào là căn bậc hai của một số a không âm?
	áp dụng: Nếu = 9 thì x bằng:
	A. – 81; 	 B. 18; 	C. 81; 	D. 3
2 - Thực hiện phép tính (bằng cách hợp lí nếu có thể).
	a) 
	b) 
	c) (-2). 
	d) Kết quả của phép tính: là:
A. 	B. 	C. 	D. 	
3 - Tìm x trong tỉ lệ thức: 4 = 6 : 0,3
4 - Hưởng ứng phong trào kế hoạch nhỏ của đội. Ba chi đội 7A, 7B, 7C đã thu được tổng cộng 120kg giấy vụn. Biết rằng số giấy vụn của 3 chi đội lần lượt tỉ lệ với 9; 7; 8. Hãy tính số giấy vụn mỗi chi đội thu được.
5 - Trong hai số: 2 và 3 số nào lớn hơn? Giải thích?
Chương II: hàm số và đồ thị
 Tiết 23: đại lượng tỉ lệ thuận
A. Mục tiêu:
- Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. 
- Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.
- Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. 
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, phấn màu. 
C. Các hoạt động:
I. ổn định:
II. Kiểm tra:
III. Bài mới:
GV: Giới thiệu sơ lược về chương: "Hàm số và đồ thị". (5ph)
HS: Nhắc lại thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận? Cho ví dụ.
Hoạt động 1:
HS: Làm bài ?1 
a) Quãng đường đi được S(km) theo thời gian t(h) của 1 vật chuyển động đều với v 15km/h. Tính theo công thức nào?
b) Khối lượng m(kg) theo thể tích V(m3) của thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng D(kg/m3). (Chú ý D là hằng số ạ 0). Tính theo công thức nào?
 VD: Dsắt = 7800 kg/m3.
GV: Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên?
GV: Giới thiệu định nghĩa.
1 HS: Đọc định nghĩa
GV: Lưu ý: Khái niệm 2 đại lượng tỉ lệ thuận học ở tiểu học (k > 0) là trường hợp riêng của k ạ 0.
HS: Làm bài ?2 
Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = . Hỏi x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào?
1 HS: Đứng tại chỗ trả lời?
GV: Giới thiệu chú ý và yêu cầu:
HS: Nhận xét về hệ số tỉ lệ:
y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k ạ 0)
Thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào?
1 HS đọc lại phần chú ý.
HS: Làm bài ?3 
1 - Định nghĩa: (10ph)
 ?1 (SGK - 51).
a) S = 15t
b) m = D.V
m = 7800 V
Định nghĩa (SGK - 52)
 ?2 (SGK - 52).
Ta có: y = x (vì y tỉ lệ thuận với x)
 x = . Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ a = ( = = )
Chú ý: (SGK - 52)
 ?3 (SGK - 52).
1 HS lên bảng làm
Cột
a
b
c
d
Chiều cao (mm)
10
8
50
30
Khối lượng (tấn)
10
8
50
30
Hoạt động 2:
HS: Làm ?4 
Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau:
2 - Tính chất: (18ph)
 ?4 (SGK - 53).
x
x1 = 3
x2 = 4
x3 = 5
x4 = 6
y
y1 = 6
y2 = ?
y3 = ?
y4 = ?
a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x?
b) Thay mỗi dấu "?" trong bảng trên bằng một số thích hợp.
c) Có nhận xét gì về tỉ số giữa hai giá trị tương ứng?
GV: Giải thích thêm về sự tương ứng của x1 và y1; x2 và y2 ...
Có = ?
 = ?
GV: Giới thiệu 2 tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận.
HS: Đọc lại tính chất?
Em hãy cho biết tỉ số giữa 2 giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi chính là số nào?
Hãy lấy VD cụ thể ở ?4 để minh hoạ cho 2 tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận.
 = ?; = ? ?
a) Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên: 
y = k x hay 6 = k.3 k = 2.
Vậy hệ số tỉ lệ của y với x là 2.
b) y = kx = 2.4 = 8
 y = k x = 2.5 = 10
 y = 2.6 = 12.
 = = 2 (Chính là hệ số tỉ lệ).
* Giả sử x và y tỉ lệ thuận với nhau y = kx với mỗi giá trị x, x ... khác của x. Ta có 1 giá trị tương ứng y = k x; y = kx ...
 của y. Do đó:
 = = ... = k.
 = ; = ...
* Tính chất: (SGK - 53).
 ?4 (SGK - 53).
 = ; =; = 
hoặc = ( = = )
Iv. củng cố: (10ph)
HS: Làm bài 1 (SGK - 53).
Cho biết 2 đại lượng x và y tỉ lệ thuận 
với nhau và khi x = 6 thì y = 4.
a) Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x
b) Hãy biểu thị y theo x.
c) Tính giá trị của y theo x khi x = 9; 
 x = 15?
Vì x và y tỉ lệ thuận với nhau nên y = kx với x = 6; y = 4 Ta có:
4 = k.6 k = .
b) y = x.
c) x = 9 thì y = .9 = 6
x = 15 thì y = .15 = 10
V. hướng dẫn: (2ph)
 - Học thuộc định nghĩa - Tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận. 
 - Làm bài tập: 2, 3 (SGK - 54); Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 (SBT - 42, 43). 
 - Nghiên cứu bài: "Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận". 
d. rút kinh nghiệm:
 Tiết 24: một số bài toán về 
 đại lượng tỉ lệ thuận
A. Mục tiêu:
Học sinh biết cách làm thế nào để giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
B. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi bài toán 1, 2 và chú ý (SGK - 55). 
- HS: Bảng nhóm, bút viết.
C. Các hoạt động:
I. ổn định:
II. Kiểm tra: (5ph)
- Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận?
- Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
III. Bài mới:
ĐVĐ: áp dụng định nghĩa - Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận vào việc giải toán.
Hoạt động 1:
HS: Đọc bài tập 1 (Đề ghi trên bảng phụ)
Bài toán cho biết điều gì? Hỏi điều gì?
Nếu gọi KL của hai thanh chì lần lượt là m(g) và m(g) Thì ta có tỉ lệ thức nào? Vì sao?
m và m còn có quan hệ gì?
Vậy làm thế nào để tìm được m, m?
GV: Có thể giới thiệu cách giải khác dựa vào BT1. Ta có bảng sau. Hãy điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng.
1 - Bài toán 1: (18ph)
Gọi khối lượng của hai thanh chì lần lượt là m(g) và m(g) (m, m > 0).
Vì khối lượng và thể tích của vật thể là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên và m - m = 56,5 (g).
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Ta có:
 = = 11,3
 m = 12.11,3 = 135,6 (g)
 m = 17.11,3 = 192,1 (g)
Vậy hai thanh chì có khối lượng là 135,6 (g) và 192,1 (g).
Cách giải khác
Điền số thích hợp vào ô trống
Gợi ý 56,5 ứng với số nào?
17 - 12 = 5 Số này ứng với 1?
V(cm)
12
17
1
m(g)
56,5
HS: Về nhà làm tiếp.
HS: Làm bài ?1 
1 HS đọc đề bài
Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
Bài toán có mấy đại lượng? quan hệ giữa các đại lượng đó như thế nào?
 dãy tỉ số bằng nhau?
Làm thế nào để tìm được m, m?
GV: Để giải 2 bài toán trên em phải nắm được quan hệ giữa m và V là hai đại lượng như thế nào (TLT) và sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải.
GV: Đưa chú ý lên bảng phụ.
Hoạt động 2:
GV: Đưa nội dung bài toán (bảng phụ)
HS: Đọc kĩ đề bài.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm để giải bài tập ?2 .
Hãy vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán 2?
Đại diện nhóm trình bày cách giải?
GV: Nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm?
 ?1 (SGK - 55)
Gọi khối lượng của mỗi thanh kim loại tương ứng là m(g) và m(g) (m, m>0).
Do khối lượng và thể tích của vật thể là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có:
 và m+ m = 222,5 (g).
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
 = = 8,9
 m = 8,9.10 = 89 (g)
 m = 8,9.15 = 135,5 (g)
Vậy hai thanh kim loại nặng là 89 (g) và 135,5 (g).
* Chú ý: (SGK - 55).
2 - Bài toán 2: (12ph)
 ?2 (SGK - 55)
Gọi số đo các góc của ABC là A, B, C 
vì số đo các góc A, B, C lần lượt tỉ lệ với 1; 2; 3 nên ta có:
và A + B + c = 180
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau thì
= 
A=1.30=30; B =2.30=60; C = 90
Vậy số đo các góc của ABC lần lượt là 30, 60 và 90.
Iv. củng cố: (8ph)
	HS: Làm bài 5 (SGK - 55) (Đề ghi trên bảng phụ)
HS1: lên bảng làm
a) 
 x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận
 HS2: lên bảng giải:
 b) 
 x và y là hai đại lượng không tỉ lệ thuận
V. hướng dẫn: (2ph)
 - Xem lại cách giải các bài toán 1 và 2
 - áp dụng làm bài tập: 7, 8, 11 (SGK - 56); Bài 8, 10, 11, 12 (SBT - 44). 
d. rút kinh nghiệm:
 Tiết 25: luyện tập 
A. Mục tiêu:
- HS giải thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
- Có lỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
- Thông qua giờ luyện tập HS được biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế.
B. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập 7, 10 (SGK - 56). 
- HS: Bảng nhóm.
C. Các hoạt động:
I. ổn định:
II. Kiểm tra:
III. tổ chức luyện tập: (40ph)
HS2: Lên bảng chữa
HS: Nhận xét
GV: Nhận xét và cho điểm
GV: Nhắc nhở HS việc chăm sóc và bảo vệ cây trồng là góp phần bảo vệ môi trường trong sạch.
GV: Đưa đề bài ghi trên bảng phụ
HS: Đọc đề bài và cho biết bài toán cho gì? Yêu cầu tính gì?
GV: Khi làm mứt thì khối lượng dâu và khối lượng đường là hai đại lượng như thế nào?
Lập tỉ lệ thức rồi tìm x?
Vậy bạn nào nói đúng?
GV: Đưa đề bài ghi trên bảng phụ
1 HS: Nêu cách giải bài toán.
1 HS: Lên trình bày cách giải.
HS: Nhận xét bài giải.
GV: Nhận xét đánh giá kết quả?
Bài 8 (SGK - 56)
Gọi số cây trồng của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là x, y, z (x, y, z Z)
Vì số cây xanh tỉ lệ với số học sinh nên ta có:
 và x + y + z = 24
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
 = 
 x = 32. = 8; y = 28. = 7
 z = 36. = 9
Số cây trồng được của các lớp 7A, 7B, 7C theo thứ tự là 8; 7; 9 cây.
Bài 7 (SGK - 56)
Gọi khối lượng đường cần làm mứt dẻo từ 2,5kg dâu là x (kg) x > 0.
Vì khối lượng đường và khối lượng dâu là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có:
 = 3,75
Bạn Hạnh nói đúng.
Bài 10 (SGK - 56).
Gọi độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là x, y, z (cm); x, y, z > 0.
Vì các cạnh của tam giác tỉ lệ với 2, 3, 4 nên ta có:
 và x + y + z = 45
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
 = 5
 x = 2.5 = 10; y = 3.5 = 15; z = 4.5 = 20
Vậy độ dài ba cạnh của tam giác lần lượt là 10 (cm); 15 (cm) và 20 (cm).
iv. củng cố: (3ph)
	Muốn giải bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận ta làm như thế nào?
	- Đọc kỹ đầu bài
- Tìm mối quan hệ giữa các đại lượng để thiết lập được dãy tỉ số bằng nhau.
- áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải.
V. hướng dẫn: (2ph)
 - Ôn lại các dạng bài toán đã làm về đại lượng tỉ lệ thuận. 
 - Làm bài tập: 13, 14, 15, 17 (SBT - 44, 45).
 - Ôn tập đại lượng tỉ lệ nghịch (Tiểu học) 
 - Đọc trước bài: "Đại lượng tỉ lệ nghịch". 
d. rút kinh nghiệm:
 Tiết 26 : đại lượng tỉ lệ nghịch
A. Mục tiêu:
 - Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
 - Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không?
 - Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
 - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
B. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập ?1 , ?3 ; 13 (SGK - 57, 58). 
- HS: Ôn tập đại lượng tỉ lệ nghịch (Tiểu học).
C. Các hoạt động:
I. ổn định:
II. Kiểm tra: (5ph)
- Nêu tính chất và định nghĩa của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
- Hai đại lượng tỉ lệ nghịch là hai đại lượng liên hệ với nhau như thế nào? (là hai đại lượng liên hệ với nhau sao cho khi đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm (hoặc tăng) bấy nhiêu lần.
III. Bài mới:
Hoạt động 1:
HS: Làm bài ?1 (Đề ghi trên bảng phụ)
Hãy viết công thức:
a) Cạnh y(cm) theo cạnh x(cm) của HCN có kích thước thay đổi nhưng luôn có diện tích bằng 12cm2
b) Lượng gạo y(kg) trong mỗi bao theo x khi chia đều 500kg vào x bao
c) Vận tốc v(km/h) theo thời gian t(h) của một vật chuyển động đều trên quãng đường 16km.
GV: Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa hai công thức trên?
GV: Giới thiệu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
HS: Đọc lại định nghĩa.
GV: Nhấn mạnh công thức
GV: Lưu ý: Khái niệm tỉ lệ nghịch học ở tiểu học a > 0 chỉ là 1 trường hợp riêng của định nghĩa a 0
HS: làm bài ?2 .
GV: Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5. Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào?
GV: Nếu y TLN với x theo hệ số tỉ lệ a thì x TLN với y theo hệ số nào?
Điều này khác với hai đại lượng tỉ lệ thuận như thế nào?
y tỉ lệ thuận xới x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 
HS: Đọc chú ý (SGK - 57)
Hoạt động 2:
HS: Làm ?3 (Đề ghi trên bảng phụ)
HS: Trả lời các câu hỏi:
a) Tìm hệ số tỉ lệ
b) Thay mỗi dấu: "?" trong bảng trên bằng số thích hợp.
c) Có nhận xét gì về tích hai giá trị tương ứng ; ; ; của x và y.
GV: Giả sử y TLN với x ta có với mỗi giá trị ; ; ... 0. Ta có 1 giá trị tương ứng ; ; ... của y.
Do đó = = ... = a
Có = = ?
Tương tự = = ?
GV: Giới thiệu hai tính chất (SGK - 58)
So sánh với tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
1 - Định nghĩa: (12ph)
 ?1 (SGK - 56).
a) Diện tích hình chữ nhật:
S = xy = 12 (cm2) y = 
b) Lượng gạo trong tất cả các bao là:
xy = 500kg y = 
c) Quãng đường đi được của vật chuyển động đều là:
vt = 16(km) v = 
Nhận xét: Các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia.
Định nghĩa (SGK - 57).
y = hay xy = a.
?2 (SGK - 57).
y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5
nên y = 
Vậy x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ -3,5
Tổng quát:
y = 
* Chú ý: (SGK - 57)
2 - Tính chất: (14ph)
 ?3 (SGK - 57)
a) = a a = 60
b) = 20; = 15; = 12
c) = = = = 60 (bằng hệ số tỉ lệ).
* Tính chất: (SGK - 58)
 = = = ... = a
 = ; = ; ...
iv. luyện tập - củng cố: (12ph)
HS: Làm bài 13 (SGK - 58) (Đề bài ghi trên bảng phụ)
GV: Dựa vào cột nào để tính hệ số a
HS: Dựa vào cột thứ 6 ta có: a = 1,5.4 = 6
1HS: Lên bảng điền vào các ô còn lại
- GV: So sánh hai đại lượng TLT và TLN về định nghĩa và tính chất?.
V. hướng dẫn: (2ph)
 - Nắm vững định nghĩa và tính chất của hai đại lượng TLN (So sánh với TLT).
 - Làm bài 12, 14, 15, 17 (SGK - 58). Bài 18, 19, 20, 21, 22 (SBT - 45, 46)
 - Đọc trước bài: "Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch". 
d. rút kinh nghiệm:
 Tiết 27 : một số bài toán về 
 đại lượng tỉ lệ nghịch
A. Mục tiêu:
Học sinh biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
B. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi bài toán 1, 2 
- HS: Định nghĩa - Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
C. Các hoạt động:
I. ổn định:
II. Kiểm tra: (5ph)
- Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch?
- Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch?
 So sánh (Viết dưới dạng công thức).
III. Bài mới: (28ph)
ĐVĐ: áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch vào việc giải một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.
Hoạt động 1:
GV: Đưa đề bài ghi trên bảng phụ
1HS: Đọc đề bài
GV: Hướng dẫn HS phân tích đề bài?
- Bài toán có mấy đại lượng?
- Quan hệ giữa các đại lượng?
HS: Lập tỉ lệ thức của bài toán. Từ đó tìm t = ?
HS: Trả lời ?
GV: Nhấn mạnh vì v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên tỉ số giữa hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo tỉ số 2 giá trị tương ứng của đại lượng kia?
GV: Thay đổi nội dung bài toán:
Nếu v = 0,8 v thì tlà bao nhiêu?
Hoạt động 2:
GV: Đưa đề bài ghi trên bảng phụ
HS: Đọc đề bài? Tóm tắt đề bài?
4 đội có 36 máy cày (cùng năng suất, công việc bằng nhau).
Đội 1: HT công việc trong 4 ngày
Đội 2: HT công việc trong 6 ngày
Đội 3: HT công việc trong 10 ngày
Đội 4: HT công việc trong 12 ngày
Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy cày?
GV: Bài toán có mấy đại lượng? Quan hệ giữa các đại lượng?
GV: áp dụng tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch ta có các tích nào bằng nhau?
Biến đổi các tích bằng nhau này thành dãy tỉ số bằng nhau?
GV: Gợi ý: 4
HS: áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm giá trị , , , ?
GV: Qua BT2 ta được mối quan hệ giữa: "BT TLT" với "BT TLN".
Nếu y TLN với x thì y TLT với vì 
y = 
HS: Làm ? .
Cho 3 đại lượng x, y, z. Hãy cho biết mối liên hệ giữa hai đại lượng x và z biết: a) x và y TLN, y và z cũng TLN?
GV: Hướng dẫn HS áp dụng định nghĩa của 2 đại lượng TLT, TLN.
b) x và y TLN, y và z TLT?
1 - Bài toán 1: (13ph)
Gọi vận tốc cũ và mới của ô tô lần lượt là v và v(km/h). Thời gian tương ứng với các vận tốc là t và t(h); v, v, t, t > 0.
Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
 mà t = 6, v = 1,2 v
Do đó = 5
Vậy với vận tốc mới thì ô tô đi từ A đến B mất 5 giờ.
Nếu v = 0,8 v thì = 0,8 
 (h)
2 - Bài toán 2 (SGK - 59): (15ph)
Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là , , , (, , , N)
Vì số máy và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng TLN nên ta có:
4 = 6 = 10 = 12
và + + + = 36
hay = = = 
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Ta có: = = = 
= = 60
 = .60 = 15; = .60 = 10
 = .60 = 6; = .60 = 5
Vậy số máy mỗi đội lần lượt là 15; 10; 6; 5
 ? (SGK - 60)
a) x và y tỉ lệ nghịch thì x = (1)
 y và z tỉ lệ nghịch thì y = (2)
Từ (1) và (2) ta có: x = 
Có dạng x = kz.
Vậy x tỉ lệ thuận với z.
b) x và y tỉ lệ nghịc thì x = (1)
y và z tỉ lệ thuận thì y = bz (2)
Từ (1) và (2) t

File đính kèm:

  • docDai so 7 ca nam chuan.doc
Giáo án liên quan