Giáo án Đại số 7 - Học kì I - Tiết 16: Số vô tỉ - Khái niệm về căn bậc hai
- GV đưa bài toán hình 5 SGK
- Gợi ý:
a) Cho biết SABCD gấp mấy lần SAEBF ? => SABCD
b) Nếu gọi x là cạnh AB thì SABCD ? Từ đó suy ra x ?
- Người ta đã chứng minh rằng không có số hữu tỉ nào mà bình phương bằng 2 và đã tính được
x = 1,414213562373095 .
- Số này là 1 số thập phân vô hạn mà ở phần thập phân của nó không có một chu kì nào cả. Đó là 1 số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Ta gọi những số như vậy là số vô tỉ. Vậy số vô tỉ là gì ?
- Giới thiệu kí hiệu I
§11. SỐ VÔ TỈ - KHÁI NIỆM VỀ CĂN BẬC HAI Tuần 8 - Tiết 16 Ngày soạn: 16.9.2014 I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: HS biết được sự tồn tại số thập phân vô hạn không tuần hoàn (số vô tỉ) và khái niệm về căn bậc hai của một số không âm, biết sử dụng đúng kí hiệu 2/ Kĩ năng: Biết sử dụng máy tính để tính căn bậc hai của một số không âm 3/ Thái độ: Rèn tính cẩn thận và chính xác cho HS II/ CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ vẽ hình 5, kết luận về căn bậc hai, bài tập - HS: Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ, quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân, máy tính bỏ túi III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’) 1/ Thế nào là số hữu tỉ phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân (4đ) 2/ Viết số hữu tỉ sau dưới dạng số thập phân, phân số (6đ) - Treo bảng phụ ghi đề bài - Gọi HS lên bảng làm bài - Cho cả lớp cùng làm bài - Cho HS khác nhận xét - Nhận xét cho điểm - Giới thiệu bài mới - Đọc đề bài - HS lên bảng 1/ Phát biểu Sgk p.34 2/ ; - HS khác nhận xét - Sửa bài vào tập Hoạt động 2: Số vô tỉ (10’) 1/ Số vô tỉ: Xét bài toán SGK SABCD = 2. SAEBF SABCD = 2.1 = 2 m2 Gọi cạnh AB có độ dài là: x (x > 0) Ta có : x2 = 2 x = 1,414213523 x là số vô tỉ. - Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. - Tập hợp các số vô tỉ, kí hiệu là: I - GV đưa bài toán hình 5 SGK - Gợi ý: a) Cho biết SABCD gấp mấy lần SAEBF ? => SABCD b) Nếu gọi x là cạnh AB thì SABCD ? Từ đó suy ra x ? - Người ta đã chứng minh rằng không có số hữu tỉ nào mà bình phương bằng 2 và đã tính được x = 1,414213562373095. - Số này là 1 số thập phân vô hạn mà ở phần thập phân của nó không có một chu kì nào cả. Đó là 1 số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Ta gọi những số như vậy là số vô tỉ. Vậy số vô tỉ là gì ? - Giới thiệu kí hiệu I - Đọc đề bài SABCD = 2 . SAEBF = 2 . 1 . 1 = 2 SABCD = AB. AB = x . x = x2 => x2 = 2 - Chú ý nghe - Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn - HS theo dõi và ghi bài Hoạt động 3: Khái niệm về căn bậc hai (17’) 2/ Khái niệm về căn bậc hai: a) Ví dụ: 32 = 9 ; (-3)2 = 9 Ta nói 3 và -3 là các căn bậc hai của 9 b) Định nghĩa: Căn bậc hai của 1 số a không âm là số x sao cho x2 = a - Số dương a có đúng hai căn bậc hai là: và - Số âm không có căn bậc hai - Số 0 có căn bậc hai duy nhất bằng 0, Ví dụ: Số dương 4 có hai căn bậc hai là:và - - GV hãy tính 32 = ? , (-3)2 = ? - Ta nói 3 và -3 là căn bậc hai của 9 - Tương tự và là căn bậc hai của số nào? 0 là căn bậc hai của số nào? - Đưa định nghĩa căn bậc của số a - Yêu cầu HS thực hiện ?1 - Tìm x biết x2 = -1 - Vậy chỉ có số dương và số 0 mới có căn bậc hai, số âm không có căn bậc hai - Mỗi số dương có bao nhiêu căn bậc hai? Số 0 có bao nhiêu căn bậc hai? - GV ghi sẵn vào bảng nhóm Tương tự hãy điền vào trong ô trống: Số có hai căn bậc hai là ..... và ..... - Chú ý không được viết - Yêu cầu HS làm ?2 - Cho HS khác nhận xét - Hoàn chỉnh bài làm cho HS - Giới thiệu phần chú ý - Lên bảng tính 32 = 9 , (-3)2 = 9 - Chú ý nghe ; 02 = 0 và là các căn bậc hai của 0 là căn bậc hai của 0 - Theo dõi - Căn bậc hai của 16 là 4 và -4 - Không có x, vì không có số nào mà bình phương lên bằng (-1) - Chú ý nghe - Mỗi số dương có đúng hai căn bậc hai là và ; số 0 chỉ có một căn bậc hai là 0 - Lên bảng điền vào ô trống Số có hai bậc hai là và - - Lên bảng làm bài * Căn bậc hai của 3 là và - * Căn bậc hai của 10 là và - * Căn bậc hai của 25 là và - - HS khác nhận xét - Sửa bài vào tập - Chú ý nghe Hoạt động 4: Củng cố (10’) Bài 82 trang 41 Sgk Theo mẫu: Vì 22 = 4 nên = 2, hãy hoàn thành bài tập sau: a) Vì 52 = nên = 5 b) Vì 7 = 49 nên = 7 c) Vì 1 = 1 nên = d) Vì = nên = - Treo bảng phụ ghi đề - Cho HS lên bảng làm bài - Cho HS khác nhận xét - Hoàn chỉnh bài làm cho HS - Đọc đề - Lên bảng làm bài a) Vì 52 = 25 nên = 5 b) Vì 72 = 49 nên = 7 c) Vì 12 = 1 nên = 1 d) Vì = nên = - HS khác nhận xét - Sửa bài vào tập Bài 83 trang 41 Sgk Ta có ; ; . Theo mẫu trên hãy tính: a) b) c) d) e) - Treo bảng phụ ghi đề - Cho HS lên bảng làm bài - Cho HS khác nhận xét - Hoàn chỉnh bài làm cho HS - Đọc đề - Lên bảng làm bài a)= 6 b) = -4 c)= d) = 3 e) = - HS khác nhận xét - Sửa bài vào tập Hoạt động 5: Dặn dò (1’) Bài 85; 86 trang 41 Sgk ! Làm tương tự bài 82, 83 - Cần nắm vững căn bậc hai của 1 số a không âm, so sánh phân biệt số hữu tỉ và số vô tỉ - Đọc mục "Có thể em chưa biết". Tiết sau mang theo thước kẻ compa. - Chú ý nghe và ghi chú vào tập * Điều chỉnh – Bổ sung: ...
File đính kèm:
- tiet 16.doc