Giáo án Đại số 7 (cả năm) - Tiết 1 đến tiết 70

Bài 3 (3,5 đ). Cho các đa thức: A(x) = x4 + 2x3 – x2 – x4 + x3 + x2 – 3x + 5

 B(x) = x5 + x3 - 2x2 – x5 – x3 + 4x + 1

a) Tính Q(x) = A(x) + B(x) và P(x) = A(x) - B(x)

b) Chứng minh rằng x = -1 là nghiệm của đa thức Q(x) nhưng không phải là nghiệm của đa thức P(x).

Bài 4 ( 3,5 đ). Cho tam giác ABC vuông tại A . Đường phân giác BD ( D AC), qua D kẻ đường thẳng vuông góc với BC tại E, đường thẳng này cắt tia BA tại K, tia BD cắt CK tại F.

 a) Cho AB = 6 cm ; AC = 8 cm . Tính BC ?

b) Chứng minh KDC cân tại D.

c) Chứng minh D là giao điểm ba đường phân giác của AEF.

 

doc286 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1979 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 7 (cả năm) - Tiết 1 đến tiết 70, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 từ tỉ lệ thức ta có thể suy ra a.d = b.c không ?
T/C: Từ 
Tính chất 2: 
Từ 18.36 = 24.27 ta có suy ra được tỉ lệ thức không ?
GV: Treo bảng phụ lời giải cho HS nghiên cứu
 Bằng cách tương tự yêu cầu HS làm ?3 (SGK/T25) 
GV: Từ a.d = b.c thì ta có các tỉ lệ thức ; 
GV tổng hợp cả 2 tính chất của tỉ lệ thức: Với a, b, c, d 0 có 1 trong 5 đẳng thức, ta có thể suy ra các đẳng thức còn lại. (GV giới thiệu bảng tóm tắt trang 26 SGK) trên bảng phụ.
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
HS ghi vào vở
HS: Nghiên cứu lời giải mẫu trên bảng phụ, sau đó trả lời câu ?3
HS ghi vào vở
Hoạt động 4:Củng cố (5’) 
Bài 44 (SGK/T26). Gọi 2HS lên bảng làm
HS1: a)
HS2: b)
Bài 47/a và bài 46/a,b (SGK/T26) yêu cầu HS làm theo nhóm
Dãy 1: Bài 47/a
Dãy 2: Bài 46/a
Dãy 3: Bài 46/b
2HS lên bảng trình bày
Giải:
a) 1,2 : 3,24 = = 
b) 2 : = = 
HS làm bài theo nhóm
Kết quả: Bài 47/a: ; 
 ; 
Bài 46/a: x = -15
Bài 46/b: x = 0,91
 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà: (2’) 
 1. Học thuộc định nghĩa và các tính chất của tỉ lệ thức, các bước hoán vị số hạng của tỉ lệ thức, tìm một số hạng trong tỉ lệ thức.
	2. Bài tập về nhà: Bài 44/c, 45, 46/c, 47/b,48,49 (SGK/T26)
 Bài 61,62 (SBT/12,13) 
	Giờ sau: “ Luyện tập ”
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày soạn: 18.9.2012
Tiết 10:TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: HS nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
	- Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán chia theo tỉ lệ.
	- Thái độ: Say mê môn học, lễ phép với thầy cô
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ viết trước cách chứng minh dãy tỉ số bằng nhau.
	- Học sinh: Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức, bút dạ, phiếu học tập
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức: (1’) 
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(6’)
 Em hãy phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức? Làm bài tập 70(c, d) SBT Trang 13
GV: Gọi 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm ra nháp sau đó chữa bài của bạn.
3. Bài mới
HS: Nêu tính chất của tỉ lệ thức
Làm bài 70 (SBT/T13)
Kết quả:
c) x = = 0,004
d) x = 4
Hoạt động 2:1-Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau(20’)
Yêu cầu HS làm ?1 (SGK/T28) theo nhóm
GV: Treo kết quả của các nhóm lên bảng, gọi HS nhận xét và GV chữa bài.
GV: Một cách tổng quát nếu thì có thể suy ra hay không?
 Ở bài 72 (SBT/T14) chúng ta đã chứng minh. Trong SGK có trình bày cách chứng minh khác cho tỉ lệ
thức này
Các em hãy tự đọc SGK
Gọi 1HS lên bảng trình bày lại cách chứng minh
GV đưa ra Ví dụ: 
*) Tính chất trên còn được mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau :
VD:
= 
Yêu cầu HS nêu hướng chứng minh
GV đưa ra bảng phụ bài chứng minh tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
Đặt a = bk ; c = dk ; e = fk
Ta có: = k
Tương tự, các tỉ số trên còn bàng các tỉ số nào?
GV: Lưu ý cho HS dấu + hay -
Mở rộng tính chất: 
Yêu cầu HS làm bài 54 (SGK/T30)
GV HD học sinh cách trình bày
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
 = 2 (Vì x + y = 16)
Do đó: = 2 x = 3.2 = 6
 2 y = 5.2 = 10
Tương tự yêu cầu HS làm bài 55 (SGK/T30) theo nhóm
HS: Thảo luận theo nhóm, làm ra bảng nhóm.
Vậy: 
HS tự đọc SGK/T28,29
1Hs lên bảng trình bày lại cách CM và dẫn tới kết luận:
ĐK: b d
HS ghi vào vở và lấy thêm VD khác
HS theo dõi và ghi vào vở
HS: Đọc VD trong SGK và lấy VD về tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
HS: Đặt 
 a = bk ; c = dk ; e = fk
Từ đó tính giá trị của các tỉ số
HS: Các tỉ số trên còn bằng các tỉ số 
 = ….
HS theo dõi và ghi bài làm vào vở
HS làm bài 55 (SGK/T30) theo nhóm được kết quả: 
x = -2 ; y = 5
Hoạt động 3: Chú ý (8’)
GV: Giới thiệu khi có dãy tỉ số:
 ta nói a, b, c tỉ lệ với các số 2, 3, 5.
Ta cũng viết a : b : c = 2 : 3 : 5
Yêu cầu HS làm ?2(SGK/T29)
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá.
 4. Củng cố
HS: Theo dõi và ghi vào vở.
1HS: Lên bảng làm bài
Gọi số HS của các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là: a,b,c thì ta có 
HS: Nhận xét
Hoạt động 5: Củng cố bài dạy(5’)
Yêu cầu HS làm bài 57 (SGK/T30)
Gợi ý: Gọi số viên bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng lần lượt là a, b, c
Khi đó theo bài ra ta có tỉ số nào?
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta được a, b, c là bao nhiêu?
GV: Chốt lại
HS: Ta có và a+b+c=44
HS: Ta được
a = 8; b = 16 ; c = 20
5. Hướng dẫn về nhà: (4’)
	1. Về nhà học và ôn lại nội dung bài tính chất tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.	2. Giải các bài tập sau: Bài 56,58,59,60 ( SGK,Trang 30, 31)
 Bài 74,75,76 (SBT/T14)
	3. Giáo viên hướng dẫn bài tập sau: 
Bài 56
- Tìm hai cạnh (bằng cách gọi hai cạnh là a, b) 
 	- Khi đó theo bài ra ta có điều gì ?
- Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tím a, b.
- Tính diện tích S = a.b
	Giờ sau: “ Luyện tập ” 
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày soạn: 28.9.2012
Tiết 11: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Củng cố các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
	- Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa cấc số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải baìi tốan về chia tỉ lệ
	- Thái độ: HS có lòng say mê học toán, ham học hỏi.
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước
	- Học sinh: Ôn tập về tỉ lệ thức và các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, bảng nhóm. 
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức (1’)
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’)
 Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau?
Làm bài tập 75 (SBT/T14)
GV: Gọi HS nhận xét và GV chuẩn hoá cho điểm
HS: Viết các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Có: 
HS: Lên bảng làm bài tập.
 Từ 7x = 3y ta có: 
HS: Nhận xét bài làm của bạn
3.Bài mới: Hoạt động 2: Luyện tập (32’)
Dạng 1: Tỉ số
Bài 59 (SGK/T31)
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
Nhóm chẵn: a,b)
Nhóm lẻ: c,d)
GV treo bảng phụ bài giải mẫu
a) 2,04 : (-3,12) = 
b) () : 1,25 = 
c) 4 : 5
d) 10
Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo bài của nhau
GV: Chốt lại dạng bài tập này và yêu cầu HS làm vào vở.
Dạng 2: Tìm số chưa biết trong tỉ lệ thức
Bài 60 (SGK/T31)
GV và HS cùng làm phần
a) 
Hãy xác định ngoại tỉ, trung tỉ trong tỉ lệ thức
Nêu cách tìm ngoại tỉ . Từ đó tìm x 
Tương tự gọi 3 HS lên bảng làm
HS1: b)
HS2: c)
HS3: d)
Dạng 3: Toán chia tỉ lệ
Bài 58(SGK/T30)
Gợi ý: Gọi số cây trồng được của lớp 7A, 7B lần lượt là x, y
Hãy dùng dãy số bằng nhau để thể hiện đề bài?
Yêu cầu 1HS lên bảng giải tiếp
Bài 61 (SGK/T31)
Từ hai tỉ lệ thức đã cho làm thế nào để có dãy tỉ số bằng nhau?
Gọi 1HS lên bảng áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau làm tiếp, dưới lớp làm vào vở
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
Bài 62: (SGK/T31)
GV: Trong bài này ta không có x + y hoặc x – y mà lại có x.y
Vậy nếu có: và có bằng hay không?
GV gợi ý bàng một VD cụ thể:
Có thì có bằng hay không?
Hướng dẫn HS cách làm
Đặt x = 2k ; y = 5k
Ta có: x.y = 10 2k.5k = 10
10.k2 = 10
 k2 = 1
 1
Với k = 1. Hãy tính x, y?
Với k = -1. Hãy tính x, y?
GV lưu ý HS
 nhưng 
Ta có thể sử dụng nhận xét này để tìm cách giải khác
 = 1 (vì x.y = 10)
 = 1. Từ đó tìm x, y
HS: Làm việc theo nhóm, sau đó nhận xét chéo bài của nhau theo lời giải mẫu
HS ghi bài vào vở
HS: Ngoại tỉ: 
 Trung tỉ: ; 1
HS: 
3HS lên bảng làm
Kết quả: 
x = 1,5
x = 0,32
x = 
HS: Ta có và y – x = 20
 = 20 (vì y-x = 20)
Do đó: 20 x = 4.20 = 80
 = 20 y = 20.5 = 100
Vậy: Số cây đã trồng của lớp 7A: 80 cây
Số cây đã trồng của lớp 7B: 100 cây
HS Ta phải biến đổ sao cho trong hai tỉ lệ thức có các tỉ số bằng nhau. 
ta có (1)
 (2)
Từ (1) và (2) và 
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: 
; 
HS: 
Vậy: 
HS làm bài dưới sự HD của GV
Với k=1; x=2; y=5 
 k=-1; x=-2; y=-5 
4. Củng cố: Theo từng phần trong giờ luyện tập
5. Hướng dẫn về nhà: (4’)
	1. Về nhà học xem lại nội dung bài các bài tập đã chữa
	2. Giải các bài tập sau: Bài 63, 64 (SGK Trang 31)
 Bài 78 --> (83 SBT Trang 14)
	3. Giáo viên hướng dẫn bài tập sau:
BT63: Từ TLT 
 Đặt 
Xét: 
Suy ra ta có 
Nếu có 
- Ôn tập lại định nghĩa số hữu tỉ
- Đọc trước bài: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày soạn: 01.10.2012
Tiết 12: SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN
SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. HS hiểu được số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hay thập phân vô hạn tuần hoàn.
	- Kỹ năng: Biểu diễn số hữu tỉ dưới dạng số thạp phân.
	- Thái độ: Say mê môn học, hoà đồng với bạn bè.
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Giáo án, máy tính bỏ túi, bảng phụ
	- Học sinh: Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức: (1’) 
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (15’)
Thế nào là số hữu tỉ ?
 Viết các phân số sau dưới dạng sô thập phân:
1 : 2 = ? ; 1 : 3 = ?
 Gọi 1HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó GV chuẩn hoá
 3. Bài mới:
HS: Phát biểu định nghĩa số hữu tỉ và thực hiện.
Hoạt động 2:1. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn (13’)
Bảng phụ1: VD1(SGK/T32).
Yêu cầu HS nghiên cứu và nêu cách làm
Yêu cầu HS làm lại phép chia bằng máy tính
Có cách làm nào khác vẫn ra được đáp số như vậy không?
GV: Các số thập phân như: 0,15; 1,48 gọi là số thập phân hữu hạn.
Bảng phụ 2: VD2 (SGK/T32)
Yêu cầu HS nghiên cứu và nêu cách làm
Em có nhận xét gì về phép chia này?
GV: Số 0,41666… gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn 
Cách viết gọn: 0,41666… = 0,41(6). Kí hiệu (6) chỉ rằng chữ số 6 được lặp lại vô hạn lần. Số 6 được gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,41(6).
Bảng phụ 3: Hãy viết các phân số dưới dạng số thập phân, chỉ ra chu kì của nó, rồi viết gọn lại.
Gọi 3HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở (Cho phép HS dùng máy tính thực hiện phép chia)
Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét
HS: Nghiên cứu VD1 và nêu cách làm
Ta chia tử cho mẫu
Cách khác:
 = 0,15
 = 1,48
HS: Chia tử cho mẫu
Phép chia này không bao giờ chấm dứt, trong thương chữ số 6 được lặp đi lặp lại
3HS lên bảng thực hiện phép chia
 = 0,111… = 0,(1)
 = 0,010101… = 0,(01)
 = -1,545454… = -1,(54)
HS nhận xét
Hoạt động 3: Nhận xét (8’)
 Em hãy phân tích các số 20; 25; 12 ra thừa số nguyên tố.
?Em có nhận xét gì về mẫu số của các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn với số thập phân vô hạn tuần hoàn.
GV: Nêu nhận xét SGK.
GV: Chú ý cho HS là xét các phân số phải là mẫu dương và phân số tối giản. 
Yêu cầu HS tự nghiên cứu VD (SGK/T33), sau đó vận dụng làm ? (SGK/T33) theo nhóm
Dãy 1: 
Dãy 2: 
Dãy 3: 
Yêu cầu HS làm bài 65,66 (SGK/T34) theo nhóm
Nhóm chẵn: Bài 65
Nhóm lẻ: Bài 66
Yêu cầu HS nghiên cứu VD cuối trang 33, sau đó vận dụng làm BT sau:
Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số 0,(3); 0,(25)
Hai HS lên bảng viết
GV đưa ra kết luận (SGK/T34)
Gọi 2HS đọc kết luận
HS: Phân tích các số 20, 25, 12 ra thừa số nguyên tố
20 = 22.5 ; 25 = 52 ; 12 = 22.3
HS: Nhận xét
HS: Ghi nhận xét vào vở.
HS làm ? theo nhóm
Kết quả:
 = 0,25 ; = 0,26
 = -0,136 ; = 0,5
 = - 0,8(3) ; = 0,2(4)
HS làm bài 65,66 theo nhóm
Kết quả:
Bài 65: = 0,375 ; = -1,4
 = 0,65 ; = -0,104
Bài 66: = 0,1(6) ; = -0,(45)
 = 0,(4) ; = -0,3(8)
2HS lên bảng làm
HS1: 0,(3) = 0,(1).3 = 
HS2: 0,(25) = 0,(01).25 = 
4.Củng cố: (5’)
 Những phân số như thế nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?
Cho ví dụ ?
GV: Vậy số 0,323232... có phải là số hữu tỉ không? hãy viết số đó dưới dạng phân số?
Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá
Bảng phụ: Bài 67 (SGK/T34)
Gọi 1HS lên điền bảng phụ
HS: Nêu nhận xét về số thập phân hữu hạn và vô hạn.
HS: Lấy ví dụ về số thập phân
HS: 0,323232...= 0,(32) = 0,(01).32
 = 
1HS lên điền bảng phụ
Có thể điền 3 số: 2; 3; 5 
5. Hướng dẫn về nhà: (3’)
	1. Về nhà học và xem lại nội dung bài học
	+ Năm vững điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Khi xét các điều kiện này phân số phải tối giản
	+ Kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
	2. Giải các bài tập sau: 68 --> 72 SGK Trang 34,35
	Giờ sau: Luyện tập 
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày soạn: 06.10.2012
Tiết 13: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Củng cố cho học sinh kiến thức về số thập phân hữu hạn và vô hạn tuần hoàn
	- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng viết một số dưới dạng số thập phân
	- Thái độ: Hình thành ở học sinh đức tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập
	- Học sinh: Bút dạ bảng, làm trước bài tập
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức: (1’) 
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10’)
1) Nêu điều kiện để một phân số tối giản với mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ?	
Làm bài 68/a (SGK/T34)
2) Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân
Làm bài 68/b (SGK/T34)
Yêu cầu 2HS lên bảng	
Yêu cầu HS khác nhận xét bài của bạn
3. Bài mới:
HS1: Trả lời như nhận xét (SGK/T34)
Bài 68/a:
+ Các phân số: Viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
+ Các phân số: viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
HS2: Phát biểu kết luận (SGK/T34)
Bài 68/b:
 = 0,625 ; = -0,15
 = 0,(36) ; = 0,6(81)
 = -0,58(3) ; = 0,4
Hoạt động 2: Luyện tập (30’)
Dạng 1: Viết phân số hoặc một thương dưới dạng số thập phân
Bài 69 (SGK/T34)
Gọi 2HS lên bảng dùng máy tính thực hiện phép chia 
HS1: a,b)
HS2: c,d)
Bài 71: (SGK/T35)
Yêu cầu HS làm bài độc lập, gọi 1HS đứng tại chỗ đọc kết quả
Bài 85,87 (SBT/T15)
Yêu cầu HS làm theo nhóm
Nhóm chẵn: Bài 85
Nhóm lẻ: Bài 87
Yêu cầu HS nhận xét chéo bài của các nhóm
GV chốt và cho điểm các nhóm
Dạng 2: Viết số thập phân dưới dạng phân số
Bài 70 (SGK/T35)
Gọi 2HS lên bảng làm
HS1: a,b)
HS2: c,d)
Bài 88: (SBT/T15)
GV hướng dẫn HS làm phần a)
0,(5) = 0,(1).5 = 
Tương tự gọi 2HS lên bảng làm phần b,c)
HS1: b)
HS2: c)
Dạng 3: Bài tập về thứ tự
Bài 72: (SGK/T35)
Gợi ý: Hãy viết các số thập phân đó dưới dạng không gọn
Gọi 1HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào vở
Bài 90: (SBT/T15)
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời
HS khác nhận xét bài của bạn
2HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở
Kết quả: a) 2,8(3)
b) 3,11(6)
c) 5,(27)
d) 4,(264)
HS đọc kết quả:
 = 0,(01) ; = 0,(001)
HS làm bài theo nhóm
Bài 85: Các phân số này đều ở dạng tối giản, mẫu không chứa thừa số nguyên tố nào khác 2 và 5
16 = 24; 40 =23.5
125 = 53 ; 25 = 52
 = -0,4375 ; = 0,016
 = 0,275 ; = -0,56
Bài 87: Các phân số này đều ở dạng tối giản, mẫu có chứa thừa số nguyên tố nào khác 2 và 5
6 = 2.3 ; 3
15 = 3.5 ; 11
 = 0,8(3) ; = -1,(6)
 = 0,4(6) ; = - 0,(27)
2HS lên bảng làm bài 70 (SGK/T35)
Kết quả: a) b) 
c) d) 
HS ghi vào vở
2HS lên bảng làm
Kết quả: b) 
c) 
1HS lên bảng làm
0,(31) = 0,313131…
0,3(13) = 0,313131…
Vậy: 0,(31) = 0,3(13)
HS đứng tại chỗ trả lời bài 90 (SBT/T15)
a) Có vô số số a
VD: a = 313,96; a = 314
a = 313,(97)
b) Có vô số số a
VD: a = -35 ; a = -35,2
a = -35,(12)
4: Củng cố bài dạy (2’)
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân như thế nào?
- Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn.
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
	1. Về nhà học và xem lại nội dung bài gồm:
- Quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
	- Viết phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại.
	2. Giải các bài tập sau: 86, 91, 92 SBT Trang 15 
	Viết dưới dạng phân số các số thập phân sau: 1,235; 0,(35); 1,2(51)
	3. Xem trước bài “ Làm tròn số ”
	Tìm VD thực tế về làm tròn số
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày soạn: 7.10.2012
Tiết 14: §10. LÀM TRÒN SỐ
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: HS có khái niệm về llàm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn. Nắm vững và vận dụng các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.
	- Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm tròn số, vận dụng tốt các quy ước làm tròn số vào đời sống hàng ngày.
	- Thái độ: Say mê môn học
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ
 Một số ví dụ về làm tròn số trong thực tế, máy tính
	- Học sinh: Máy tính bỏ túi, thước, bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức: (1’) 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’)
 Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân ?
Làm bài tập 91 (SBT Trang 15)
Bảng phụ: Trường THCS có 796 HS, số HS khá giỏi là 569 em. Tính tỉ số phần trăm khá giỏi của trường ?
GV: Trong bài toán này, ta thấy tỉ số phần trăm của số HS khá giỏi của nhà trường là một số thập phân vô hạn. Để dễ nhớ, dễ so sánh, tính toán người ta thường làm trón số. Vậy làm tròn số như thế nào, đó là nội dung bài học hôm nay.
3. Bài mới:
HS: Phát biểu kết luận
Làm bài tập 91 (SBT/T15)
a) 0,(37) = 0,(01).37 = 
 0,(62) = 0,(01).62 = 
0,(37) + 0,(62) = = 1
b) 0,(33) = .3 = 1
HS: Cả lớp làm bài sau đó 1 em trả lời
Tỉ số phần trăm HS khá giỏi là:
 = 71,48241... %
Hoạt động 2:1.Ví dụ (10’)
GV: đưa ra một số ví dụ về làm tròn số
 + Số Hs dự thi tốt nghiệp THCS năm học 2003 – 2004 toàn quốc là hơn 1,35 triệu HS.
 + Theo thống kê của Uỷ ban dân số Gia đình và Trẻ em, hiện cả nước vẫn còn khoảng 26.000 trẻ em lang thang 
VD1: Làm tròn các số 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị.
Bảng phụ1: Hình 4 (SGK/T35)
 Yêu cầu HS lên biểu diễn số thập phân 4,3 và 4,9 trên trục số
 Số thập phân 4,3 gần số nguyên nào nhất? Tương tự với số thập phân 4,9
GV: Để làm tròn các số thập phân trên đến hàng đơn vị ta viết như sau:
 4,3 
 Kí hiệu “” đọc là “ gần bằng” hoặc “xấp xỉ”
 Vậy để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên nào?
Bảng phụ 2: ?1 (SGK/T35) 
Ví dụ 2. (SGK/T35)
 Yêu cầu HS nghiên cứu VD2 và giải thích cách làm tròn
Ví dụ 3.(SGK/T35)
 Yêu cầu HS nghiên cứu VD 3 và cho biết
Vậy giữ lại mấy chữ số thập phân ở phần kết quả ?
HS: Theo dõi và lấy ví dụ vào vở.
1HS lên bảng biểu diễn
HS: Số 4,3 gần số nguyên 4 nhất
 Số 4,9 gần số nguyên 5 nhất 
HS: Nghe GV hướng dẫn và ghi vào vở
Để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên gần với số đó nhất.
HS: Lên bảng điền vào ô vuông 
Kết quả:
HS: 72900 73000 vì 72900 gần 73000 hơn là 72000
HS: Trả lời giữ lại 3 chữ số thập phân. 
Hoạt động 3:2 Quy ước làm tròn số (15’)
 GV: Trên cơ sở các ví dụ trên người ta đưa ra hai quy ước làm tròn số như sau:
Trường hợp 1: (SGK/T36)
 Yêu cầu HS đọc nội dung
GV minh hoạ cho HS trường hợp 1 qua 
Ví dụ: 
 + Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất. 
 86,149 86,1
+ Làm tròn số 542 đến hàng chục
 542 540
Trường hợp 2: (SGK/T36)
Yêu cầu HS đọc nội dung
GV minh hoạ cho HS trường hợp 2 qua 
Ví dụ: 
 + Làm tròn đến chữ số thập phân số 2 
 0,08610,09
 + Làm tròn số 1573 đến hàng trăm
 1573 1600
Yêu cầu HS làm ?2 theo nhóm
 Dãy 1: a)
 Dãy 2: b)
 Dãy 3: c)
 Gọi HS nhận xét sau đó GV chốt lại
HS: Đọc nội dung trường hợp 1
Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0
HS: Đọc nội dung trên bảng phụ
Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng chữ số 0
HS: Thảo luận theo nhóm 
Kết quả:
a) 79,3826 79,383
b) 79,382679,38
c) 79,382679,4
HS: Nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 4.Củng cố : (9’)
 Yêu cầu HS làm bài tập 73 SGK trang 36
Gọi 2 HS lên bảng làm
Bảng phụ 3: Bài 74 (SGK/T36,37)
Yêu cầu 1HS đọc đề bài
Gợi ý:
+ Tính điểm trung bình các bài kiểm tra
+ Tính điểm trung bình môn Toán HKI
HS làm bài tập.
2HS lên bảng trình bày
HS1 HS2
1HS đọc đề bài
+ Điểm trung bình các bài kiểm tra
= 7,08(3) 7,1
+ Điểm trung bình môn Toán HKI
 = 7,4
 5. Hướng dẫn về nhà: (3’)
1. Học thuộc 2 quy ước của phép làm tròn số
	2. Giải các bài tập sau: 75 -->79 SGK Trang 36,38
 Bài 93,94,95 (SBT/T16)
Chuẩn bị máy tính bỏ túi.
Giờ sau: Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai 
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày soạn: 19.10.2013
Ngày soạn: 22.10.2013
Tiết 17:
§11.SỐ VÔ TỈ. KHÁI NIỆM VỀ CĂN BẬC HAI
I. Mục tiêu:
	- Kiến 

File đính kèm:

  • docGIAO AN TOAN 7 CA NAM ( HINH HOC + DAI SO ).doc
Giáo án liên quan