Giáo án Đại số 7 cả năm

Tiết 31: Đ6. MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ

A.MỤC TIÊU:

+Thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng.

+Biết vẽ hệ trục tọa độ.

+Biết xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng.

+Biết xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó.

+Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích học toán.

B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

-GV: +Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi bài tập 32/67 SGK. Thước thẳng.

 +Một vé xem phim; phấn màu.

 -HS : +Thước thẳng, compa, giấy kẻ ô vuông.

 

doc147 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1016 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 7 cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tập (23 ph).
HĐ của Giáo viên
-Yêu cầu làm BT 7/56 SGK: 
-Yêu cầu đọc và tóm tắt.
-Hỏi: Khi làm mứt thì khối lượng dâu và đường là hai đại lượng quan hệ như thế nào?
-Hãy lập tỉ lệ thức rồi tìm x ?
-Vậy bạn nào nói đúng ?
-Yêu cầu đọc và tóm tắt đầu bài 9/56 SGK.
-Hỏi: Bài toán này có thể phát biểu đơn giản thế nào?
-Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày lời giải.
HĐ của Học sinh
-Đọc và tóm tắt BT 7/56 SGK .
-Trả lời: Khi làm mứt thì khối lượng dâu và đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
-1 HS lên bảng lập tỉ lệ thức và giải.
-Đọc và tóm tắt đầu bài.
-Bài toán này nói gọn lại là chia 150 thành ba phần tỉ lệ với 3, 4 và 13.
-1 HS lên bảng trình bày lời giải.
Ghi bảng
I.Luyện tập: 
1.BT 7/56 SGK: 
2kg dâu cần 3kg đường
2,5kg dâu cần xkg đường ?
Giải
Khối lượng dâu và đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Ta có: = 
 ị x = = 3,75
Bạn hạnh nói đúng.
2.BT 9/56 SGK:
Khối lượng niken, kẽm và đồng tỉ lệ với 3; 4; 13
Tổng khối lượng 150kg
Giải
Gọi khối lượng của niken, kẽm và đồng lần lượt là x, y, z ta có x + y + z = 150
 = = = 
 = = 7,5
 ị x = 7,5 . 3 = 22,5
 y = 7,5 . 4 = 30
 z = 7,5 . 13 = 97,5
Trả lời: Khối lượng của niken, kẽm và đồng lần lượt là 22,5kg ; 30kg ; 97,5kg.
 III.Hoạt động 3: Tổ chức “thi làm toán nhanh” (10 ph).
Hoạt động của giáo viên
-Tổ chức hai đội chơi gồm 2 dãy bàn
-Luật chơi: Mỗi đội có 5 người, chỉ có 1 phấn. Mỗi người làm 1 câu, làm xong chuyền phấn cho người tiếp theo. Người sau có quyền sửa bài cho người trước.
-Đội nào làm nhanh và đúng là đội thắng.
Hoạt động của học sinh
-Tiến hành chọn lựa người chơi đại diện cho dãy bàn của mình.
-Lắng nghe, thuộc luật chơi.
-HS còn lại cổ vũ cho hai đội chơi.
y
1
6
12
18
z
60
360
720
1080
x
1
2
3
4
y
12
24
36
48
y
1
6
12
18
z
x
1
2
3
4
y
-Treo bảng phụ ghi nội dung bài toán.
Gọi x, y, z theo thứ tự là số vòng quay của kim giờ, kim phút, kim giây trong cùng một khoảng thời gian.
a)Điền số thích hợp vào ô trống
b)Biểu diễn y theo x
c)Điền số thích hợp vào ô trống
d)Biểu diễn z theo y
e)Biểu diễn z theo x
-Công bố trò chơi bắt đầu.
-Thông báo kết thúc trò chơi.
- Tuyên bố đội thắng.
Bài làm của các đội
a)
b)
y = 12x
c)
d)
z = 60y
e)
z = 720x
-HS cả lớp làm bài ra nháp và cổ vũ hai đội.
 IV.Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
-Ôn lại các dạng đã làm về đại lượng tỉ lệ thuận.
-BTVN: 13, 14, 15, 17/44,45 SBT.
-Ôn tập đại lượng tỉ lệ nghịch (tiểu học).
-Đọc trước Đ3.
Tiết 26: 	Đ3. đạI lượng tỉ lệ nghịch
A.Mục tiêu: 
+HS biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
+Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không. 
+Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
+Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: +Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và bài tập. Bảng phụ ghi BT ?3 và BT 13.
 +Thước kẻ, com pa, bảng phụ, máy tính bỏ túi.
 -HS : Giấy trong, bút dạ.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 I.Hoạt động 1: Kiểm tra (5 ph).
HĐ của Giáo viên
-Câu hỏi: 
 +Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
 +Chữa BT 13/44 SBT
 Góp vốn theo tỉ lệ 3; 5; 7. Tổng số lãi 450 triệu đồng. Hỏi số lãi của mỗi đơn vị ?
-Cho nhận xét và cho điểm.
-ĐVĐ như SGK
HĐ của Học sinh
- HS 1:
+Phát biểu định nghĩa và tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận.
+ Chữa BT 13/44 SBT:
 Gọi số tiền lãi của ba đơn vị lần lượt là x, y, z (triệu đồng)
Ta có: 
 = = = = = 30
 ị x = 3 . 30 = 90 (triệu đồng)
 y = 5 . 30 = 150 (triệu đồng)
 z = 7 . 30 = 210 (triệu đồng)
-Nhận xét bài làm của bạn.
-Lắng nghe GV đặt vấn đề.
 II.Hoạt động 2: Định nghĩa (12 ph)
HĐ của Giáo viên
-Cho ôn kiến thức cũ về “Đại lượng tỉ lệ nghịch” đã học ở tiểu học.
-Yêu cầu phát biểu thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch?
-Cho HS làm ?1 
a)Yêu cầu lập công thức tính cạnh y theo cạnh x của hình chữ nhật biết kích thước thay đổi nhưng diện tích không đổi là 12cm2.
HĐ của Học sinh
-Ôn lại kiến thức cũ.
-Hai đại lượng tỉ lệ nghịch là hai đại lượng liên hệ với nhau sao cho khi đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm hoặc tăng bấy nhiêu lần.
-Làm ?1
+làm câu a
Ghi bảng
1.Định nghĩa: 
*?1:
a)Diện tích hình chữ nhật 
 S = x.y = 12 (cm2)
 ị y = 
b)Lượng gạo trong mỗi bao là:
 x.y = 500 (kg)
 ị y = 
-Yêu cầu làm tiếp câu b, c.
-Hỏi: Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên ?
-Giới thiệu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
-Nhấn mạnh công thức 
y = hay x.y = a.
-Lưu ý HS: khái niệm tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học 
a > 0 chỉ là trường hợp riêng của định nghĩa với a ạ 0.
-Yêu cầu làm ?2
-Trường hợp tổng quát : Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào?
-Điều này khác với hai đại lượng tỉ lệ thuận như thế nào ?
-Yêu cầu đọc chú ý trang 57
-Làm tiếp câu b, c.
-Nhân xét: các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia.
-Đọc định nghĩa SGK.
-Làm ?2
-1 HS trả lời.
-Trả lời: 
+x tỉ lệ nghịch với y cũng theo hệ số tỉ lệ a.
+Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 
-Đọc chú ý SGK
c)Quãng đường đi được trong chuyển động đều
v.t = 16 (km) ị v = 
*Nhận xét: SGK
*Đn: 
y = hay x.y = a nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ sốtỉ lệ a.
*?2:
y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ –3,5 ị y = 
 ị x = thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ –3,5
*Chú ý: SGK
 III.Hoạt động 3: tính chất (10 ph)
-Yêu cầu làm ?3
-Gọi 3 HS trả lời.
-Giả sử y và x tỉ lệ nghịch với nhau y = khi đó với mỗi giá trị x1, x2, .khác 0 của x ta có giá trị tương ứng y1 = , y2 = , ., do đó
x1y1 = x2y2 = x3y3 =  = a
-Ta có thể có các tỉ lệ thức nào?
-Giới thiệu hai tính chất SGK trang 58.
-Tự làm ?3
-3 HS trả lời câu hỏi.
-Trả lời: Ta có thể có
x1y1 = x2y2 ị = 
x1y1 = x3y3 ị = 
-HS đọc hai tính chất.
2.Tính chất:
*?3:
a)x1.y1 = a ị a = 60.
b)y2 = 20 ; y3 = 15 ; y4 = 12
c)x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 = 60 (hệ số tỉ lệ)
*Tính chất: SGK
*BT 13/58 SGK:
Điền x = 2; -3
y = 12; -5; 1
*BT 24/58 SGK:
35 công nhân hết 168 ngày
28 công nhân hết x ngày ?
Số công nhân và số ngày làm tỉ lệ nghịch.
 = x = = 210
 IV.Hoạt động 4: củng cố- luyện tập (5 ph).
-Yêu cầu HS làm BT 13, 14/58 SGK
 V.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
 	-Nắm vững định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
	-BTVN: 15/58 SGK; 18 ị 22/45 SBT.
	-Xem trước Đ4 Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.
Tiết 27: 	 Đ4. Một số bàI toán về
đạI lượng tỉ lệ nghịch
A.Mục tiêu: 
+HS biết làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: +Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi bài toán 1, 2 và lời giải, BT 16,17 SGK, bảng từ.
 -HS : Bảng nhóm, giấy trong, bút dạ.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 I.Hoạt động 1: Kiểm tra (10 ph).
HĐ của Giáo viên
-Câu 1: 
 +Nêu định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận, định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch.
 +Chữa BT 15/58 SGK:
 Đưa đề bài lên màn hình.
-Câu 2:
+Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lên nghịch. So sánh.
+Chữa BT 19/45 SBT:
Cho x và y tỉ lệ nghịch khi x = 7 thì y = 10
a)Tìm hệ số tỉ lệ nghịch của y so với x.
b)Hãy biểu diễn y theo x.
c)Tính giá trị của y khi x = 5; x = 14
-Cho nhận xét và cho điểm.
HĐ của Học sinh
- HS 1:
+Phát biểu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
+ Chữa BT 15/58 SGK:
 a)Tích xy là hằng số (số giờ máy trên cánh đồng) nên x và y tỉ lệ nghịch.
b)x+y là hằng số (số trang của quyển sách) nên x và y không tỉ lệ nghịch với nhau.
c)Tích ab là hằng số (chiều dài đoạn đường AB) nên a và b tỉ lệ nghịch với nhau.
-HS 2:
+Nêu tính chất:
Tỉ lệ thuận: = =  = k ; = 
Tỉ lệ nghịch: x1y1 = x2y2 =  = a
 = 
+ Chữa BT 19/45 SBT:
a)a = xy = 7. 10 = 70
b)y = 
 c)x = 5 ị y = 14
 x = 14 ị y = 5
-Nhận xét bài làm của bạn.
 II.Hoạt động 2: BàI toán 1 (8 ph)
HĐ của Giáo viên
-Yêu cầu đọc đầu bài toán 1
-Nếu ta gọi vận tốc cũ và mới của ôtô lần lượt là v1 và v2 (km/h). thời gian tương
HĐ của Học sinh
-Đọc đề bài.
-Tóm tắt đề bài theo kí hiệu
Ghi bảng
1.Bài toán 1: Ôtô từ A đến B
v.tốc v1 thì thời gian t1= 6
v.tốc v2 thì thời gian t2 = ?
 nếu v2 = 1,2.v1
ứng với các vận tốc là t1, t2
-Yêu cầu tóm tắt đề bài.
-Yêu cầu 1 HS lập tỉ lệ thức và giải bài toán.
-Nhấn mạnh: Vì v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên tỉ số giữa hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đảo tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
-1 HS tóm tắt đầu bài.
Biết v2 = 1,2 v1 ; t1 = 6 giờ
Hỏi: t2 = ?
-1 HS lên bảng làm, HS khác giải vào vở.
Giải
Vận tốc và thời gian đi là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên:
 = ị = 1,2
ị t2 = = 5
Nếu đi với vận tốc mới thì ôtô đi từ A đến B hết 5h
 III.Hoạt động 3: BàI toán 2 (15 ph)
-Yêu cầu đọc và phân tích đề bài toán 2 tìm cách giải.
-Nếu gọi số máy của mỗi đội là x1, x2, x3, x4 ta có gì?
-Cùng công việc như nhau giữa số máy cày và số ngày hoàn thành công việc quan hệ như thế nào?
-áp dụng tính chất 1 của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có các tích nào bằng nhau ?
-Gợi ý: 4x1 = 
-áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm các giá trị x1, x2, x3, x4.
-Yêu cầu trả lời bài toán.
-Nhấn mạnh: Qua bài toán 2 thấy nếu y tỉ lệ nghịch với x thì có thể nói y tỉ lệ thuân với vì y = = a. 
Vậy x1, x2, x3, x4 TLN với 4, 6, 10, 12. Nói x1, x2, x3, x4 TLT với , , , .
-Yêu cầu làm ?
-Tóm tắt đề bài:
Bốn đội có 36 máy cày (cùng năng suất)
Đội 1 HTCV trong 4 ngày
Đội 2 HTCV trong 6 ngày
Đội 3 HTCV trong 10 ngày
Đội 4 HTCV trong 12 ngày.
Hỏi: mỗi đội có bao nhiêu máy cày ?
-Trả lời:
x1+ x2+ x3+ x4 = 36
Số máy cày và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
4.x1 = 6.x2 = 10.x3= 12.x4
tương tự 6x2 = 
10.x3 = ; 12.x4 = 
-áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau tính x1, x2, x3, x4.
-trả lời bài toán.
-Làm ?.
-1 HS đọc to đề bài.
-2 HS trả lời a, b.
2.Bài toán 2:
ta có: x1+ x2+ x3+ x4 = 36
Số máy cày và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
4.x1 = 6.x2 = 10.x3= 12.x4
Hay
 = = = =
= = = 60
x1 = .60 = 15
x2 = .60 = 10
x3 = .60 = 6
x4 = .60 = 5
Trả lời: Số máy cày của bốn đội lần lượt là 15, 10, 6, 5.
*?: a)x = ; y = ị x = .z ị x tỉ lệ thuận với z
b)x tỉ lệ nghịch với z.
 IV.Hoạt động 4: củng cố- luyện tập (10 ph).
-Yêu cầu HS làm miệng BT 16/60 SGK: a)có tỉ lệ nghịch; b)không tỉ lẹ nghịch.
-Yêu cầu làm miệng BT 17/ 61 SGK: điền x = 2; -4; 6. y = 16; -2.
 V.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
 	-Học lai cách giải bài toán về tỉ lệ nghịch. Biết chuyển từ toán chia tỉ lệ thuận thành toán chia tỉ lệ nghịch.
	-BTVN: 19, 20, 21/61 SGK; 25 ị 27/46 SBT. 
Tiết 28: 	 Luyện tập-Kiểm tra 15 phút
A.Mục tiêu: 
+Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch (về định nghĩa và tính chất).
+Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
+HS được biết, mở rộng vốn sống thông qua các bài tập mang tính thực tế: BT về năng suất, BT về chuyển động .
+Kiểm tra 15 phút đánh giá việc lĩnh hội và áp dụng kiến thức của HS.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: +Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong), bảng từ hộp số. 
 +Đề bài kiểm tra 15 phút phô tô đến từng HS.
 -HS: +Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 I.Hoạt động 1: luyện tập (28 ph).
x
-2
-1
5
y
-15
30
15
10
x
-2
-1
3
5
y
-4
2
4
Hoạt động của giáo viên
-Bài 1:
+Hãy lựa chọn số thích hợp trong các số để điền vào các ô trống trong hai bảng sau:
Các số: -1 ; -2 ; -4 ; -10 ; -30 ; 1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 10
a)Bảng 1: x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận
b)Bảng 2: x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
-Bài 2 (BT 19/61 SGK):
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đầu bài.
Cùng một số tiền mua được:
51 mét vải loại I giá a đ/m
x m ét vải loại II giá 85%a đ/m
-Hỏi: Số mét vải mua được và giá tiền một mét vải là hai đại lượng quan hệ thế nào ?
-Yêu cầu lập tỉ lệ thức ứng với hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
-Yêu cầu tìm x và trả lời.
-Bài 2 (BT 21/61 SGK):
-Yêu cầu làm bài 3 (21/61 SGK)
-Yêu cầu đọc và tóm tắt đề bài nếu gọi số máy của các đội là x1, x2, x3 máy.
Hoạt động của học sinh
-Bài 1:
+Đọc kỹ đề bài rồi lên bảng điền số.
a)Bảng 1:
 x điền 1; 2; 3
 y điền –2 ; 6; 10.
b)Bảng 2:
 x điền 1; 2; 3.
 y điền –30 ; 6.
-Bài 2 (19/61 SGK):
có số mét vải mua được và giá tiền một mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Vậy = = ;
 ị x = = 60 (m)
 Trả lời: Với cùng một số tiền có thể mua 60m vải loại II. 
-Bài 3 (21/61 SGK):
Đội 1 có x1 máy HTCV trong 4 ngày.
Đội 2 có x2 máy HTCV trong 6 ngày.
Đội 3 có x3 máy HTCV trong 8 ngày.
 và x1 - x2 = 2
HĐ của Giáo viên
-Hỏi: 
+Số máy và số ngày là hai đại lượng như thế nào?
(năng suất các máy như nhau).
+Vậy x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với các số nào ?
+Hay x1, x2, x3 tỉ lệ nghịch với các số nào ?
-Yêu cầu cả lớp làm bài.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng giải tiếp tìm x1, x2, x3.
-Yêu cầu trả lời bài toán.
HĐ của Học sinh
Giải
Số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch hay x1, x2, x3 tỉ lệ nghịch với 4; 6; 8
hay x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với ; ; .
ị = = = == 24
x1 = .24 = 6; x2 = .24 = 4; x3 = .24 = 3
Trả lời: Số máy của ba đội theo thứ tự là 6, 4, 3 máy.
 II.Hoạt động 2: Kiểm tra (15 ph).
-Phát đề tới tay từng học sinh.
Câu 1:
Hai đại lượng x và y trong các bảng sau tỉ lệ thuận hoặc tỉ lệ nghịch. Hãy viết vào ô trống các chữ TLT (tỉ lệ thuận) hoặc TLN (tỉ lệ nghịch).
x
-1
1
3
5
y
-5
5
15
25
 a)
x
-5
-2
2
5
y
-2
-5
5
2
 b)
 c)
x
-4
-2
10
20
y
6
3
-15
-30
Câu 2:
Hai người cùng xây một bức tường hết 8 giờ. Hỏi 5 người xây bức tường đó hết bao lâu (cùng năng suất như nhau) ?
 III.Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
-Ôn lại các dạng BT đã làm về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
-BTVN: 20, 22, 23/61, 62 SGK ; 28, 29, 34/46,47 SBT.
-Đọc trước Đ5. Hàm số.
Tiết 29: 	 Đ5. Hàm số 
A.Mục tiêu: 
+HS biết được khái niệm hàm số.
+Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức).
+Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: +Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi bài tập, khái niệm về hàm số. Thước thẳng.
 -HS : Bảng nhóm, giấy trong, bút dạ.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 I.Hoạt động 1: Một số ví dụ về hàm số (18 ph).
HĐ của Giáo viên
-Trong thực tiễn và trong toán học ta thường gặp các đại lượng thay đổi phụ thuộc vào sự thay đổi của đại lượng khác.
-GV đưa 2 ví dụ SGK lên bảng phụ.
-Hãy lập công thức tính khối lượng m của thanh kim loại đó. 
-Công thức này cho ta biết m và V là hai đại lượng quan hệ như thế nào ?
-Hãy tính các giá trị tương ứng của m khi V = 1 ; 2; 3 ;4.
-Yêu cầu đọc ví dụ 3. 
-Công thức t = 50/v cho ta biét với quãng đường không đổi, thời gian và vận tốc là hai đại lượng quan hệ thế nào ?
lập bảng các giá trị tương ứng của t khi v = 5; 10; 25; 50.
-Nhìn vào bảng VD 1 em có nhậ xét gì?
HĐ của học sinh
-Đọc ví dụ 1 và trả lời:
+VD 1:Theo bảng này, nhiệt độ trong ngày cao nhất lúc 12 giờ trưa (26oC) và thấp nhất lúc 4 giờ sáng (18oC).
+VD 2: m = 7.8.V
-Tìm giá trị tương ứng của m khi V = 1; 2; 3; 4
Ghi bảng
1.Một số ví dụ về hàm số:
-VD 1:
-VD 2: m và V là hai đạI lượng tỉ lệ thuận vid công thức có dạng y = kx với k = 7,8
?1:
-VD 3:
?2: lập bảng các giá trị tương ứng của t khi v = 5; 10; 25; 50.
 II.Hoạt động 2: BàI toán 1 (8 ph)
ứng với các vận tốc là t1, t2
-Yêu cầu tóm tắt đề bài.
-Yêu cầu 1 HS lập tỉ lệ thức và giải bài toán.
-Nhấn mạnh: Vì v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên tỉ số giữa hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đảo tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
-1 HS tóm tắt đầu bài.
Biết v2 = 1,2 v1 ; t1 = 6 giờ
Hỏi: t2 = ?
-1 HS lên bảng làm, HS khác giải vào vở.
Giải
Vận tốc và thời gian đi là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên:
 = ị = 1,2
ị t2 = = 5
Nếu đi với vận tốc mới thì ôtô đi từ A đến B hết 5h
 III.Hoạt động 3: BàI toán 2 (15 ph)
-Yêu cầu đọc và phân tích đề bài toán 2 tìm cách giải.
-Nếu gọi số máy của mỗi đội là x1, x2, x3, x4 ta có gì?
-Cùng công việc như nhau giữa số máy cày và số ngày hoàn thành công việc quan hệ như thế nào?
-áp dụng tính chất 1 của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có các tích nào bằng nhau ?
-Gợi ý: 4x1 = 
-áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm các giá trị x1, x2, x3, x4.
-Yêu cầu trả lời bài toán.
-Nhấn mạnh: Qua bài toán 2 thấy nếu y tỉ lệ nghịch với x thì có thể nói y tỉ lệ thuân với vì y = = a. 
Vậy x1, x2, x3, x4 TLN với 4, 6, 10, 12. Nói x1, x2, x3, x4 TLT với , , , .
-Yêu cầu làm ?
-Tóm tắt đề bài:
Bốn đội có 36 máy cày (cùng năng suất)
Đội 1 HTCV trong 4 ngày
Đội 2 HTCV trong 6 ngày
Đội 3 HTCV trong 10 ngày
Đội 4 HTCV trong 12 ngày.
Hỏi: mỗi đội có bao nhiêu máy cày ?
-Trả lời:
x1+ x2+ x3+ x4 = 36
Số máy cày và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
4.x1 = 6.x2 = 10.x3= 12.x4
tương tự 6x2 = 
10.x3 = ; 12.x4 = 
-áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau tính x1, x2, x3, x4.
-trả lời bài toán.
-Làm ?.
-1 HS đọc to đề bài.
-2 HS trả lời a, b.
2.Bài toán 2:
ta có: x1+ x2+ x3+ x4 = 36
Số máy cày và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
4.x1 = 6.x2 = 10.x3= 12.x4
Hay
 = = = =
= = = 60
x1 = .60 = 15
x2 = .60 = 10
x3 = .60 = 6
x4 = .60 = 5
Trả lời: Số máy cày của bốn đội lần lượt là 15, 10, 6, 5.
*?: a)x = ; y = ị x = .z ị x tỉ lệ thuận với z
b)x tỉ lệ nghịch với z.
 IV.Hoạt động 4: củng cố- luyện tập (10 ph).
-Yêu cầu HS làm miệng BT 16/60 SGK: a)có tỉ lệ nghịch; b)không tỉ lẹ nghịch.
-Yêu cầu làm miệng BT 17/ 61 SGK: điền x = 2; -4; 6. y = 16; -2.
 V.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
 	-Học lai cách giải bài toán về tỉ lệ nghịch. Biết chuyển từ toán chia tỉ lệ thuận thành toán chia tỉ lệ nghịch.
	-BTVN: 19, 20, 21/61 SGK; 25 ị 27/46 SBT.
Tiết 30: 	 luyện tập 
I.	mục tiêu:
Củng cố k/n hàm số
Rèn luyện khả năng nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không ( bằng bảng, bằng công thức)
Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số và ngược lại
II.	Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ , phấn màu
HS: Giấy A3, bút dạ
III.	Tiến trình dạy học
A.	HĐ1: Kiểm tra bài cũ- Chữa bài tập
1.	Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x?
	Chữa bài 26/ SGK
2.	để y là hàm số của x cần lưu ý những đ/k gì?
	Chữa bài 27/ SGK
3.	Chữa bài 29/ SGK
.	
B.	 H Đ2: Luyện tập
Dạng 1: Cho bằng công thúc
Bài 31/ SGK
Biết x tính y ntn?
Biết y tính x ntn?
Dạng 2: Cho bằng sơ đồ ven
Cho a,b,c,d,m,n,p,q ẻ R
Bài 3: Trong các sơ đồ sau sơ đồ nào biểu diễn 1 hàm số?
a)
b)
Dạng 3; Cho bằng bảng số
4)Bài 40/ SBT
Quan hệ này có cho ta 1 hàm số không?
a) không phải hàm số
b) Là hàm số
Tai sao ở bảng b,c,d y là hàm số của x?
Hàm số ở bảng c có gì dặc biệt?
D.	H Đ 3: HDVN:
Làm bài 36---> 43/ SBT; 
Rút kinh nghiệm
Tiết 31: 	 Đ6. Mặt phẳng tọa độ
A.Mục tiêu: 
+Thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng.
+Biết vẽ hệ trục tọa độ.
+Biết xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng.
+Biết xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó.
+Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích học toán.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: +Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi bài tập 32/67 SGK. Thước thẳng.
	 +Một vé xem phim; phấn màu.
 -HS : +Thước thẳng, compa, giấy kẻ ô vuông.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 I.Hoạt động 1: Kiểm tra (6 ph).
x
-5
-3
-1
1
3
5
15
y
-3
-5
-15
15
5
3
1
x
-5
-3
-1
1
3
5
15
y
Hoạt động của giáo viên
-Yêu cầu chữa bài tập 36/48 SBT:
Hàm số y = f(x) được cho bởi công thức 
f(x) = 
a)Hãy điền các giá trị tương ứng của f(x) vào bảng sau:
b)f(-3) = ? ; f(6) = ?
c)y và x là hai đại lượng quan hệ như 

File đính kèm:

  • doctoan_dai_so_7_full.doc
Giáo án liên quan