Giáo án Đại số 11 tiết 68 Luyện tập: Quy tắc tính đạo hàm
- GV:
+ Ghi BT1 lên bảng
+ Gọi 2 HS lên giải trên bảng
+ Gọi 2 HS nêu hướng giải.
+ Gợi ý:
a) Áp dụng đạo hàm của tổng, hiệu,tích.
b) Áp dụng đạo hàm của hàm củahàm hợp, đạo hàm của hiệu.
- HS:
+ Chép đề bài vào vở
+ Thực hiện yêu cầu của GV
+ Làm vào vở và nhận xét bài làm củabạn.
+ Đưa ra thắc mắc khi không hiểu.
1 Người soạn GVHD Lớp giảng :Phạm Ngọc Thuyết :Trần Hải Phi :11B3 Ngày soạn: 22/3/2015 Ngày giảng: 24/3/2015 Tiết 68 LUYỆN TẬP: QUY TẮC TÍNH ĐẠO HÀM I- MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU: Qua bài học, học sinh cần đạt: 1. Kiến thức Đạo hàm của các hàm số đơn giản và một số đạo hàm phức tạp hơn như hàm hợp, hàm thương, 2. Kỹ năng Tính được các đạo hàm nêu trên. Nhớ và vận dụng nhanh các quy tắc tính đạo hàm. 3. tư duy Biết phân biệt rõ các khái niệm cơ bản và vận dụng trong từng trường hợp cụ thể. Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống. Khả năng vận dụng kiến thức, biết liên hệ với các kiến thức đã học. Cẩn thận , chính xaùc trong tính toaùn vaø trình baøy. Tự giác, tích cực trong học tập. Rèn luyện tính nghiêm túc, khoa học, tính cần cù, chịu khó. Hứng thú trong tiếp thu kiến thức mới, tích cực phát biểu đóng góp ý kiến trong tiết học. II. PHƯƠNG PHÁP : Thuyeát trình vaø đaøm thoaïi gôïi môû. Nêu và giải quyết vấn đề III. CHUẨN BỊ: Giáo viên Giáo án, các câu hỏi gợi mở. SGK, thước kẻ và một số đồ dùng khác. Hệ thống bài tập. Học sinh SGK, máy tính cầm tay và các dụng cụ học tập khác. Học bài cũ. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp. 2. Bài mới: 2 Hoạt động của GV nà HS Nội dung chính - GV: + Ghi BT1 lên bảng + Gọi 2 HS lên giải trên bảng + Gọi 2 HS nêu hướng giải. + Gợi ý: a) Áp dụng đạo hàm của tổng, hiệu, tích. b) Áp dụng đạo hàm của hàm của hàm hợp, đạo hàm của hiệu. - HS: + Chép đề bài vào vở + Thực hiện yêu cầu của GV + Làm vào vở và nhận xét bài làm của bạn. + Đưa ra thắc mắc khi không hiểu. BT1: Tính đạo hàm của hàm số: 𝒂) 𝒚 = 𝟐𝒙𝟐 − 𝒙√𝒙 + 𝟑 𝒃) 𝒚 = (𝒙𝟒 − 𝟑𝒙𝟐)𝟕 Giải: 𝒂) 𝒚 = 𝟐𝒙𝟐 − 𝒙√𝒙 + 𝟑 𝑦′ = (2𝑥2 − 𝑥√𝑥 + 3) ′ = 2(𝑥2)′ − (𝑥√𝑥) ′ + (3)′ = 2.2𝑥 − [(𝑥)′. √𝑥 + 𝑥(√𝑥)′ ] + 0 = 4𝑥 − (√𝑥 + 𝑥. 1 2√𝑥 ) = 4𝑥 − √𝑥 − 𝑥 2√𝑥 𝒃) 𝒚 = (𝒙𝟒 − 𝟑𝒙𝟐)𝟕 Ta đặt 𝑢 = 𝑥4 − 3𝑥2 thì 𝑦 = 𝑢7 Nên 𝒚𝒖 ′ = (𝑢7)′ = 7𝑢6 = 7(𝑥4 − 3𝑥2)6 𝒖𝒙 ′ = (𝑥4 − 3𝑥2)′ = 4𝑥3 − 6𝑥 Vậy theo công thức tính đạo hàm của hàm hợp, ta có: 𝒚𝒙 ′ = 𝒚𝒖 ′ . 𝒖𝒙 ′ = 7(𝑥4 − 3𝑥2)6. (4𝑥3 − 6𝑥) - GV: + Ghi BT2 lên bảng + Gọi 2 HS lên giải trên bảng + Gọi 2 HS nêu hướng giải. + Gợi ý: a) Áp dụng tính đạo hàm của hàm hợp, đạo hàm của tổng, hiệu. b) Tính đạo hàm của thương, của hàm hợp. - HS: + Chép đề bài vào vở + Thực hiện yêu cầu của GV + Làm vào vở và nhận xét bài làm của bạn. Đưa ra thắc mắc khi không hiểu. BT2: 𝒂) 𝒚 = √𝟐 − 𝒙𝟐 + 𝟓𝒙 𝒃) 𝒚 = 𝒙 − 𝟐 √𝟐𝒙 + 𝟏 Giải: 𝒂) 𝒚 = √𝟐 − 𝒙𝟐 + 𝟓𝒙 Ta đặt 𝑢 = 2 − 𝑥2 + 5𝑥 thì 𝑦 = √𝑢 Nên 𝑦𝑢 ′ = (√𝑢) ′ = 1 2√𝑢 = 1 2√2−𝑥2+5𝑥 𝑢𝑥 ′ = (2 − 𝑥2 + 5𝑥 )′ = −2𝑥 + 5 Vậy theo công thức tính đạo hàm của hàm hợp, ta có: 𝑦𝑥 ′ = 𝑦𝑢 ′ . 𝑢𝑥 ′ = 1 2√2 − 𝑥2 + 5𝑥 . (−2𝑥 + 5 ) = −2𝑥 + 5 2√2 − 𝑥2 + 5𝑥 𝒃) 𝑦′ = ( 𝑥 − 2 √2𝑥 + 1 ) ′ = (𝑥 − 2)′√2𝑥 + 1 − (𝑥 − 2)(√2𝑥 + 1)′ (√2𝑥 + 1) 2 = √2𝑥 + 1 − (𝑥 − 2)(√2𝑥 + 1)′ (√2𝑥 + 1) 2 (1) + Đặt f ‘= (√2𝑥 + 1)′ và 𝑢 = 2𝑥 + 1 ⇒ 𝑓 = √𝑢 Ta có: 𝑓𝑢 ′ = (√𝑢) ′ = 1 2√𝑢 = 1 2(√2𝑥 + 1) 3 𝑢𝑥 ′ = (2𝑥 + 1)′ = 2 Vậy theo công thức tính đạo hàm của hàm hợp, ta có: 𝑓𝑥 ′ = 𝑓𝑢 ′. 𝑢𝑥 ′ = 1 2(√2𝑥+1) . 2 = 1 √2𝑥+1 . Thế vào (1), ta được: 𝑦′ = √2𝑥 + 1 − (𝑥 − 2) 1 √2𝑥+1 (√2𝑥 + 1) 2 = √2𝑥 + 1 − 𝑥−2 √2𝑥+1 2𝑥 + 1 = 2𝑥 + 1 − (𝑥 − 2) (2𝑥 + 1)√2𝑥 + 1 = 𝑥 + 3 (2𝑥 + 1)√2𝑥 + 1 3. Củng cố: Nhớ và vận dụng nhanh các quy tắc tính đạo hàm của các hàm số đơn gian và các hàm phức tạp như hàm hợp, hàm thương. 4. Dặn dò: BTVN: Tính đạo hàm của các hàm số sau: 𝑎) (𝑥 − 2)√𝑥2 + 1 𝑏) √𝑥3 − 2𝑥2 + 1 𝑐) √ 𝑥2+1 𝑥 Tiết sau học: ddaoj hàm của hàm số lượng giác. 5. Rút kinh nghiệm.
File đính kèm:
- Chuong_V_2_Quy_tac_tinh_dao_ham.pdf