Giáo án Đại số 10 - Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu - Tiết 54 - Bài 1: Cung và góc lượng giác
Số đo của cung và góc lượng giác
1. Độ và radian
a) Đơn vị radian
Trên đường tròn tuỳ ý, cung có độ dài bằng bán kính đgl cung có số đo 1 rad.
b) Quan hệ giữa độ và radian
Ngày soạn: 20/03/2008 Chương VI: CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC. CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC Tiết dạy: 54 Bàøi 1: CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC (tt) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nắm được khái niệm đường tròn định hướng, đường tròn lượng giác, cung và góc lượng giác. Nắm được khái niệm đơn vị độ và rađian và mối quan hệ giữa các đơn vị này. Nắm được số đo cung và góc lượng giác. Kĩ năng: Biểu diễn được cung lượng giác trên đường tròn lượng giác. Tính và chuyển đổi thành thạo hai đơn vị đo. Tính thành thạo số đo của một cung lượng giác. Thái độ: Luyện tính nghiêm túc, sáng tạo. Luyện óc tư duy thực tế. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án. Hình vẽ minh hoạ. Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập phần Giá trị lượng giác của góc a (00 £ a £ 1800). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (3') H. Nêu định nghĩa cung lượng giác, góc lượng giác ? Đ. 3. Giảng bài mới: TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu Đơn vị Radian 15' · GV giới thiệu đơn vị radian. H1. Cho biết độ dài cung nửa đường tròn ? H2. Cung nửa đường tròn có số đo bao nhiêu độ, rad ? Đ1. pR. Đ2. 1800, p rad. II. Số đo của cung và góc lượng giác 1. Độ và radian a) Đơn vị radian Trên đường tròn tuỳ ý, cung có độ dài bằng bán kính đgl cung có số đo 1 rad. b) Quan hệ giữa độ và radian 10 = rad; 1 rad = · Cho các số đo theo độ, yêu cầu HS điền số đo theo radian vào bảng. Bảng chuyển đổi thông dụng Độ 00 300 450 600 900 1200 1350 1800 Rad 0 p H3. Cung có số đo p rad thì có độ dài bao nhiêu ? Đ3. pR. Chú ý: Khi viết số đo của một góc (cung) theo đơn vị radian, ta không viết chữ rad sau số đo. c) Độ dài cung tròn Cung có số đo a rad của đường tròn bán kính R có độ dài: l = Ra Hoạt động 2: Tìm hiểu số đo cung lượng giác – góc lượng giác 10' a) b) c) d) 2. Số đo của cung lượng giác Số đo của một cung lượng giác (A ¹ M) là một số thực âm hay dương. Kí hiệu sđ. H4. Xác định số đo của các cung lượng giác như hình vẽ ? H5. Xác định số đo các góc lượng giác (OA, OC), (OA, OD), (OA, OB) ? Đ4. a) b) c) d) Đ5. sđ(OA,OC) = ; sđ(OA,OD) = Ghi nhớ: Số đo của các cung lượng giác có cùng điểm đầu và điểm cuối sai khác nhau một bội của 2p hoặc 3600. sđ = a + k2p (k Ỵ Z) sđ = a0 + k3600 (k Ỵ Z) trong đó a (hay a0) là số đo của một lượng giác tuỳ ý có điểm đầu A và điểm cuối M. 3. Số đo của góc lượng giác Số đo của góc lượng giác (OA, OM) là số đo của cung lượng giác tương ứng. Chú ý: cung LG góc LG Hoạt động 3: Tìm hiểu cách biểu diễn cung lượng giác trên đường tròn lượng giác 10' H1. Biểu diễn trên đường tròn lượng giác các cung có số đo: a) b) –7650 Đ1. a) = + 3.2p Þ M là điểm giữa cung . b) –7650 = –450 + (–2).3600 Þ M điểm giữa cung 4. Biểu diễn cung lượng giác trên đường tròn lượng giác Giả sử sđ = a. · Điểm đầu A(1; 0) · Điểm cuối M được xác định bởi sđ = a. Hoạt động 4: Củng cố 5' · Nhấn mạnh: – Đơn vị radian – Số đo của cung và góc LG. – Cách biểu diễn cung LG trên đường tròn LG. · Câu hỏi: Chia lớp thành 4 nhóm, 2 nhóm cho số đo góc theo độ, 2 nhóm đổi sang radian và ngược lại · Các nhóm thực hiện. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 SGK. Đọc trước bài "Giá trị lượng giác của một cung". IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
File đính kèm:
- dai10cb54.doc