Giáo án Đại số 10 - Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu - Tiết 46: Biểu đồ
Trong mp toạ độ, xác định các điểm (ci; fi), i = 1,2,3,4, trong đó ci là trung bình cộng hai mút của lớp i (ci đgl giá trị đại diện của lớp i)
Vẽ các đoạn thẳng nối điểm (ci; fi) với điểm (ci+1; fi+1), ta thu được đường gấp khúc tần suất.
Ngày soạn: 25/02/2008 Chương V: THỐNG KÊ Tiết dạy: 46 Bàøi 2: BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nắm được khái niệm biểu đồ tần suất hình cột, đường gấp khúc tần suất, biểu đồ hình quạt. Nắm được mối quan hệ giữa tần suất và góc ở tâm của hình tròn. Kĩ năng: Đọc và vẽ được biểu đồ tần số, tần suất hình cột, đường gấp khúc, hình quạt. Thái độ: Liện hệ kiến thức đã học với thực tiễn. Phát triển tư duy hình học trong việc học thống kê. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án. Các bảng số liệu, biểu đồ hình cột, hình quạt. Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập kiến thức thống kê đã học ở lớp 7 và bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (3¢) H. Cho bảng số liệu: 2 3 4 2 6 4 6 a) Nêu kích thước mẫu b) Tìm tần số của 2, 3, 4, 5, 6 Đ. N = 7 3. Giảng bài mới: TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu đồ tần suất hình cột 10' Chiều cao của 36 HS 158 152 156 158 168 160 170 166 161 160 172 173 150 167 165 163 158 162 169 159 163 164 161 160 164 159 163 155 163 165 154 161 164 151 164 152 I. Biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suất 1. Biểu đồ tần suất hình cột · GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ tần suất hình cột. + Độ rộng của cột = độ lớn của khoảng + Chiều cao của cột = độ lớn tần suất Lớp số đo Tần số Tần suất % [150;156) [156;162) [162;168) [168;174] 6 12 13 5 16,7 33,3 36,1 13,9 Cộng 36 100 (%) Hoạt động 2: Tìm hiểu đường gấp khúc tần suất 15' · GV hướng dẫn HS vẽ đường gấp khúc tần suất. + Xác định các giá trị ci. + Xác định các điểm (ci; fi). + Vẽ các đoạn thẳng nối các điểm (ci; fi) với điểm (ci+1; fi+1). H1. Vẽ biểu đồ hình cột và đường gấp khúc tần suất ứng với bảng phân bố tần suất ghép lớp sau: + Tính chiều rộng mỗi cột + Tìm các giá trị đại diện + Tìm toạ độ đỉnh của đường gấp khúc. Lớp nhiệt độ Tần suất (%) [15; 17) [17; 19) [19; 21) [21; 23] 16,7 43,3 36,7 3,3 Cộng 100 (%) 2. Đường gấp khúc tần suất Trong mp toạ độ, xác định các điểm (ci; fi), i = 1,2,3,4, trong đó ci là trung bình cộng hai mút của lớp i (ci đgl giá trị đại diện của lớp i) Vẽ các đoạn thẳng nối điểm (ci; fi) với điểm (ci+1; fi+1), ta thu được đường gấp khúc tần suất. 3. Chú ý Ta cũng có thể mô tả bảng phân bố tần số ghép lớp bằng biểu đồ hình cột hoặc đường gấp khúc tần số. Hoạt động 3: Tìm hiểu biểu đồ hình quạt 12' · GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ hình quạt. + Vẽ một đường tròn, xác định tâm của nó. + Tính các góc ở tâm của mỗi hình quạt theo công thức: a0 = f.3,6 · GV hướng dẫn HS điền vào bảng. + Lập bảng + Điền số phần trăm vào bảng Cơ cấu sản xuất công nghiệp trong nước năm 1997 Các thành phần kinh tế % (1) Doanh nghiệp NN (2) Ngoài quốc doanh (3) Đầu tư nước ngoài 23,7 47,3 29,0 Cộng 100 (%) Các thành phần kinh tế % (1) Doanh nghiệp NN (2) Ngoài quốc doanh (3) Đầu tư nước ngoài 22,0 39,9 38,1 Cộng 100 (%) II. Biểu đồ hình quạt VD: Dựa vào biểu đồ hình quạt , lập bảng cơ cấu kinh tế: Hoạt động 4: Củng cố 3' · Nhấn mạnh: + Cách vẽ các loại biểu đồ + Ý nghĩa của các loại biểu đồ 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Bài 1, 2, 3 SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
File đính kèm:
- dai10cb46.doc