Giáo án Đại số 10 - Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu - Tiết 22: Bài tập phương trình qui về phương trình bậc nhất, bậc hai

Kiến thức:

- Củng cố cách giải và biện luận phương trình ax + b = 0, phương trình ax2 + bx + c = 0.

- Củng cố cách giải các dạng phương trình qui về phương trình bậc nhất, bậc hai.

 Kĩ năng:

- Thành thạo việc giải và biện luận các phương trình ax + b = 0, ax2 + bx + c = 0.

- Nắm vững cách giải các dạng phương trình chứa ẩn ở mẫu, chứa GTTĐ, chứa căn thức, phương trình trùng phương.

 Thái độ:

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.

Luyện tư duy linh hoạt thông qua việc biến đổi phương trình

doc2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1159 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 - Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu - Tiết 22: Bài tập phương trình qui về phương trình bậc nhất, bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/9/2007	Chương III: PHƯƠNG TRÌNH. HỆ PHƯƠNG TRÌNH 
Tiết dạy:	22	Bàøi 2: BÀI TẬP PHƯƠNG TRÌNH QUI VỀ
	PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT, BẬC HAI
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 	
Củng cố cách giải và biện luận phương trình ax + b = 0, phương trình ax2 + bx + c = 0.
Củng cố cách giải các dạng phương trình qui về phương trình bậc nhất, bậc hai.
	Kĩ năng: 
Thành thạo việc giải và biện luận các phương trình ax + b = 0, ax2 + bx + c = 0.
Nắm vững cách giải các dạng phương trình chứa ẩn ở mẫu, chứa GTTĐ, chứa căn thức, phương trình trùng phương.
	Thái độ: 
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
Luyện tư duy linh hoạt thông qua việc biến đổi phương trình.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: Giáo án. Hệ thống bài tập.
	Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập kiến thức đã học về phương trình qui về bậc nhất, bậc hai.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá trình luyện tập)
	H. 
	Đ.
	3. Giảng bài mới:
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Luyện kĩ năng giải và biện luận phương trình ax + b = 0
7'
H1. Nêu các bước giải và biện luận pt: ax + b = 0?
Đ1. 
a) 	m ≠ 3: S = 
	m = 3: S = Ỉ
b) 	m ≠ ±2: S = 
	m = 2: S = R
	m = –2: S = Ỉ
1. Giải và biện luận các pt sau theo tham số m:
a) m(x – 2) = 3x +1
b) m2x + 6 = 4x + 3m
Hoạt động 2: Luyện kĩ năng giải và biện luận phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
10'
H1. Nêu các bước giải và biện luận pt: ax2 + bx + c = 0 ?
Đ1.
a) D¢ = –m
m < 0: S =
m = 0: S = {1}
m > 0: S = Ỉ
b) D¢ = – m – 2
m < –2: 
S=
m = –2: S = {2}
m > –2: S = Ỉ
2. Giải và biện luận các pt sau theo tham số m:
a) x2 – 2x + m + 1 = 0
b) x2 + 2mx + m2 + m + 2 = 0
Hoạt động 3: Luyện kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, chứa GTTĐ
10'
H1. Nhắc lại các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu, cách giải pt chứa GTTĐ?
Đ1.
a) ĐKXĐ: x ≠ ±3
 S = Ỉ
b) Û 
 S = 
c) S = 
3. Giải các phương trình sau:
a) 
b) 
c) 
Hoạt động 4: Luyện kĩ năng giải phương trình trùng phương, pt chứa căn thức
15'
H1. Nhắc lại cách giải pt trùng phương, pt chứa căn thức?
Đ1.
a) Û 
 S = 
b) Û 
 S = {15}
c) Û 
 Û
 S = {–1}
4. Giải các phương trình sau:
a) 3x4 + 2x2 – 1 = 0
b) 
c) 
Hoạt động 5: Củng cố
3'
· Nhấn mạnh cách giải các dạng phương trình.
· Cách kiểm tra điều kiện trong các phép biến đổi.
	4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Làm tiếp các bài tập còn lại.
Đọc trước bài "Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn"
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

File đính kèm:

  • docdai10cb22.doc