Giáo án Đại Số 10 - Trường THPT Đạ Tông
GV: Ghi đề ví dụ 2 lên bảng.
HS: Chép đề vào vở, làm theo sự hướng dẫn cuả GV.
GV: Điều kiện của phương trình là gì ?
HS: Tìm ĐKXĐ của phương trình.
GV: Chia lớp thành 4 nhóm, 2 nhóm làm câu a, 2 nhóm làm câu b.
HS: Thảo luận theo nhóm, đại diện các nhóm lên bảng trình bày, các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét.
GV: Nhận xét bài làm của các nhóm, sửa lỗi sai mà các nhóm mắc phải.
HS: Theo dõi, ghi chép.
Tuần 10 Ngày soạn: 18/10/2014. Tiết PPCT: 20 Ngày dạy : 22/10/2014. PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT , BẬC HAI I. Mục tiêu : Qua bài học này, học sinh cần nắm được: 1. Về kiến thức : -Hiểu phương trình chứa ẩn dưới dấu căn. 2. Về kỹ năng : -Biết giải phương trình chứa ẩn dưới dấu căn. 3. Về tư duy, thái độ : -Tích cực xây dựng bài, tư duy logic. - Cẩn thận, chính xác. - Tích cực hoạt động; rèn luyện tư duy khái quát, tương tự. II. Chuẩn bị của GV và HS : GV: Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi gợi mở. HS : Chuẩn bị kiến thức ở lớp dưới, sách giáo khoa III. Phương pháp : Gợi mở, nêu vấn đề. IV. Tiến trình bài học : 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2.Bài cũ: Câu 1 : Nêu định nghĩa phương trình tương đương, phương trình hệ quả. Câu 2: Tìm điều kiện xác định của phương trình : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG-TRÌNH CHIẾU GV: Gọi một em học sinh lên bảng dò bài. HS: Lên bảng theo sự gọi tên của GV. GV: Ghi đề bài tập lên bảng cho HS làm, các em dưới lớp làm vào nháp, theo dõi bài làm của bạn, nhận xét. HS : Em kiểm tra bài cũ làm lên bảng, học sinh dưới lớp làm vào nháp, theo dõi, nhận xét bài làm của bạn trên bảng. GV: Gọi một em học sinh nhận xét bài làm của bạn, sau đó GV nhận xét, sửa lỗi sai mà HS mắc phải. Câu 2 : Điều kiện xác định của phương trình: 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1 : PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN DƯỚI DẤU CĂN. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG – TRÌNH CHIẾU GV : Yêu cầu HS nhắc lại các cách khử căn bậc hai. HS : Xung phong phát biểu, dùng phương pháp bình phương hai vế. GV: Ghi ở góc bảng bên tay phải. GV : Bình phương trong trường hợp này là biến đổi hệ quả hay tương đương ? HS : Biến đổi trong trường hợp này là biến đổi hệ quả. GV : Chú ý cho HS phương pháp giải phương trình chứa căn bằng phép biến đổi tương đương. HS : Theo dõi, ghi chép bài cẩn thận. GV: Ghi ví dụ 1 lên bảng. HS : Ghi ví dụ vào vở, suy nghĩ cách giải. GV: Ghi đề ví dụ 2 lên bảng. HS: Chép đề vào vở, làm theo sự hướng dẫn cuả GV. GV: Điều kiện của phương trình là gì ? HS: Tìm ĐKXĐ của phương trình. GV: Chia lớp thành 4 nhóm, 2 nhóm làm câu a, 2 nhóm làm câu b. HS: Thảo luận theo nhóm, đại diện các nhóm lên bảng trình bày, các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét. GV: Nhận xét bài làm của các nhóm, sửa lỗi sai mà các nhóm mắc phải. HS: Theo dõi, ghi chép. Phương trình chứa ẩn dưới dấu căn. Phương pháp giải : Ví dụ 1: Giải phương trình : (1) ĐKXĐ: Bình phương 2 vế của phương trình một ta được phương trình hệ quả Cả hai giá trị đều thỏa mãn điều kiện của phương trình, nhưng khi thay vào phương trình (1) thì gía trị bị loại ( vế trái dương còn vế phải âm). Vậy . Ví dụ 2 : Giải phương trình : Giải: a)ĐKXĐ : Bình phương 2 vế ta được phương trình hệ quả : Thay vào phương trình đã cho, chỉ có giá trị cho ta giá trị của hai vế bằng nhau. Giá trị bị loại. Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x=15. b) ĐKXĐ Bình phương hai vế ta có phương trình hệ quả: Khi thay vào phương trình đã cho thì giá trị bị loại. Vậy . 4. Củng cố: - Gọi một em nêu phương pháp giải phương trình chứa dấu căn, - Giải phương trình 5. Dặn dò :- BTVN : bài 7 trang 63. 6. Rút kinh nghiệm : .
File đính kèm:
- ds 10.docx