Giáo án Đại số 10 cơ bản - Trường THPT Bùi Dục Tài - Tiết 1 đến tiết 15

Kiểm tra bài cũ:

- Nhắc lại các bước để vẽ đồ thị của hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c

- Xác định toạ độ đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với các trục Ox, Oy của đồ thị hàm số y = 3x2 - 4x + 1

 3. Bài mới:

a. Đặt vấn đề : Để hệ thống lại các kiến thức của chương, đồng thời rèn luyện kỹ năng vận dụng được kiến thức tổng hợp của chương để làm bài tập, ta đi vào tiết ôn tập.

 b. Triển khai bài dạy:

 

doc35 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1452 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 10 cơ bản - Trường THPT Bùi Dục Tài - Tiết 1 đến tiết 15, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1.Ổn định lớp:
 Kiểm tra sĩ số, vệ sinh:
Lớp
Sĩ số
Vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu định nghĩa tập hợp giao, hợp, phần bù của hai tập hợp A và B?
	3. Bài mới:
 	a. Đặt vấn đề : Để củng cố khái niệm giao, hợp, hiệu của hai tập hợp ta đi vào tiết bài tập ngày hôm nay.
 	b. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động1
HS: Đọc đề bài tập 1, xác định tập A, B.
GV: Hướng dẫn HS xác định tập giao, hợp, hiệu của A và B.
HS: Xác định vào vở nháp, lên bảng trình bày.
GV: Nhận xét bài làm cuả HS.
Hoạt dộng 2
HS: Đọc đề và làm bài tập 2 vào vở nháp. 
GV: Yêu cầu 2HS lên bảng trình bày bt2.
HS: Xác định vào vở nháp, lên bảng trình bày.
GV: Nhận xét bài làm cuả HS, ghi điểm.
Hoạt động 3
HS: Đọc đề bài tập 3. 
GV: Gọi HS đứng tại chổ trả lời bài tập 3.
GV: Hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 3.
Bài 1:
A={C, O, H, I, T, N, Ê}
B={C, O, Ô, N, G, M, A, T, Ă, Y, K, Ê, I}
Bài 2:
A
 B
 B
A
A
 B
A
b)
∅
 A
 B
 A
Bài 3:
 4. Củng cố:
 	- GV củng cố lại các bài tập đã giải.
5. Dặn dò:
- Làm bài tập 3/SGK
- Đọc trước bài các tập hợp số, chuẩn bị cho tiết sau.
* Bố sung và rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 24/8/2014
Tiết 6: BÀI: CÁC TẬP HỢP SỐ 
A. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Ôn lại về các tập số đã học như:.
- Nắm vững các khái niệm khoảng, đoạn, nữa khoảng, nửa khoảng, nửa đoạn.
 2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tìm hợp, giao, hiệu của các khoảng, đoạn và biểu diển chúng trên trục số.
 3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
 B. Phương pháp giảng dạy:
	 - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
	 - Gợi mở, vấn đáp.
C. Chuẩn bị giáo cụ:
 1. Giáo viên:
 - Giáo án, SGK, STK
 2. Học sinh:
 - Đã đọc trước bài học
D. Tiến trình bài dạy:
 1. 1.Ổn định lớp:
Kiểm tra sĩ số, vệ sinh:
Lớp
Sĩ số
Vệ sinh
 2. Kiểm tra bài cũ:
H: Nhắc lại các khái niệm giao, hợp, phần bù, hiệu của hai tập hợp.
 3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Các tập số (a;b), [a;b], (a;b], [a;b) có gì khác nhau, ta đi vào bài mới để tìm hiểu điều này.
 	b. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1
GV: Yêu cầu học sinh lên vẽ biểu đồ minh hoạ quan hệ bao hàm của các tập số đã học. 
GV: Hướng dẫn nhanh học sinh nhắc lại các tập số này
HS: Lấy ví dụ về số hữu tỉ biểu diễn dưới dạng số thập phân hữu hạn và vô hạn không tuần hoàn: ; 0,02020...
GV: Nhắc lại định nghĩa tập số thực.
HS: Gồm số hữu tỉ và số vô tỉ.
Hoạt động2
GV: Giới thiệu và vẽ hình minh họa các tập con của số thực.
GV: Hãy tìm các giá trị thuộc và không thuộc các khoảng đó
HS: Tìm ra các số và giải thích
GV: Tương tự giới thiệu đoạn
GV: Hãy so sánh sự khác nhau giữa khoảng (a;b) và đoạn [a;b]
HS: Trả lời câu hỏi
Hoạt động3
GV: Hướng dẫn học sinh biểu diễn trên trục số để xác định được các tập giao, hợp, hiệu.
 HS: Tương tự biểu diễn để xác định các câu khác
Các tập hợp số đã học
1. Tập hợp các số tự nhiên:
- N={0,1,2,3,4,5............}
- N*={1,2,3,4,5.............}
2. Tập hợp các số nguyên:
- Z={....-3,-2,-1,0,1,2,3,.......}
3. Tập hợp các số hữu tỉ
- Tập số hữu tỉ kí hiệu là Q
- Số hữu tỉ biểu diễn dưới dạng phân số , hoặc dưới dạng số thập phân hữu hạn, hoặc số thập phân vô hạn không tuần hoàn
4. Tập hợp số thực:
- Tập hợp số thực gồm số thập phân hữu hạn và vô hạn không tuần hoàn, kí hiệu là .
- Mỗi số thực được biểu diển bởi một điểm trên trục số.
 Các tâp hợp con thường dùng của :
Khoảng:
 (a;b) = {x | a < x < b }
 (a;+∞) = {x| a< x }
 (-∞;a) = {x| x< b }
*)Ví dụ:
 (1; 2 ) = {x/1 < x < 2 }
 ( -5 ; +∞ ) = {x/ -5 < x }
Đoạn:
 [ a; b ] = {x| a ≤ x ≤ b }
*)Ví dụ:
 [-2; 3 ]={ x| -2 ≤ x ≤ 3 } 
Nửa khoảng:
 [ a; b) ={x a ≤ x < b }
 ( a; b] ={x a < x ≤ b }
 [ a; +∞ )={x a ≤ x }
 (-∞ ; b )= {x x < b}
Luyện tập
Xác định các tập hợp sau và biểu diển chúng trên trục số
1.a) [-3 ; 1] ( 0;4 ] = [-3; 4]
 c) (-2;15 )( 3;+∞ ) = (-2;+∞ )
2.a) (-12; 3) [-1; 4] = [-1; 3]
 c) (2; 3)[3; 5] =
4. Củng cố:
- Nhắc lại quan hệ bao hàm của các tập số N, Z, Q, R
- Nhắc lại cách xác định tập giao, hợp, hiệu, phần bù của hai tập số bằng cách vẽ trục số.
5. Dặn dò:
- Nắm vững các kiến thức đã học
- Làm các bài tập còn lại ở SGK
- Chuẩn bị bài mới:
 + Ôn lại cách làm tròn số
* Bố sung và rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn: 01/9/2014
Tiết 7: BÀI: SỐ GẦN ĐÚNG - SAI SỐ - BÀI TẬP 
A. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Nắm vững các khái niệm số gần đúng, độ chính xác của một số gần đúng
- Biết cách quy tròn số gần đúng dựa vào độ chính xác của nó
 2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng làm tròn số với độ chính xác cho trước
 3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, sự yêu thích môn học
 B. Phương pháp giảng dạy:
	 - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
	 - Gợi mở, vấn đáp.
C. Chuẩn bị giáo cụ:
 1. Giáo viên:
 - Giáo án, SGK, STK
 2. Học sinh:
 - Đã đọc trước bài học
D. Tiến trình bài dạy:
 1. 1.Ổn định lớp:
Kiểm tra sĩ số, vệ sinh:
Lớp
Sĩ số
Vệ sinh
 2. Kiểm tra bài cũ: Cho hai tập hợp: A= ( -3; 15 ) và B= ( 3; +∞ ). Tìm các tập hợp:
A B, AB, A\B và biểu diễn chúng trên trục số.	
 3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề : Trong thực tế khi đo đạc khi nào chúng ta cũng vấp phải những sai sót dẫn đến kết quả không chính xác. Làm thế nào để biết kết quả đo đạc nào chính xác hơn, ta đi vào bài mới để tìm hiểu điều này.
 b. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động1
GV: Diện tích hình tròn được tính theo công thức nào
HS: S = r2
GV: Lấy các giá trị gần đúng của và tính diện tích và giới thiệu các giá trị S1,S2 là các số gần đúng
GV: Yêu cầu học sinh lấy các ví dụ về số gần đúng trong thực tế đo đạc
HS: Lấy các ví dụ về đo khoảng cách từ mặt trăng đến trái đất,..........
Hoạt động2
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại cách quy tròn số đã học ở lớp 7
HS: Nhắc lai và thực hành làm các ví dụ
HS: Đọc các ví dụ 4,5 và rút ra cách quy tròn số khi biết độ chính xác của số đó
GV: Yêu cầu học sinh làm các ví dụ ở hoạt động 3 
I. Số gần đúng
 1.Ví dụ:Tính diện tích của hình tròn bán kính r = 2 cm.
 Giải
- Diện tích của hình tròn là S = .22 = 4
- Nếu lấy một giá trị gần đúng là 3,1 thì diện tích của hình tròn là:
 S1= 3,1. 4 = 12,4 (cm2)
- Nếu lấy một giá trị gần đúng là 3,14 thì diện tích của hình tròn là:
 S2 = 3,14 . 4 = 12,56 (cm2)
*)Các giá trị S1 ,S2 là các giá trị gần đúng vì là một số gần đúng 
 2. Nhận xét: Trong thực tế, đo đạc, tính toán ta thường nhận được các số gần đúng. 
 II. Sai số tuyệt đối (tự đọc)
III. Quy tròn số gần đúng
1. Ôn tập quy tắc làm tròn số
 Ví dụ1: Quy tròn đến hàng nghìn của các số sau x = 3567463 ; y = 54689543
 Ta có: x3567000
 y 54690000
 Ví dụ2: Quy tròn đến hàng phần trăm các số sau x= 23,45268 ; y =589,4692
 Ta có x23,45
 y 58,47
2. Cách viết quy tròn số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước
 Quy tròn các số sau:
 a) 374529200: 374529375000
 b) 4,13560,001: 4,1356 4,14
Giá trị 200 ở câu a, 0,001 ở câu b được gọi là độ chính xác của một số gần đúng.
 4. Củng cố:
- Nhắc lai các khái niệm, định nghĩa đã học
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2/SGK
5. Dặn dò:
 	- Xem lại các kiến thức đã học
	- Chuẩn bị bài mới
	+ Ôn lại các kiến thức đã học về mệnh đề, tập hợp, các phép toán trên tập hợp
	+ Trả lời các câu hỏi từ 1 đến 8
	+ Làm bài tập 10, 12, 15 ,16, 17/sgk
* Bố sung và rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn: 01/9/2014
Tiết 8: BÀI: ÔN TẬP CHƯƠNG I 
A. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Hệ thống lại những kiến thức đã học của chương
- Vận dụng tốt các kiến thức đã học của chương để làm bài tập
 2. Kỹ năng:
- Rèn luyện các kỹ năng thành lập các mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, mệnh đề chứa các kí hiệu
- Kỹ năng xác định các tập giao, hợp của các tập hợp số
 3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh tính tích cực, tự giác trong học tập
B. Phương pháp giảng dạy:
	- Nhắc lại, hệ thống lại các kiến thức
	- Thực hành giải bài tập
C. Chuẩn bị giáo cụ:
 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, bài kiểm tra trắc nghiệm
 2. Học sinh: Đã ôn tập theo yêu cầu
D. Tiến trình bài dạy:
1. 1.Ổn định lớp:
Kiểm tra sĩ số, vệ sinh:
Lớp
Sĩ số
Vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề : Để hệ thống lại các kiến thức của chương, đồng thời rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức tổng hợp trong việc giải quyết các bài tập, ta đi vào tiết ôn tập chương.
b. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1
GV: Nếu là mệnh đề đúng thì đâu là điều kiện cần, đâu là điều kiện đủ
HS: P là điều kiện đủ của Q, Q là điều kiện cần của P
GV: hai mệnh đề P, Q tương đương khi nào?
HS: đúng và đúng
HS: Nhắc lại cách thành lập mệnh đề phủ định có chứa kí hiệu 
GV: Nhắc lại cách xác định các tập AB, AB, A\B....
HS: Nhắc lại thứ tự theo yêu cầu của giáo viên.
Hoạt động 2
GV: Các tập hợp đang cho theo cách nào
HS: Cho theo cách nêu tính chất của phần tử
GV: Hướng dẫn cho cả lớp câu a
HS: Hai học sinh tương tự lên làm câu b và câu c
GV: Hướng dẫn học sinh vẽ trục số để xác định các tập hợp này
HS: Lên bảng thực hành vẽ trục số và xác định các tâp này
GV: Cho học sinh nhận xét và sửa sai nếu có
I. Nhắc lại các kiến thức đã học
1. Mệnh đề kéo theo - Điều kiện cần - Điều kiện đủ
2. Hai mệnh đề tương đương - Điều kiện cần và đủ
3. Mệnh đề chứa kí hiệu và mệnh đề phủ định của nó
4. Các phép toán hợp: Giao, hợp, hiệu, phần bù
5. Quy tắc làm tròn số
II. Hướng dẫn bài tập
Bài1(10/SGK): Liệt kê các phần tử của tập hợp sau
a. A = = 
b. B = = 
c. C = = {1; -1 }
Bài2(12/SGK): Xác định các tập hợp sau:
a. (-3; 7) (0; 10) = (0; 7)
b. (-∞; 5) (2; +∞) = (2; 5)
c. R\ (-∞; 3) = [3; +∞)
 4. Củng cố: Học sinh làm các bài tập trắc nghiệm
	15. Những quan hệ nào là đúng
	a. c. e.
	16. Đáp án:A
	17. Đáp án:B
5. Dặn dò:
- Ôn lại các kiến thức đã học và bài tập đã làm.
- Hoàn thành các bài tập chưa hoàn chỉnh.
- Soạn bài mới:
	+ Xem lại định nghĩa hàm số, các cách cho hàm số đã học
	+ Ôn lại sự biến thiên và đồ thị của hàm số y = ax + b, y = ax2(a0)
* Bố sung và rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn: 07/9/2014
Tiết 9: BÀI: HÀM SỐ 
A. Mục tiêu
 1. Kiến thức:
- Nắm được định nghĩa hàm số và các cách cho hàm số
- Hiểu được khái niệm tập xác định của hàm số.
 2. Kỹ năng:
- Biết tìm tập xác định của các hàm số đơn giản
 3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
B. Phương pháp giảng dạy:
	 - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
	 - Gợi mở, vấn đáp.
C. Chuẩn bị giáo cụ:
 1. Giáo viên:
 - Giáo án, SGK, STK
 2. Học sinh:
 - Đã đọc trước bài học
D. Tiến trình bài dạy:
Ổn định lớp:
 Kiểm tra sĩ số, vệ sinh:
Lớp
Sĩ số
Vệ sinh
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Đặt vấn đề : Chúng ta đã tìm hiểu khái niệm hàm số ở lớp 7 và 9, để ôn tập lại và tìm hiểu thêm một số vấn đề về hàm số, ta đi vào bài mới.
Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1
GV: Cho một bảng các giá trị của x và y
x
1
2
3
4
5
y
3
6
9
12
15
- Gọi D = {1; 2; 3; 4; 5 } thì cứ mỗi x thuộc D có một và chỉ một giá trị y thuộc , khi đó ta có một hàm số
HS: Nhớ và nhắc lại khái niệm hàm số
GV: Yêu cầu học sinh quan sát ví dụ 1 và cho biết đó có phải là hàm số không ? Tập xác định của nó là gì ?
HS: Ở ví dụ 1 là hàm số và tìm tập xác định của nó
GV: Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về hàm số
Hoạt động 2
GV: Ở ví dụ ban đầu và ví dụ 1, người ta cho hàm số theo kiếu nào?
HS: Cho theo kiểu bảng
GV: Vẽ biểu đồ biểu thị các đại lượng x và y
HS: Tìm ra cách cho hàm số bằng biểu đồ, và từ đó thực hành làm hoạt động ở SGK
GV: Từ bảng các giá trị x,y ở bảng,hãy tìm công thức liên hệ giữa x và y
HS: y= 3.x
GV: Giới thiêu cách cho hàm số bởi công thức và cách tìm tập xác định của nó
GV: Hàm số này có nghĩa khi nào?
HS: x + 2 0
GV: Vậy tập xác định của hàm số này là gì?
HS: D = R\{-2}
HS: Tương tự tìm tập xác định của hàm số này
GV: Nêu chú ý và hướng dẫn học sinh làm hoạt động 6
Hoạt động3
GV: Cho hàm số y = f(x) = 3x, hãy tìm các điểm M(1;f(1)); N(2;f(2)); P(3;f(3)); Q(4;f(4)) và biểu diễn các điểm này trên mặt phẳng toạ độ
HS: Xác định và biểu diễn trên mặt phẳng toạ độ
GV: Vẽ đường thẳng đi qua các điểm và giới thiệu đồ thị của hàm số y = f(x)
HS: Tổng quát lên đồ thị của hàm số y = f(x)
GV: Nhắc lại đồ thị của các hàm số đã học
I. Ôn lai khái niệm hàm số
1. Hàm số.
Tập xác định của hàm số:
*) Nếu với mỗi giá trị của x thuộc D có một và chỉ một giá tri tương ứng của y thuộc R thì ta có một hàm số
- x gọi là biến số và y là hàm số của x
-Tập hợp D gọi là tập xác định của hàm số
2.Cách cho hàm số:
a. Hàm số cho bởi bảng:
b. Hàm số cho bằng biểu đồ
c. Hàm số cho bởi công thức: y = f(x)
- Tập xác định của hàm số y = f (x) là tập hợp tất cả các giá trị của x sao cho biểu thức f (x) có nghĩa
-Ví dụ:Tìm tập xác định của các hàm số sau:
 a, g(x) = 
 Biểu thức có nghĩa khi x + 20, tức là x -2
 Vậy tập xác định của hàm số đã cho là
 D = R\{-2}
b, h(x) = 
Hàm số h(x) có nghĩa khi x thoả mãn điều kiên
Vậy tập xác định của hàm số này là
 D = [-1 ; 1]
*)Chú ý: Một hàm số có thể cho bởi nhiều công thức
3. Đồ thị của hàm số:
- Đồ thị của hàm số y = f(x) xác định trên tập hợp D là tập hợp các điểm M(x;f(x)) trên mặt phẳng toạ độ với mọi x thuộc D
 + Đồ thị hàm số y = ax + b là một đường thẳng
 + Đồ thị y = ax2 (a0) là một đường parabol
 4. Củng cố:
	- Nhắc lai cách tìm tập xác định của hàm số cho bởi công thức 
- Hướng dẫn nhanh học sinh bài tập 1/SGK.
5. Dặn dò:
- Làm bài tập 1,2,3/sgk.
* Bố sung và rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn: 07/9/2014
Tiết: 10 BÀI: HÀM SỐ (tt)
A. Mục tiêu
 1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến trên một khoảng, hàm số chẵn, hàm số lẻ
- Biết được tính chất đối xứng của đồ thị hàm số chẵn, hàm số lẻ
 2. Kỹ năng:
- Biết cách chứng minh một hàm số nghịch biến, đồng biến trên một khoảng xác định 
- Biết cách chứng minh một hàm số chẵn hoặc lẻ
 3. Thái độ:
 	- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác, chặt chẻ trong lập luận.
B. Phương pháp giảng dạy:
	 - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
	 - Gợi mở, ván đáp.
C. Chuẩn bị giáo cụ:
 1. Giáo viên:
 - Giáo án, SGK, STK
 2. Học sinh:
 - Đã làm bài tập trước ở nhà.
D. Tiến trình bài dạy:
Ổn định lớp:
Lớp
Sĩ số
Vệ sinh
 2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Đặt vấn đề: Bảng biến thiên là gì, hàm số như thế nào là chẵn, lẻ. Ta đi vào bài mới để tìm hiểu vấn đề này.
Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1
GV: Cho hàm số y=f(x)=x2 và nêu ra yêu cầu
HS1: Tính giá trị của hàm số tai x1= -2,
x2 = -1 và so sánh f(x1) và f(x2)
HS2: Tính giá trị của hàm số tại x1 = 3,
x3 = 4 và so sánh f(x1) và f(x2)
GV: Nhắc lại hàm số y = x2 đồng biến trên (0;+∞) và nghịch biến trên (-∞;0)
HS: Nhắc lại hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến
Hoạt động2
GV: Giới thiệu bảng biến thiên
GV: Trong bảng biến thiên, hàm số đồng biến, nghịch biến được biểu diễn như thế nào?
HS: Hàm đồng biến được diễn tả bằng mũi tên đi lên, hàm nghịch biến biểu thị mũi tên đi xuống
Hoạt động3
GV: Cho hai hàm số y=f(x)=x2 và 
y=g(x)=x
HS1: So sánh f(1) và f(-1);f(2) và f(-2)
HS2: So sánh g(1) và g(-1);g(2) và g(-2)
HS: f(x) = f(-x); g(-x) = -g(x)
GV: Giới thiệu hàm số f(x) chẵn, hàm số g(x) lẻ
GV: Vẽ đồ thị hai hàm số y = x2 và y= x và yêu cầu học sinh nhận xét hai đồ thị hàm số này
HS: Nhận xét và rút ra đặc điểm của đồ thị hàm số chẵn và lẻ
Hoạt động 4:
Kiểm tra 15 phút
II. Hàm số đồng biến - nghịch biến
1.Ôn tập:
- Hàm số y = f(x) gọi là đồng biến (tăng) trên khoảng (a;b) nếu
- Hàm số y= f(x) gọi là nghịch biến(giảm) trên khoảng ( a;b ) nếu:
- Đồ thị hàm số đồng biến "đi lên" từ trái sang phải, còn đồ thị hàm số nghịch biến "đi xuống" trái sang phải
2. Bảng biến thiên:
- Kết quả xét chiều biến thiên của được tổng kết trong một bảng gọi là bảng biến thiên
- Bảng biến thiên của hàm số y= x2 là:
 x
-∞ 0 +∞ 
 y
+∞ +∞
 0
III. Tính chẵn lẻ của hàm số
1. Hàm số chẵn, hàm số lẻ:
Cho hàm số y = f(x)
- Hàm số y=f(x) chẵn
- Hàm số y=f(x) lẻ 
2. Đồ thị của hàm số chẵn, hàm số lẻ:
- Đồ thị hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng
- Đồ thị hàm số lẻ nhận gốc toạ độ làm tâm đối xứng. 
IV. Kiểm tra 15 phút
Đề bài:
Câu 1(4đ): Xác định các tập hợp và biểu diễn chúng trên trục số:
Câu 2(4đ): Tìm tập xác định của hàm số 
Câu 3(2đ): Chứng minh với mọi tập A, B ta có 
 4. Củng cố:
- Nhắc lại hàm số đồng biến, nghịch biến trong một khoảng
- Nhắc lại hàm số chẵn, hàm số lẻ và đồ thị của nó
5. Dặn dò:
- Nắm vững các kiến thức đã học
	- Làm bài tập 3/SGK
	- Chuẩn bị bài mới: Hàm số y = ax + b
	+ Tính đồng biến, nghịch biến của hàm số
	+ Cách vẽ đồ thị hàm số khi a
* Bổ sung và rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 14/9/2014
Tiết 11: BÀI: HÀM SỐ y = ax+b 
A. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Hiểu cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất và đồ thị hàm số y = . Biết đồ thị hàm số này nhận Oy làm trục đối xứng.
 2. Kỹ năng:
- Vẽ được đồ thị hàm số y = 
 3. Thái độ: 
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác, sự yêu thích môn học.
B. Phương pháp 

File đính kèm:

  • docĐại số 10 Chương 1.doc
Giáo án liên quan