Giáo án Đại lý 9 tiết 36: Vùng đông nam bộ (tiếp theo)

Tìm hiểu đặc điểm phát triển NN

*Bước 1:HS đọc bảng 32.2 SGK, chia lớp làm 3 nhóm trả lời câu hỏi:

- Nhận xét tình hình phân bố cây CN lâu năm ở Đông Nam Bộ ?

- Vì sao cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở vùng này ?( Đất, khí hậu, tập quán, cơ sở chế biến, thị trường.)

- Cây công nghiệp lâu năm nào chiếm diện tích lớn nhất? Vì sao? ( Đặc điểm sinh thái)

*Bước 2: Hs trả lời, đại diện nhóm trình bày, bổ sung ý kiến. Gv chuẩn xác kiến thức.

*Bước 3: Hãy xác định vùng trồng cây CN, vùng trồng lúa, vùng chăn nuôi lợn, gia cầm trên lược đồ kinh tế vùng ĐNB?

 

doc2 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1918 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại lý 9 tiết 36: Vùng đông nam bộ (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20 NS: 28/12/2014
Tiết :36 ND: 30/12/2014
BÀI 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
I. MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC : Qua bài học, học sinh cần:	
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng: công nghiệp, nông nghiệp.
2. Kĩ năng: 
- Phân tích bản đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để biết tình hình phân bố ngành công nghiệp, nông nghiệp ĐNB.
 - Phân tích các bảng số liệu thống kê để biết tình hình phát triển kinh tế ngành công nghiệp, nông nghiệp ở ĐNB.
3. Thái độ:- Có thái độ học hỏi để áp dụng phát triển kinh tế.
4. Ñònh höôùng phaùt trieån naêng löïc :
 - Naêng löïc chung : Hieåu ñöôïc vuøng ñoâng nam boä .
 - Naêng löïc chuyeân bieät : Bieát ñöôïc kinh teá cuûa vuøng .
II. CHUAÅN BÒ CUÛA GIAÙO VIEÂN VAØ HOÏC SINH :
1. Giáo viên: Bản đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ
2. Học sinh: Atlát địa lí Việt Nam, sgk.
III. TOÅ CHÖÙC CAÙC HOAÏT ÑOÄNG HOÏC TAÄP :
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số, vệ sinh lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tieán trình baøi hoïc :	
HOẠT ĐỘNG CỦA GIAÙO VIEÂN VÀ HS
NỘI DUNG 
1.Hoạt động 1: (cá nhân)
Hs tìm hiểu tình hình phát triển ngành công nghiệp ở ĐNB 
*Bước 1:GV cho HS quan sát lược đồ và kết hợp kiến thức bài học hãy: 
- Nêu tên các ngành công nghiệp của Đông Nam Bộ ?
GV yêu cầu HS đọc bảng 32.1 SGK hãy:
- Nhận xét tỉ trọng công nghiệp và xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ so với cả nước ?
- Đọc tên các trung tâm CN ở đây và các ngành CN quan trọng ? (dành cho hs yếu kém)
- Nhận xét sự phân bố sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ ?
* Bước 2: HS quan sát hình 32.1 hãy:
- Nêu những khó khăn mà ngành CN Đông Nam Bộ gặp phải ?
2.Hoạt động 2: ( nhóm)
Tìm hiểu đặc điểm phát triển NN
*Bước 1:HS đọc bảng 32.2 SGK, chia lớp làm 3 nhóm trả lời câu hỏi:
- Nhận xét tình hình phân bố cây CN lâu năm ở Đông Nam Bộ ? 
- Vì sao cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở vùng này ?( Đất, khí hậu, tập quán, cơ sở chế biến, thị trường...)
- Cây công nghiệp lâu năm nào chiếm diện tích lớn nhất? Vì sao? ( Đặc điểm sinh thái)
*Bước 2: Hs trả lời, đại diện nhóm trình bày, bổ sung ý kiến. Gv chuẩn xác kiến thức.
*Bước 3: Hãy xác định vùng trồng cây CN, vùng trồng lúa, vùng chăn nuôi lợn, gia cầm trên lược đồ kinh tế vùng ĐNB?
- Xác định vị trí hồ Dầu Tiếng, hồ thủy điện Trị An? Vai trò của chúng đối với sự phát triển nông nghiệp vùng ĐNB?
- Nêu các biện pháp để phát triển nông nghiệp và các biện pháp để bảo vệ MT ?
*Bước 4:
 HS xác định trên bản đồ, trả lời câu hỏi. Gv chuẩn xác kiến thức. 
IV. Tình hình phát triển kinh tế.
1. Công nghiệp:
- Khu vực công nghiệp – xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng.
- Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng.
- Một số ngành công nghiệp quan trọng: dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm.
- Các trung tâm công nghiệp lớn: Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
2. Nông nghiệp:
- Chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng
- Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta 
+ Cây công nghiệp lâu năm (bảng 32.2/trang 119): cao su, cà phê, hồ tiêu, điều,...
+ Cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả: lạc, đậu tương, mía, sầu riêng, xoài, mít tố nữ,..
IV. TOÅNG KEÁT VAØ HÖÔÙNG DAÃN HOÏC TAÄP :
 1. Toång keát : - Dựa vào H32.1 lựa chọn các cụm từ thích hợp điền vào nhận xét sau:
 Các trung tâm CN lớn của vùng ĐNB tập trung chủ yếu ở (1)......................Vì đây là những nơi có (2)...........................nguồn (3).............................và cơ sở hạ tầng tương đối tốt: (4)..................................
 (1): Tp Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu
 (2): vị trí thuận lợi
 (3): lao động dồi dào, có tay nghề cao 
 (4): cảng biển, sân bay, các tuyến đường giao thông
 - Hướng dẫn hs bài tập 3/120.
 - Giáo viên nhắc lại nội dung chính trong bài.
2. Höôùng daãn hoïc taäp : - HS làm bài tập SGK.
 - Về nhà học bài và chuẩn bị bài 33.
V. PHUÏ LUÏC :....................................................................................................
VI. RUÙT KINH NGHIEÄM :...................................................................................

File đính kèm:

  • docTiet_36_Dia_9_20142015_20150726_023632.doc