Giáo án Đại lý 9 tiết 35: Vùng đông nam bộ

Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.

1. Đặc điểm

- Độ cao địa hình giảm dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.

- Giàu tài nguyên.

2. Thuận lợi:

Có nhiều tài nguyên để phát triển kinh tế:

- Đất badan, khí hậu cận xích đạo

- Biển nhiều hải sản, nhiều dầu khí ở thềm lục địa.

3. Khó khăn:

- Trên đất liền ít khoáng sản

- Nguy cơ ô nhiễm môi trường.

 

doc2 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 2983 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại lý 9 tiết 35: Vùng đông nam bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :18 NS: 16/12/2014
Tiết :35 ND: 18/12/2014
BÀI 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
I. MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC:	 Qua bài học, học sinh cần:
1. Kiến thức: 
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ, nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển KTXH
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng; những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với phát triển KTXH
- Trình bày đặc điểm dân cư, XH của vùng và tác động của chúng tới sự phát triển KTXH
2. Kĩ năng:- Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng 
- Phân tích các bản đồ, lược đồ Địa lí tự nhiên, kinh tế vùng Đông Nam Bộ hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để biết đặc điểm tự nhiên, dân cư của vùng. 
- Phân tích các bảng số liệu thống kê để biết đặc điểm dân cư xã hội.
3. Thái độ: - Giáo dục hs tình yêu quê hương đất nước.
4. Ñònh höôùng phaùt trieån naêng löïc :
 - Naêng löïc chung : Hieåu ñaëc ñieåm chung cuûa vuøng ÑNB .
 - Naêng löïc chuyeân bieät : Bieát ñöôïc ñieàu kieän töï nhieân cuûa vuøng ÑNB .
II. CHUAÅN BÒ CUÛA GIAÙO VIEÂN VAØ HOÏC SINH :
1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ.
2. Học sinh: Tập atlát Địa lí Việt Nam
III. TOÅ CHÖÙC CAÙC HOAÏT ÑOÏNG HOÏC TAÄP :
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số, vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tieán trình baøi hoïc :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIAÙO VIEÂN VÀ HS
NỘI DUNG 
1.Hoạt động 1: (cá nhân)
Tìm hiểu vị trí, giới hạn lãnh thổ của vùng *Bước 1: Gv: - Treo bản đồ chỉ vị trí giới hạn của vùng 
- Yêu cầu HS đọc tên các tỉnh, TP của vùng Đông Nam Bộ. GV bổ sung về diện tích và dân số 
( DT: 23606km2, DS: 14 triệu người – 2009)
- GV yêu cầu HS lên xác định lại vị trí địa lý, giới hạn của vùng.
*Bước 2: Nêu ý nghĩa vị trí địa lý của vùng Đông Nam Bộ ?
2. Hoạt động 2:(cặp/cá nhân) 
Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên 
*Bước 1: HS đọc bảng 31.1 và H31.1 hãy:
- Nêu các đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền ?
- Vì sao vùng Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển?
*Bước 2: Hs làm việc theo cặp nêu đặc điểm tự nhiên, các thế mạnh để phát triển kinh tế. 
*Bước 3: Xác định các sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Bé trên bản đồ?
Giải thích vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, hạn chế sự ô nhiễm nước ở các dòng sông ?
*Bước 4: HS lên bảng xác định các con sông trên bản đồ.
*Bước 5:Nêu những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên đối với sự phát triển KTXH ở ĐNB, biện pháp khắc phục khó khăn đó ?
3. Hoạt động 3: (nhóm/cá nhân)
 Tìm hiểu đặc điểm dân cư, xã 
*Bước 1: HS đọc bảng 31.2 hãy :
- Nhận xét tình hình dân cư, xã hội ở vùng ĐNB so với cả nước ?
- Dân cư đông có nhiều thuận lợi và khó khăn gì ?
- Nêu các đặc điểm di tích lịch sử văn hoá ? Ví dụ?
*Bước 2: 
- HS làm việc theo bàn, đại diện hs trả lời nhóm khác bổ sung.
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ.
- Vị trí:
+ Phía Bắc và phía Tây giáp Campuchia.
+ Phía Đông Bắc giáp Tây Nguyên
+ Phía Đông và Đông Nam giáp Duyên hải Nam Trung Bộ và biển Đông
+ Phía Nam và Tây Nam giáp Đồng bằng Sông Cửu Long
- Ý nghĩa:
Có nhiều thuận lợi cho phát triển KT, giao lưu với các vùng xung quanh và quốc tế.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
1. Đặc điểm 
- Độ cao địa hình giảm dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
- Giàu tài nguyên.
2. Thuận lợi:
Có nhiều tài nguyên để phát triển kinh tế: 
- Đất badan, khí hậu cận xích đạo
- Biển nhiều hải sản, nhiều dầu khí ở thềm lục địa..
3. Khó khăn: 
- Trên đất liền ít khoáng sản
- Nguy cơ ô nhiễm môi trường.
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
1. Đặc điểm: 
- Đông dân, mật độ dân số khá cao
- Tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước.
- Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những thành phố đông dân nhất cả nước.
2. Thuận lợi: 
- Lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, người lao động có tay nghề cao, năng động.
- Nhiều di tích lịch sử - văn hóa có ý nghĩa lớn để phát triển du lịch.
IV. TOÅNG KEÁT VAØ HÖÔÙNG DAÃN HOÏC TAÄP :
1. Toång keát : - GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
- Gọi hs lên xác định vị trí địa lí vùng ĐNB (đối với hs yếu)
- Em hãy nêu các đặc điểm tự nhiên, dân cư của khu vực Đông Nam Bộ ?
2. Höôùng daãn hoïc taäp :-Yêu cầu hs về nhà học bài, trả lời các câu hỏi và làm bài tập SGK.
V. PHUÏ LUÏC:
VI. RUÙT KINH NGHIEÄM :...
 .

File đính kèm:

  • docTiet_35_Dia_9_20142015_20150726_023637.doc