Giáo án Đại lý 9 tiết 24: Thực hành vẽ và phân tích biểu đồ về mỗi quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực bình quân lương thực theo đầu người

1.Hoạt động 1: ( cá nhân/cả lớp)

Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng các đối tượng

*Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài sau đó xác định yêu cầu của bài tập.

*Bước 2: Giáo viên hướng dẫn vẽ biểu đồ.

Vẽ từng đường trong ba đường, tương ứng với sự biến đổi dân số, sản lượng lương thực và bình quânlương thực đầu người.

*Bước 3: Vẽ biểu đồ:

- GV gọi HS lên bảng hướng dẫn trực tiếp cách vẽ, yêu cầu cả lớp chú ý theo dõi vẽ theo.

- Tiến hành:

+ Kẻ trục tọa độ vuông góc. Trục đứng ( trục tung) thể hiện độ lớn của các đối tượng ( dân số, sản lượng lương thực, bình quân lương thực theo đầu người). Trục nằm ngang ( trục hoành) thể hiện thời gian (năm).

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1244 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại lý 9 tiết 24: Thực hành vẽ và phân tích biểu đồ về mỗi quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực bình quân lương thực theo đầu người, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 12 NS: 04/11/2014
Tiết: 24 ND: 06/11/2014
BÀI 22: THỰC HÀNH
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỖI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNGLƯƠNG THỰC BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
 I.MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC : Qua bài học, học sinh cần:
 1. Kiến thức:- Củng cố kiến thức kinh tế vùng Đồng Bằng Sông Hồng .
- Phân tích được mqh giữa dân số, sản lượng lương thực bình quân lương thực đầu người.
2. Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng về biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu.
- Bước đầu biết suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững.
3. Thái độ: Hs biết giữ gìn, bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp.
4.Ñònh höôùng phaùt trieån naêng löïc :
 - Naêng löïc chung : Bieát ñöôïc caùch veõ bieåu ñoà .
 - Naêng löïc chuyeân bieät : Hieåu ñöôïc saûn löôïng bình quaân ñaàu ngöôøi .
II. CHUAÅN BÒ CUÛA GIAÙO VIEÂN VAØ HOÏC SINH :
1. Chuaån bò cuûa gv: Bản đồ kinh tế ĐBSH.
2. Chuaån bò cuûa hs : Vở thực hành, thước kẻ, chì, bút màu, máy tính bỏ túi.
III. TOÅ CHÖÙC CAÙC HOAÏT ÑOÄNG HOÏC TAÄP :
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số, vệ sinh 
2. Kiểm tra 15 phút:
 Câu hỏi: Trình bày tình hình phát triển kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng?
 Đáp án:
1. Công nghiệp:
- Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhanh, chiếm 21% GDP công nghiệp cả nước
- Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp tập trung ở Hà Nội, Hải Phòng.
 - Các ngành công nghiệp trọng điểm: Chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng và cơ khí.
2. Nông nghiệp:
- Trồng trọt: 
+ Đứng thứ hai của cả nước về diện tích, sản lượng lương thực.
+ Năng suất lúa cao nhất nước (56,4 tạ/ha) năm 2002, nhờ trình độ thâm canh cao, cơ sở hạ tầng toàn diện.
+ Phát triển một số cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế cao : ngô đông, khoai tây, su hào,
- Chăn nuôi: 
+ Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước. 
+ Chăn nuôi bò (đặc biệt là bò sữa), gia cầm và nuôi trồng thủy sản đang được phát triển.
3. Dịch vụ: 
- Giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, du lịch phát triển. 
- Hà Nội, Hải Phòng là hai mối giao thông quan trọng, hai trung tâm du lịch lớn.
- Các địa điểm du lịch nổi tiếng: Chùa Hương, VQG Cúc Phương, Đồ Sơn,
3. Tieán trinh baøi hoïc :
1.Hoạt động 1: ( cá nhân/cả lớp)
Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng các đối tượng
*Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài sau đó xác định yêu cầu của bài tập.
*Bước 2: Giáo viên hướng dẫn vẽ biểu đồ.
Vẽ từng đường trong ba đường, tương ứng với sự biến đổi dân số, sản lượng lương thực và bình quânlương thực đầu người.
*Bước 3: Vẽ biểu đồ:
- GV gọi HS lên bảng hướng dẫn trực tiếp cách vẽ, yêu cầu cả lớp chú ý theo dõi vẽ theo.
- Tiến hành:
+ Kẻ trục tọa độ vuông góc. Trục đứng ( trục tung) thể hiện độ lớn của các đối tượng ( dân số, sản lượng lương thực, bình quân lương thực theo đầu người). Trục nằm ngang ( trục hoành) thể hiện thời gian (năm).
+ Xác định tỷ lệ thích hợp ở hai trục, chú ý tương quan độ cao của trục đứng và độ dài của trục nằm ngang để biểu đồ có tính mỹ thuật và tính trực quan.
+ Căn cứ số liệu của đề bài (bảng 22.1) và tỉ lệ đã xác định tính toán và đánh dấu tọa độ của các điểm mốc trên 2 trục. Khi đánh dấu các năm trên trục ngang hết sức lưu ý đến tỉ lệ ( khoảng cách của các năm). Thời điểm đầu tiên (1995) điểm mốc nằm trên trục đứng.
+ Xác định các điểm mốc và nối các điểm mốc bằng các đoạn thẳng để hình thành đường biểu diễn.
+ Hoàn thành biểu đồ: Tên biểu đồ, ghi số liệu vào biểu đồ, chú giải
2. Hoạt động 2: (cá nhân / nhóm)
Phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số SLLT và bình quân LT trên đầu người
*Bước 1: GV: yêu cầu học sinh đọc đề bài.
*Bước 2: Dựa vào biểu đồ đã vẽ, cho biết nhận xét:
- Tình hình sản xuất ( sản lượng lương thực) như thế nào? 
- So sánh sự phát triển của từng sản lượng và bình quân lương thực đầu người so với sự gia tăng dân số? 
*Bước 3: GV: Chia học sinh thành 3 nhóm thảo luận ba yêu cầu của đề bài.
a) - Điều kiện thuận lợi: Đất đai, dân cư, trình độ thâm canh
- Khó khăn: Khí hậu, ứng dụng tiến bộ
- Giải pháp phát triển lương thực: Đầu tư thủy lợi, cơ khí hóa làm đất, giống cây trồng, vật nuôi, thuốc bảo về thực vật, chế biến.
b) Vai trò vụ đông trong sản xuất lương thực: Ngô chịu rét, hạn có năng suất cao, ổn định, diện tích mở rộng, nguồn thức ăn gia súc quan trọng.
c) Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số.
- Triển khai chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình có hiệu quả cao.
- Nông nghiệp phát triển, bình quân lương thực đầu người tăng (400 kg/người). Đời sống được nâng lên, kinh tế xã hội phát triển.
IV.TOÅNG KEÁT VAØ HÖÔÙNG DAÃN HOÏC TAÄP :
1. Toâng keát :- Học sinh nhắc lại tiến trình vẽ biểu đồ.
 - Gv nhận xét giờ học thực hành ( ưu điểm, nhược điểm)
2. Höôùng daãn hoïc taäp :
 Dặn dò học sinh hoàn thành bài thực hành, chuẩn bị bài tiếp theo: Vùng Bắc Trung Bộ
V. PHUÏ LUÏC :
VI. RUÙT KINH NGHIEÄM:

File đính kèm:

  • docTiet_24_Dia_9_20142015_20150726_023706.doc