Giáo án Đại lý 9 tiết 17: Ôn tập
ĐỊA LÍ KINH TẾ :
* Bước 1: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp – thủy sản
1. Trình bày thực trạng và phân bố ngành lâm nghiệp của nước ta; vai trò của từng loại rừng
- Thực trạng và phân bố:
+ Tài nguyên rừng đang bị cạn kiệt, tổng diện tích đất lâm nghiệp có rừng chiếm tỉ lệ thấp.
+ Khai thác gỗ: khai thác và chế biến gỗ, lâm sản chủ yếu ở niền núi, trung du.
+ Trồng rừng: Tăng tốc độ che phủ rừng, phát triển mô hình nông lâm kết hợp.
- Vai trò của các loại rừng: rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và mô hình nông lâm kết hợp.
Tuần: 9 NS:11/10/2014 Tiết : 17 ND:13/10/2014 ÔN TẬP I. MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC : Qua bài học, học sinh cần ñaït ñöôïc : 1. Kiến thức : - Củng cố kiến thức về địa lí dân cư và các ngành kinh tế. 2. Kĩ năng :- Kĩ năng sử dụng bản đồ, biểu đồ . - Kĩ năng phân tích, nhận xét, đánh giá. 3. Thái độ : -Có ý thức tự học nghiêm túc, tinh thần tự giác trong học tập. 4. Ñònh höôùng phaùt trieån naêng löïc : - Naêng löïc chung : Hieåu vaø naém ñöôïc caùc noäi dung kiâeán thöùc cô baûn cuûa baøi ñaõ hoïc . - Naêng löïc chuyeân bieät : Bieát ñöôïc noäi dung caâu hoûi cuûa baøi . II. CHUAÅN BÒ CUÛA GIAÙO VIEÂN VAØ HOÏC SINH : 1. Chuaån bò cuûa gv : - Các lược đồ về nông nghiệp, công nghiệp, giao thông - du lịch 2. Chuaån bò cuûa hs : - Tập Atlat Địa lí Việt Nam, thước kẻ, bút chì, compa, máy tính III. TOÅ CHÖÙC CAÙC HOAÏT ÑOÄNG HOÏC TAÄP : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài thực hành, chấm điểm 1 số học sinh 3. Tieán trình baøi hoïc : 1. Hoạt động 1: Hệ thống hóa các kiến thức đã học A. ĐỊA LÍ DÂN CƯ : * Bước 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam 1. Nêu các đặc điểm cơ bản của dân tộc Việt Nam Nước ta có 54 dân tộc, người Việt (Kinh) chiếm đa số. Mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hoá, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán * Bước 2: Dân số và gia tăng dân số 2. Trình bày đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động - Nguồn lao động: + Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh. + Mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động. - Sử dụng lao động: cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực * Bước 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư 3. Phân biệt các loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình thái quần cư. - Quần cư nông thôn: đặc điểm về mật độ, kiến trúc nhà ở, chức năng. - Quần cư thành thị: đặc điểm về mật độ, kiến trúc nhà ở, chức năng. B. ĐỊA LÍ KINH TẾ : * Bước 1: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp – thủy sản 1. Trình bày thực trạng và phân bố ngành lâm nghiệp của nước ta; vai trò của từng loại rừng - Thực trạng và phân bố: + Tài nguyên rừng đang bị cạn kiệt, tổng diện tích đất lâm nghiệp có rừng chiếm tỉ lệ thấp. + Khai thác gỗ: khai thác và chế biến gỗ, lâm sản chủ yếu ở niền núi, trung du. + Trồng rừng: Tăng tốc độ che phủ rừng, phát triển mô hình nông lâm kết hợp. - Vai trò của các loại rừng: rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và mô hình nông lâm kết hợp. * Bước 2: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp 2. Phân tích các nhân tố: Tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp - Các nhân tố tự nhiên: + Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, tạo cơ sở để phát triểncơ cấu công nghiệp đa ngành (dẫn chứng). + Sự phân bố tài nguyên tạo các thế mạnh khác nhau của các vùng. * Bước 3: Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ 3. Trình bày cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ. Đặc điểm phân bố của các ngành dịch vụ nói chung - Cơ cấu: đa dạng, gồm ba nhóm ngành: dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất, dịch vụ công cộng (tên một số ngành trong từng nhóm) - Vai trò: + Cung cấp nguyên, vật tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho các ngành kinh tế. + Tạo ra các mối quan hệ giữa các ngành sản xuất, các vùng trong nước và giữa nước ta với nước ngoài. + Tạo nhiều việc làm, góp phần quan trọng nâng cao đời sống nhân dân, đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế. - Phân bố: + Sự phân bố dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào phân bố dân cư, sự phát triển của sản xuất. + Các hoạt động dịch vụ ở nước ta phân bố không đều (dẫn chứng) +Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta : TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội. 2. Hoạt động 2: Rèn kĩ năng làm bài tập địa lí *Bước 1: Gv ra các bài tập và nhắc lại cách vẽ biểu đồ: Bài tập 3/Tr.10 và 3/ Tr.37 : biểu đồ cột Bài tập 2/Tr 23 và 1/Tr 38: biểu đồ hình tròn Bài tập 2/Tr.33: biểu đồ cột chồng Bài tập 2/tr.38: biểu đồ đường Bài tập thực hành tr.60: biểu đồ miền. *Bước 2: Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập vẽ biểu đồ cột và biểu đồ tròn, các bài tập khác về nhà làm. *Bước 3: Nhận xét biểu đồ . IV. TOÅNG KEÁT VAØ HÖÔÙNG DAÃN HOÏC TAÄP : 1. Toång keát : Gv hệ thống nội dung ôn tập, lưu ý học sinh những nội dung chính chuẩn bị bài kiểm tra. 2. Höôùng daãn hoïc taäp : Về nhà tập vẽ biểu đồ. Ôn bài kỹ chuẩn bị làm bài kiểm tra 1 tiết. V.PHUÏ LUÏC :................................................................................................................... VI. RUÙT KINH NGHIEÄM :.............................................................................................. .............................................................................................. ...............................................................................................
File đính kèm:
- Tiet_17_Dia_920142015_20150726_023718.doc