Giáo án Đại lý 8 tiết 19: Đặc điểm dân cư - xã hội Đông Nam Á

Đặc điểm xã hội

- Các nước trong khu vực có cùng nền văn minh lúa nước, trong môi trường nhiệt đới gió mùa, vị trí cầu nối giữa đất liền và hải đảo -> phong tục tập quán sản xuất và sinh hoạt vừa có nét tương đồng và sự đa dạng trong văn hóa từng dân tộc

- Có cùng lịch sử đấu tranh giải phóng giành độc lập dân tộc

doc5 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1220 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại lý 8 tiết 19: Đặc điểm dân cư - xã hội Đông Nam Á, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :20	 NS: 27/122014
Tiết :19 ND: 29/12/2014
BÀI 15: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ-XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, học sinh cần nắm được :
1. Kiến thức: - Đặc điểm về dân số và sự phân bố dân cư khu vực ĐNA
- Đặc điểm dân cư gắn với đặc điểm nền nông nghiệp, lúa nước là cây NN chính
- Đặc điểm về văn hóa, tín ngưỡng, những nét chung, riêng trong sản xuất và sinh hoạt của người dân ĐNA
2. Kĩ năng:- Củng cố kĩ năng phân tích, so sánh, sử dụng tư liệu trong bài.
3. Thái độ: - Giúp HS hiểu biết hơn về thực tế
4. Định hướng phát triển năng lực :
 - Năng lực chung : Hiểu được đặc điểm dân cư đông Nam Á .
 - Năng lực chuyên biệt : Biết dân cư và xã hội của Đ NA .
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : 
1.Giáo viên: Bản đồ phân bố dân cư Châu Á
2.Học sinh: sgk
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số, vệ sinh lớp 
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Tiến trình bài học :. Khởi động: Đông Nam Á là cầu nối giữa hai châu lục, hai đại dương với các đường giao thông ngang, dọc trên biển và nằm giữa hai quốc gia có nền văn minh lâu đời.Vị trí đó có ảnh hưởng như thế nào tới đặc điểm dân cư, xã hội của các nước trong khu vực.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS
NỘI DUNG 
1.Hoạt động 1: (Cá nhân)
Tìm hiểu đặc điểm dân cư của Đông Nam á *Bước1: Dùng bảng số liệu 15.1 hãy so sánh số dân:
- MĐDS trung bình, tỷ lệ tăng dân số hàng năm của khu vực ĐNA so với châu á và thế giới ?
( Chiếm 14.2 % dân số châu á, 8.6% dân số thế giới. MĐDS trung bình gấp 2 lần dân số thế giới và tương đường châu á .
*Bước2: - Cho biết dân số khu vực ĐNA có thuận lợi, khó khăn gì?
 ( TL: dân số trẻ, thị trường lao động lớn, tiền công rẻ nên thu hút đầu tư nước ngoài -> thúc đẩy KTXH
KK: Giải quyết việc làm cho người lao động, diện tích canh tác bình quân đầu người ít, nông dân đổ về thành phốgây nhiều vấn đề tiêu cực cho XH )
- Cần có biện pháp gì để giải quyết vấn đề này?
*Bước3: Dựa vào H15.1 cho biết ĐNA có bao 
- Những ngôn ngữ nào được dùng phổ biến ở ĐNA? (dành cho hs yếu kém)
- Điều này có ảnh hưởng gì đến việc giao lưu các nước trong khu vực? (dành cho hs yếu kém)
( Ngôn ngữ bất đồng -> kk giao lưu KTVH )	
*Bước4: Quan sát H6.1 nhận xét sự phân bố dân cư các nước ĐNA. Giải thích?
2.Hoạt động 2: (Cá nhân)
Tìm hiểu đặc điễm xã hội 
*Bước1: HS đọc mục 2
*Bước2: Nêu những nét tương đồng và riêng biệt trong sản xuất và sinh hoạt của các nước ĐNA
- Vì sao khu vực ĐNA bị nhiều đế quốc thực dân xâm chiếm?
( giàu tntn, sản xuất nhiều nông sản nhiệt đới có giá trị xuất khẩu cao, phù hợp với nhu cầu các nước tây âu, vị trí cầu nối có chiến lược quan trọng KT và quân sự giữa các châu lục và ĐD)
lợi và khó khăn gì cho sự hợp tác giữa các nước?
1. Đặc điểm dân cư
- Dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào
- Ngôn ngữ được dùng phổ biến trong khu vực: Tiếng anh, hoa, mã lai
- Dân cư tập trung chủ yếu ở vùng ven biển và các đồng bằng châu thổ
2. Đặc điểm xã hội
- Các nước trong khu vực có cùng nền văn minh lúa nước, trong môi trường nhiệt đới gió mùa, vị trí cầu nối giữa đất liền và hải đảo -> phong tục tập quán sản xuất và sinh hoạt vừa có nét tương đồng và sự đa dạng trong văn hóa từng dân tộc
- Có cùng lịch sử đấu tranh giải phóng giành độc lập dân tộc
IV.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP :
1. Tổng kết : Hãy xác định trên lược đồ tên nước, thủ đô, vị trí của các nước trong khu vực ĐNA
2. Hướng dẫn học tập : Ôn tập: Những đặc điểm tự nhiên và dân cư có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển KT.
V. PHỤ LỤC:......................................................................................................................
VI. RÚT KINH NGHIỆM :..............................................................................................
 ............................................................................................
Tuần: 20 NS:29/12/2014
Tiết :20 ND:31/12/2014
BÀI 16: ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Qua bài học, học sinh cần:
1. Kiến thức: - Đặc điểm về tốc độ phát triển và sự thay đổi cơ cấu nền KT các nước trong khu vực ĐNA
- Biết quá trình phát triển KT chưa đi đôi với việc BVMT của nhiều nước ĐNA đã làm cho cảnh quan thiên nhiên bị phá hoại, đe dọa sự phát triển KT của khu vực
2. Kĩ năng: - Củng cố kĩ năng phân tích số liệu
- Phân tích mối quan hệ giữa sự phát triển KT với vấn đề khai thác tài nguyên thiên nhiên và BVMT của các nước ĐNA
3. Thái độ: -Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
4.Định hướng phát triển năng lực :
 - Năng lực chung : Hiểu đặc điểm kinh tế của Đ N Á .
 - Năng lực chuyên biệt : Biết rõ đặc điểm kinh tế các nước ĐNÁ .
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : 
1.Giáo viên: Bản đồ các nước Châu á, Lược đồ các nước ĐNA
2.Học sinh: Tập bản đồ, máy tính tay
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số, vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Tiến trình bài học :- Khởi động: Xingapo nằm ở ĐNA và là nước có tốc độ phát triển KT cao, vậy các nước khác trong khu vực có mức tăng trưởng KT như thế nào, qua phân tích số liệu của bài hôm nay các em sẽ biết và hiểu được sự phát triển KT của các nước này.	
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS
NỘI DUNG 
1.Hoạt động1:(Cả lớp)
Phân tích nền KT các nước ĐNA 
*Bước1: Cho biết thực trạng chung của nền KTXH các nước ĐNA khi còn là thuộc địa của các nước đế quốc, thực dân ( nghèo, chậm phát triển) (dành cho hs yếu kém)
- Em hãy nói thực trạng về sự ô nhiễm ở địa phương em, ở VN và các quốc gia láng giềng ?
2.Hoạt động 2:( Nhóm)
Tìm hiểu những thay đổi trong cơ cấu KT
*Bước1: Cho biết nền KT ĐNA chủ yếu là gì? 
*Bước 2: Dựa vào bảng 16.2 cho biết tỉ trọng của các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của từng quốc gia tăng giảm như thế nào ?
*Bước2: Hoàn thành phiếu ( phụ lục )
*Bước3: Qua bảng so sánh hãy cho nhận xét sự chuyển đổi cơ cấu KT của các quốc gia?
- Dựa vào H16.1 và kiến thức đã học, em hãy:
+ Nhận xét sự phân bố của cây lương thực, cây công nghiệp?
+ Nhận xét sự phân bố của các ngành CN luyện kim, chế tạo máy, hóa chất, thực phẩm?
+ Nhận xét sự phân bố NN - CN khu vực ĐNA? (dành cho hs yếu kém)	
1. Đặc điểm
- Tốc độ tăng trưởng KT khá cao điển hình như: Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, VN
- Song nền KT phát triển chưa vững chắc:
+ Tốc độ tăng trưởng GDP không đều
+ Dễ bị tác động từ bên ngoài
+ Môi trường chưa được chú trọng bảo vệ
2. Cơ cấu kinh tế 
- Nền nông nghiệp lúa nước
- Đang tiến hành công nghiệp hóa
- Cơ cấu KT đang có sự thay đổi
+ Tỉ trọng nông nghiệp giảm
+ Tỉ trọng CN –DV tăng, phần đóng góp vào GDP tăng 
- Các ngành sản xuất tập trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển
IV.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP :
 1. Tổng kết : - Vì sao các nước ĐNA tiến hành công nghiệp hóa nhưng KT phát triển chưa vững chắc 
 - Hướng dẫn làm bài tập 2
2. Hướng dẫn học tập :
 - Tìm hiểu hiệp các nước ASEAN
 - Thu thập thông tin về sự hợp tác của VN với các nước ĐNA	
V. PHỤ LỤC :
Tỷ trọng ngành
Căm pu chia
Lào
Philippin
Thái lan
Nông nghiệp
Giảm 18.5%
Giảm 8.3 %
Giảm 9.1 %
Giảm 12.7 %
Công nghiệp
Tăng 9.3%
Tăng 8.3 %
Giảm 7.7 %
Tăng 11.3 %
Dịch vụ
Tăng 9.2 %
Không tăng, không giảm
Tăng 16.8 %
Tăng 1.4 %
VI. RÚT KINH NGHIỆM :
 ..
 ..

File đính kèm:

  • docTuan_17__20_Dia_8_20142015_20150726_023813.doc
Giáo án liên quan