Giáo án Đại lý 8 tiết 10: Tình hình phát triển kinh tế xã hội các nước Châu Á

Công nghiệp

 - Được ưu tiên phát triển

 - CN khái khoáng và CN chế biến

 - Cơ cấu công nghiệp rất đa dạng

 + CN luyện kim, cơ khí chế tạo, điện tử

 + CN sản xuất hàng tiêu dùng

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1333 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại lý 8 tiết 10: Tình hình phát triển kinh tế xã hội các nước Châu Á, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 10 NS: 19/10/2014
Tiết: 10 ND: 21/10/2014
BÀI 8: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
CÁC NƯỚC CHÂU Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học, học sinh cần đạt dược :
1. Kiến thức: - Trình bày được tình hình phát triển các ngành KT và nơi phân bố chủ yếu.
- Thấy rõ xu hướng phát triển hiện nay của các nước và các vùng lảnh thổ châu á là ưu tiên phát triển công nghiệp, dịch vụ và không ngừng nâng cao đời sống.
2. Kĩ năng: - Đọc, phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động kinh tế, đặc biệt tới sự phân bố cây trồng vật nuôi.
3.Thái độ: -Giúp HS hiểu biết thêm về thực tế
4. Định hướng phát triển năng lực ;
 - Năng lực chung : Hiểu được tình hình phát triển kinh tế các nước chuaau á.
 - Năng lực chuyên biệt : Biết được kinh tế các nước của châu á .
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : 
1.Chuẩn bị của gv : -Lược đồ phân bố cây trồng, vật nuôi ở châu á; Bản đồ kinh tế chung Châu á
2Chuẩn bị của hs : - Tập bản đồ
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ- Nêu đặc điểm phát triển KT-XH của các nước lảnh thổChâu áhiện nay?
3.Tiến trình bài học : * Khởi động: Trong mấy chục năm cuối thế kỉ XX, phần lớn các nước Châu Á đã đẩy mạnh phát triển kinh tế, vươn lên theo hướng CNH, HĐH. Sự phát triển này như thế nào. Chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNVÀ HS
NỘI DUNG 
1.Hoạt động1: (Nhóm)
Tìm hiểu hoạt động nông nghiệp 
*Bước1: Quan sát H8.1 hoàn thành phiếu.(phụ lục)
*Bước2: HS báo cáo kết quả - nhóm khác nhận xét bổ sung - GV chuẩn xác lại kiến thức 
*Bước3: Ngành nào giữ vai trò quan trọng nhất trong sản xuất nông nghiệp ?
*Bước4: Quan sát H8.2 cho biết những nước nào ở Châu á sản xuất nhiều lúa gạo và tỉ lệ so với thế giới là bao nhiêu?
-Taị saoVN vàTL có sản lượng lúa thấp hơn Ấn 
1.Nông nghiệp:
- Sản xuất lương thực giữ vai trò quan trọng (nhất là lúa gạo 93%)
- Trung Quốc và Ấn Độ là những nước sản xuất nhiều lúa gạo.
-Thái Lan và Việt Nam đứng thứ nhất 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS
NỘI DUNG 
Độ,Trung Quốc nhưng xuất khẩu gạo lại đứng hàng đầu thế giới?
*Bước5: Quan sát ảnh 8.3 cho biết:
- Nội dung bức ảnh (sản xuất nông nghiệp)
- Diện tích mảnh ruộng (nhỏ)
- Số lao động ( nhiều )
- Công cụ lao động (thô sơ )
- Nhận xét về trình độ sản xuất (thấp )	
2.Hoạt động2: (cá nhân)TH HĐ công nghiệp 
*Bước1: Cho biết tình hình phát triển công nghiệp ở các nước Châu á?
*Bước2: Dựa vào bảng 8.1 cho biết:
- Những nước nào khai thác than, dầu mỏ nhiều nhất?
- Những nước nào sử dụng sản phẩm kinh tế chủ yếu để xuất khẩu?
- Ngành nào phát triển ở hầu hết các nước?
3.Hoạt động3: (cá nhân).Tìm hiểu hoạt động dịch vụ 
*Bước1: Dựa vào bảng 7.2 (trang 22 ) cho biết:
- Tên nước có ngành dịch vụ phát triển?
- Tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP là bao nhiêu?.Mối quan hệ giữa tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP theo đầu người ở các nước trên như thế nào? ( tỉ lệ thuận)
và thứ hai thế giới về xuất khẩu gạo.
2. Công nghiệp
 - Được ưu tiên phát triển 
 - CN khái khoáng và CN chế biến
 - Cơ cấu công nghiệp rất đa dạng
 + CN luyện kim, cơ khí chế tạo, điện tử
 + CN sản xuất hàng tiêu dùng
3. Dịch vụ
 - Đạt trình độ cao (NB, HQ, Singapo)
-> đời sống nhân dân được cải thiện, nâng cao rõ rệt.
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP :
1.Tổng kết : -Trình báy khái quát lại đặc điểm của ngành nông nghiệp, công nghiệp,dịch vụ?-Câu hỏi 1 sgk (hs yếu kém)+ Sản lượng lúa gạo của toàn châu lục rất cao, chiếm 93% sản lượng lúa gạo toàn thế giới.+ Hai nước có dân số đông nhất thế giới là:Trung Quốc, Ấn Độ, trước đây thường xuyên thiếu lương thực thì nay đã đủ dùng và còn thừa để xuất khẩu. Một số nước như: Thái Lan,Việt Nam không những đủ lương thực mà hiện nay trở thành các nước xuất khẩu gạo đứng thứ nhất và thứ hai thế giới.
2.Hướng dẫn học tập: - Học và trả lời câu hỏi sgk - Đọc và xem trước bài 9
V. PHỤ LỤC :
 Khu vực
Cây trồng
Vật nuôi
Giải thích sự phân bố
ĐA, ĐNA, NA
TNA và các vùng nội địa
VI. RÚT KINH NGHIÊM:

File đính kèm:

  • docTuan_10_Dia_8_20150726_023842.doc
Giáo án liên quan