Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tiết 17 đến 28 - Năm học 2019-2020
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm và phân loại chi tiết máy, công dụng của từng kiểu lắp ghép. Biết được khái niệm mối ghép cố định.
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện kĩ năng quan sát
3.Thái độ :
- Giáo dục tính đam mê ngành cơ khí.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH :
1. Giáo viên :
- Nghiên cứu bài 24 sách giáo khoa, tài liệu tham khảo.
- Đồ dùng : Tranh vẽ ròng rọc, các chi tiết máy, bu lông, đai ốc, vòng đệm, lò xo, rồng rọc, mảnh vở của cụm trục truớc xe đạp.
2 Học sinh :
Đọc truớc bài 24 SGK, và sưu tầm một số chi tiết trên
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp : Sĩ số.
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
Nêu vấn đề :
- Máy hay sản phẩm cơ khí thường được tạo thành từ nhiều chi tiết lắp ghép với nhau. Vậy chi tiết máy là gì , gồm những loại nào, chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào ? Chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài học.
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm về chi tiết máy :
c truớc bài 21 ;22 SGK, Một số dụng cụ như thước lá, thước cặp, dũa, cưa... III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp : Sĩ số. 2. Bài cũ : 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Tìm hiểu kĩ thuật cắt kim loại bằng cưa tay : Cách thức hoạt động của thầy và trò - GV nêu khái niệm về kĩ thuật cưa tay ( SGK ) - GV: nêu các bước chuẩn bị ( Mục 2a phần I SGK ). - GV làm mẫu tư thế đứng, thao tác cưa. ( Thao tác chậm HS quan sát ). - HS: quan sát hình 21.2 a, b mô tả tư thế đứng cưa ? - GV: Giải thích cách điều chỉnh độ phẳng, độ căng, độ dùng của lưỡi cưa. - Nêu an toàn khi cưa. Nội dug kiến thức 1. Khái niệm : ( SGK ) 2. Kĩ thuật cưa : a. Chuẩn bị : ( SGK ) b. Tư thế đứng và thao tác cưa : - Đứng thẳng, thoải mái. - Cầm cưa : Tay phải nắm cán cưa, tay trái nắm đầu kia của khung cưa. - Thao tác : Kết hợp 2 tay .và một phần khối lượng cơ thể để đẩy và kéo cưa. 3. An toàn khi cưa : ( SGK ). Hoạt động 2 : Tìm hiểu kĩ thuật dũa kim loại - HS: quan sát các loại dũa, từ đó tìm hiểu cấu tạo và công dụng của từng loại? - Hướng dãn HS cách chọn dũa phù hợp với dáng bề mặt và vật liệu. - GV hướng dẫn qua phần kĩ thuật dũa. - GV: cho HS quan sát hình 22.2 ( SGK) làm mẫu thao tác dũa. - Vì sao và làm thế nào để giữ cho dũa luôn luôn thăng bằng ? ( FaLa = FbLb ) - GV: nêu những yêu cầu về an toàn khi dũa. Dũa tròn, dẹt, vuông, tam giác, bán nguyệt. Dùng la,ì để làm phẳng và mịn bề mặt. 1. Kĩ thuật dũa : a. Chuẩn bị : ( SGK ) b. Cách cầm dũa và thao tác dũa : - Tay phải cầm cán dũa hơi ngữa lòng bàn tay, tay trái đặt hẳn lên đầu dũa. - Đẩy và kéo dũa đều. 2. An toàn khi dũa : ( SGK ) 4 . Cũng cố : - GV tóm tắt ý chính của bài, kĩ thuật cưa và dũa. Chú ý về an toàn lao động. - GV tổng kết bài trong phần ghi nhớ. - Học sinh đọc phần ghi nhớ ( SGK ) 5. Dặn dò hướng dẫn học sinh học tập ở nhà - HS về nhà học kỉ bài, và trả lời các câu hỏi cuối bài học. - Về nhà tìm hiểu các dụng cụ cùng loại mà em biết. - GV: nhận xét giờ học TiÕt 21 : Ngµy so¹n: 13/11/2019 Bµi 23: Thùc hµnh ®o vµ v¹ch dÊu I. Môc tiªu : 1 KiÕn thøc :- Gióp cho HS biÕt sö dông dông cô ®o ®Ó ®o vµ kiÓm tra. 2. Kü n¨ng: - Gióp häc sinh biÕt sö dông thíc , mòi v¹ch , chÊm dÊu v¹ch trªn mÆt ph¼ng . 3. Th¸i ®é: -Lµm viÖc tÝch cùc , cÈn thËn II . ChuÈn bÞ 1. Gi¸o viªn : vµ chuÈn bÞ : + VËt liÖu : 1 khèi h×nh hép , 1 khèi trô trßn ë gi÷a cã lç . + Dông cô : thíc l¸ , thíc cÆp , ke vu«ng , ªke mòi v¹ch , bóa.. 2. Häc sinh : HS chuÈn bÞ giÊy A4 lµm b¸o c¸o thùc hµnh III. TiÕn tr×nh bµi gi¶ng : æn ®Þnh líp: SÜ sè Bµi cñ :ThÕ nµo lµ c¾t kim lo¹i b»ng c tay? Nªu qu¸ tr×nh c¾t kim lo¹i b»ng ca tay Bµi míi Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Néi dung - GV cho HS ®äc môc I / ChuÈn bÞ HS : ®äc to môc I Ho¹t ®éng 1 : Thùc hµnh ®o kÝch thíc b»ng thíc l¸ vµ thíc cÆp . -Yªu cÇu HS dïng thíc l¸ ®Ó ®o kÝch thíc cña khèi h×nh hép , chó ý tíi thao t¸c ®o vµ ®iÒn kÕt qu¶ vµo b¸o c¸o thùc hµnh . -Yªu cÇu HS dïng thíc cÆp ®Ó ®o kÝch thíc cña khèi trô trßn . GV híng dÉn cho HS thao t¸c ®o b»ng thíc cÆp nh trong Sgk . GV lµm mÉu vµi lÇn vµ nªu c¶ c¸ch ®äc kÝch thíc : + Tay tr¸i cÇm chi tiÕt ®Æt gi÷a hai má thíc , tay ph¶i gi÷ c¸n thíc , khi ®o ngãn tay c¸i cña tay ph¶i ®Èy khung di ®éng chuyÓn tíi tiÕp xóc víi bÒ mÆt cÇn ®o HS : thc hµnh vµ Ho¹t ®éng 2 : Thùc hµnh v¹ch dÊu trªn mÆt ph¼ng . - gi¸o viªn híng dÉn cho HS phÇn lÝ thuyÕt vÒ v¹ch dÊu nh trong Sgk /tr 80 GV cho HS ®äc c¸c bíc tiÕn hµnh Sgk / tr 80 HS1 : ®äc HS2 : ®äc l¹i HS : tiÕn hµnh vµ ®iÒn kÕt qu¶ vµo b¶ng b¸o c¸o I. ChuÈn bÞ : ( sgk/ 78 ) II. Néi dung vµ tr×nh tù thùc hµnh 1.Thùc hµnh ®o kÝch thíc b»ng thíc l¸ vµ thíc cÆp . 2. Thùc hµnh v¹ch dÊu trªn mÆt ph¼ng . a) LÝ thuyÕt : Qui tr×nh lÊy dÊu : - ChuÈn bÞ ph«i vµ dông cô cÇn thiÕt . - B«i phÊn mµu lªn bÒ mÆt cña ph«i . - Dïng dông cô ®o vµ mòi v¹ch ®Ó vÏ h×nh d¹ng cña chi tiÕt lªn ph«i - V¹ch c¸c ®êng bao cña chi tiÕt . b) Thùc hµnh v¹ch dÊu ke cöa -C¸c bíc tiÕn hµnh sgk / tr 8sgk 4:Tæng kÕt vµ ®¸nh gi¸ : Cuèi giê GV cho HS ngõng ho¹t ®éng , nép b¸o c¸o thùc hµnh . GVnhËn xÐt giê thùc hµnh , th¸i ®é lµm viÖc , sù chuÈn bÞ . 5.DÆn dß : Yªu cÇu HS ®äc tríc bµi 24 Sgk/tr 82. Tiết 22 Ngày soạn: 14/11/2019 Bài 24: KHÁI NIỆM VỀ CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức - Hiểu được khái niệm và phân loại chi tiết máy, công dụng của từng kiểu lắp ghép. Biết được khái niệm mối ghép cố định. 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kĩ năng quan sát 3.Thái độ : - Giáo dục tính đam mê ngành cơ khí. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH : 1. Giáo viên : - Nghiên cứu bài 24 sách giáo khoa, tài liệu tham khảo. - Đồ dùng : Tranh vẽ ròng rọc, các chi tiết máy, bu lông, đai ốc, vòng đệm, lò xo, rồng rọc, mảnh vở của cụm trục truớc xe đạp. 2 Học sinh : Đọc truớc bài 24 SGK, và sưu tầm một số chi tiết trên III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp : Sĩ số. 2. Bài cũ : 3. Bài mới : Nêu vấn đề : - Máy hay sản phẩm cơ khí thường được tạo thành từ nhiều chi tiết lắp ghép với nhau. Vậy chi tiết máy là gì , gồm những loại nào, chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào ? Chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài học. Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm về chi tiết máy : Cách thức hoạt động của thầy và trò - HS: quan sát hình 24.1 ( SGK ) và một số chi tiết máy, trả lời câu hỏi : + Cụm trục trước xe đạp gồm có mấy phần tử ? + Các phần tử trên có đặc điểm gì chung ? -GV: gợi ý hướng dẫn HS . - Chi tiết máy là gì ? - GV: nhận xét và kết luận. - HS: quan sát hình 24.2 và một số vật mẩu. Hỏi phần tử nào không phải là chi tiết máy ? tại sao ? ( Chi tiết máy nếu phân tách ra sẽ làm hỏng chi tiết máy ). - Khung xe đạp, xích xe đạp có phải là chi tiết máy không ? - GV: nhiều chi tiết máy hiểu theo quy ước thống nhất. - Cho HS một số chi tiết máy : Bu lông, đai ốc, vòng đệm, lò xo... các chi tiết đó được sử dụng như thế nào ? - GV: nêu chi tiết máy có hai loại. - HS lấy ví dụ cho từng loại. Nội dug kiến thức 1. Chi tiết máy là gì ? - Các phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện chức năng nhất định trong máy gọi là chi tiết máy. - Dấu hiệu để nhận biết chi tiết máy là : Những phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và không thể tháo rời ra được nữa. 2. Phân loại chi tiết máy : - Nhóm chi tiết có công dụng chung : Bu lông, đai ốc, vòng đệm... - Nhóm chi tiết có cộng dụng riêng : Kim máy khâu, khung xe đạp... Hoạt động 2 : Tìm hiểu chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào? - GV: treo hình vẽ 24.3 , HS quan sát và trả lời câu hỏi : + Chiếc ròng rọc được cấu tạo từ mấy chi tiết ? + Nhiệm vụ của từng chi tiết ? + Giá đỡ và móc treo được lắp ghép với nhau như thế nào ? + Bánh ròng rọc được ghép với trục như thế nào ? - HS trả lời, GV nhận xét ( bằng đinh tán và trục quay ). - Các mối ghép trên có điểm gì giống và khác nhau ? Các mối ghép trên được chia làm mấy loại ? đó là những loại nào ? -GV: từ trả lời của HS đi đến kết luận : Các mối ghép được chia làm hai loại chính : - Mối ghép cố định : - Mối ghép động : 4 . Cũng cố : - GV tóm tắt ý chính của bài - Quan sát chiếc xe đạp, cho biết một số mối ghép cố định và mối ghép động ? tác dụng của từng loại mối ghép. - Học sinh đọc phần ghi nhớ ( SGK ) - Hướng dẫn trả lời các câu hỏi cuối bài học. 5. Dặn dò hướng dẫn học sinh học tập ở nhà - HS về nhà học kỉ bài, và trả lời các câu hỏi cuối bài học. Đọc trước bài 25 và sưu tầm một số mối ghép cố định. Tiết 23 Ngày soạn: 21/11/2019 Bài 25. MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH MỐI GHÉP KHÔNG THÁO ĐƯỢC I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức - Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép cố định và mối ghép tháo được thường ghặp. 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kĩ năng quan sát 3.Thái độ : - Giáo dục tính bảo dưỡng mối ghép II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH : 1. Giáo viên : - Nghiên cứu bài 25 sách giáo khoa, tài liệu tham khảo. - Đồ dùng : Tranh vẽ ròng rọc, các chi tiết máy, bu lông, đai ốc, vòng đệm, lò xo, rồng rọc, mảnh vở của cụm trục truớc xe đạp. 2. Học sinh : Đọc truớc bài 24 SGK, và sưu tầm một số chi tiết trên III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp : Sĩ số. 2. Bài cũ : - Quan sát chiếc xe đạp, cho biết một số mối ghép cố định và mối ghép động ? tác dụng của từng loại mối ghép. 3. Bài mới : Nêu vấn đề : Gia công lắp ráp là giai đoạn quan trọng để tạo thành sản phẩm hoàn chỉnh đảm bảo chất lượng. Lắp ráp là công việc cuối cùng của quy trình công nghệ, nò quyềt định đến chất lượng và tuổi thọ của sản phẩm. Công dụng của mối ghép cố định là ghép nhiều chi tiết đơn giản thành một chi tiết có kết cấu phức tạp, thuận tiện cho việc chế tạo, lắp ráp, sử dụng, bảo quản và sửa chữa. Hoạt động 1 : Tìm hiểu mối ghép cố định : Cách thức hoạt động của thầy và trò - HS: quan sát mối ghép hình 25.1 và vật mẫu trả lời các câu hỏi sau : + Hai mối ghép trên có đạc điểm gì giống nhau ? muốn tháo rời chi tiết ta phải làm như thế nào ? - GV: nhận xét và đưa ra hai loại mối ghép Nội dug kiến thức Là loại mối ghép cố định chia làm hai loại : - Mối ghép không tháo được. - Mối ghép tháo được. Hoạt động 2 : Tìm hiểu mối ghép bằng dinh tán : - HS: quan sát hình 26.1 và vật thật của ba loại mối ghép và hoàn thành các câu hỏi trong SGK. - GV: nhận xét : Ba mối ghép trên có điểm gì giống và khác ? - GV: nhận xét và kết luận cấu tạo chung của mối ghép. - HS: nêu đặc điểm và phạm vi ứng dụng ? các nguyên nhân làm chờn ren, hư ren, biện pháp khắc phục ? a. Cấu tạo mối ghép : khi gh ép, thân đinh tán đ ược luồn qua lỗ của các chi tiết được ghép sau đó dùng búa tán đầu còn lại thành mũ . - Chi tiết ghép thường có lổ. - Trong các chi tiết ghép một số chi tiết có ren. b.Đặc điểm và ứng dụng : ( SGK ) Hoạt động 3 : Giới thiệu mối ghép bằng hàn : - HS: quan sát hình 26.2 và vật thật hai loại mối ghép. GV: giới thiệu hai loại mối ghép : hàn. a. khái niệm : -Hàn nóng ch ảy - Hàn áp lực - Hàn thiếc . b. Đặc điểm và ứng dụng : 4 . Cũng cố : - Học sinh đọc phần ghi nhớ ( SGK ) - Nêu công dụng của các loại mối ghép . - Cần chú ý khi tháo lắp mối ghép ren. - Hướng dẫn trả lời câu hỏi cuối bài học. 5. Dặn dò hướng dẫn học sinh học tập ở nhà - HS về nhà học kỉ bài, và trả lời các câu hỏi cuối bài học. Đọc trước bài 26 Tiết 24 Ngày soạn: 22/11/2019 Bài 26. MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức - Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép cố định và mối ghép tháo được thường ghặp. 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kĩ năng quan sát 3.Thái độ : - Giáo dục tính bảo dưỡng mối ghép II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH : 1. Giáo viên : - Nghiên cứu bài 24 sách giáo khoa, tài liệu tham khảo. - Đồ dùng : Tranh vẽ ròng rọc, các chi tiết máy, bu lông, đai ốc, vòng đệm, lò xo, rồng rọc, mảnh vở của cụm trục truớc xe đạp. 2 Học sinh : Đọc truớc bài 26 SGK, và sưu tầm một số chi tiết trên III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp : Sĩ số 2. Bài cũ : - Quan sát chiếc xe đạp, cho biết một số mối ghép cố định và mối ghép động ? tác dụng của từng loại mối ghép. 3. Bài mới : Nêu vấn đề : - Gia công lắp ráp là giai đoạn quan trọng để tạo thành sản phẩm hoàn chỉnh đảm bảo chất lượng. Lắp ráp là công việc cuối cùng của quy trình công nghệ, nò quyềt định đến chất lượng và tuổi thọ của sản phẩm. Công dụng của mối ghép cố định là ghép nhiều chi tiết đơn giản thành một chi tiết có kết cấu phức tạp, thuận tiện cho việc chế tạo, lắp ráp, sử dụng, bảo quản và sửa chữa. Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm mối ghép Cách thức hoạt động của thầy và trò - HS: quan sát mối ghép hình 25.1 và vật mẫu trả lời các câu hỏi sau : + Hai mối ghép trên có đạc điểm gì giống nhau ? muốn tháo rời chi tiết ta phải làm như thế nào ? - GV: nhận xét và đưa ra hai loại mối ghép Nội dug kiến thức * Là loại mối ghép cố định chia làm hai loại : - Mối ghép không tháo được. - Mối ghép tháo được. Hoạt động 2 : Tìm hiểu mối ghép bằng ren : - HS: quan sát hình 26.1 và vật thật của ba loại mối ghép và hoàn thành các câu hỏi trong SGK. - GV: nhận xét : Ba mối ghép trên có điểm gì giống và khác ? - GV: nhận xét và kết luận cấu tạo chung của mối ghép. - HS: nêu đặc điểm và phạm vi ứng dụng ? các nguyên nhân làm chờn ren, hư ren, biện pháp khắc phục ? a. Cấu tạo mối ghép : Gồm 3 loại mối ghép : - Mối ghép bu lông. - Mối ghép vít cấy. - Mối ghép đinh vít. b. Cấu tạo chung : - Chi tiết ghép thường có lổ. - Trong các chi tiết ghép một số chi tiết có ren. c. Đặc điểm và ứng dụng : ( SGK ) Hoạt động 3 : Giới thiệu mối ghép bằng then và chốt : - HS: quan sát hình 26.2 và vật thật hai loại mối ghép. GV: giới thiệu hai loại mối ghép : Then và chốt. a. Cấu tạo mối ghép : - Then được lắp trong rảnh. - Chốt là chi tiết hình trụ được đặt trong lổ xuyên qua hai chi tiết. b. Đặc điểm và ứng dụng : 4 . Cũng cố : - Học sinh đọc phần ghi nhớ ( SGK ) - Nêu công dụng của các loại mối ghép . - Cần chú ý khi tháo lắp mối ghép ren. - Hướng dẫn trả lời câu hỏi cuối bài học. 5. Dặn dò hướng dẫn học sinh học tập ở nhà - HS về nhà học kỉ bài, và trả lời các câu hỏi cuối bài học. Đọc trước bài 27 ( SGK ) Tiết 25 Ngày soạn: 28/11/2019 Bài 27: MỐI GHÉP ĐỘNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức - Hiểu đưực khái niệm về mối ghép động, biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của mối ghép động. 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kĩ năng quan sát 3.Thái độ : - Giáo dục tính tính đam mê ngành cơ khí II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH : 1. Giáo viên : - Nghiên cứu bài 27 sách giáo khoa, tài liệu tham khảo. - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ : Bộ ghế gấp, khớp tịnh tiến, khớp quay ( ổ bi, bản lề ) - Đồ dùng : Sử dụng chiếc ghế xếp, hộp bao diêm, ổ bi, moay-ơ xe đạp. 2 Học sinh : Đọc trước bài 27 SGK, và sưu tầm một số chi tiết trên III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp : 2. Bài cũ : - Mối ghép cố định gôìm những loại mối ghép gì ? có đặc điểm chung gì ? 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Tìm hiểu thế nào là mối ghép động: Cách thức hoạt động của thầy và trò - HS: quan sát hình 27.1 SGK. - GV: dùng chiếc ghế xếp tiến hành gập lại rồi mở ra ở ba tư thế và hỏi : + Chiếc ghế gồm mấy chi tiết ? chúng được ghép theo kiểu nào ? + Khi gập ghế lại rồi mở ra, tại các mối ghép A, B, C, D các chi tiết chuyển động với nhau như thế nào ? - GV: HS trả lời, GV: nhận xét và minh hoạ trên chiếc ghế. - Mối ghép động là gì ? - GV: đưa ra một số mối ghép động HS quan sát và hỏi: Hình dáng của chúng như thế nào ? Từ đó đi đến phân loại chúng : Khớp tịnh tiến, khớp quay và khớp cầu. - GV: giới thiệu khái niệm một cơ cấu.( SGK) - Phân tích cơ cấu 4 khâu bản lề : hình 27.2 ứng dụng của nó. Nội dug kiến thức - Mối ghép mà các chi tiết có sự chuyển động tương đối với nhau gọi là mối ghép động hay khớp động. - Chia làm 3 loại : + Khớp tịnh tiến. + KHớp quay. + Khớp cầu. Hoạt động 2 : Tìm hiểu các lọai khớp động : - GV: cho HS quan sát hình 27.3 và các mô hình đã chuẩn bị sẵn để trả lời các câu hỏi : + Bề mặt tiếp xúc của các khớp trên có hình dáng gì ? - HS: điền vào vở để hoàn thiện các câu hỏi SGK. - GV: cho các khớp chuyển động từ từ, HS quan sát và trả lời : + Trong khớp tịnh tiến các điểm trên vật chuyển động như thế nào ? + Khi hai khớp trườt lên nhau sẽ xãy ra hiện tượng gì ? hiện tượng này có lợi hay có hại ? khắc phục chúng như thế nào ? - GV: nhận xét và kết luận. - GV: nêu ứng dụng của khớp tịnh tiến. - HS: quan sát trong lớp đồ dùng, hay dụng cụ nào có cấu tạo khớp tịnh tiến? - HS: quan sát hình 27.4 và kết hợp vật mẫu trả lời các câu hỏi sau: + Khớp quay gồm bao nhiêu chi tiết? Các mặt tiếp xúc của khớp quay có hình dạng gì - HS: quan sát ổ trục trước xe đạp : Trục trước xe đạp gồm mấy chi tiết ? mô tả cấu tạo các chi tiết ? để giảm ma sát người ta phải làm gì ? - HS: trả lời câu hỏi SGK. - Nêu ứng dụng của khớp quay? 1. Khớp tịnh tiến : a. Cấu tạo : Mặt tiếp xúc tfhường là mặt trụ, hay là mặt phẳng. - Trong khớp tịnh tiến thường gặp : Mỗi chi tiết chỉ có chuyển động thẳng so với chi tiết kia. b. Đặc điểm : ( SGK ) c. Ứng dụng : Dùng trong cơ cấu biến chuyển động tịnh tiến thành quay hoặc ngược lại. 2. Khớp quay : a. Cấu tạo : Trong khớp quay mỗi chi tiết có thể quay quanh một trục cố định so với chi tiết kia. + Mặt tiếp xúc thường là mặt trụ, bộ phận có mặt trụ trong là ổ trục, mặt trụ ngoài là trục. Để giảm ma sát người ta dùng bạc lót hay ổ bi. b. Ứng dụng : Dùng trong bản lề cưa, xe đạp, xe máy, quạt điện... 4 . Cũng cố : Ở chiếc xe đạp khớp nào là khớp quay ? - GV: tóm tắt ý chính của bài. - Học sinh đọc phần ghi nhớ ( SGK ) - Hướng dẫn trả lời câu hỏi cuối bài học. 5. Dặn dò hướng dẫn học sinh học tập ở nhà - HS về nhà học kỉ bài, và trả lời các câu hỏi cuối bài học. Đọc trước bài 28, chuẩn bị dụng cụ, vật liệu ghi trong bài để tiết sau thực hành Tiết 26: Ngày soạn: 29/11/2019 Bài 28 :Thực hành GHÉP NỐI CHI TIẾT I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức - Hiểu được cấu tạo, biết cách tháo, lắp ổ trục trước và trục sau xe đạp 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kĩ năng sử dụng đúng dụng cụ, thao tác an toàn 3.Thái độ : Có tác phong làm việc theo quy trình.Giáo dục tính đam mê học vẽ kĩ thuật II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH : 1. Giáo viên : - Nghiên cứu bài 28 và soạn bài. - Nghiên cứu cấu tạo và cách tháo lắp ổ trục trước và sau xe đạp. - Chuẩn bị dụng cụ và vật liệu : + Hình vẽ : Sơ đồ quy trình tháo ( SGK ) + Thiết bị và dụng cụ mục I ( SGK ). 2. Học sinh : - Đọc truớc bài thực hành và chuẩn bị trước như trong bài đã ghi. Chuẩn bị truớc báo cáo thực hành theo mẫu bảng ở SGK. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp : 2. Bài cũ : - Thế nào khớp động ? nêu cộng dụng của khớp động ? - Có mấy loại khớp động thường gặp ? tìm ví dụ mỗi loại ? 3. Bài mới Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu : - GV: treo sơ đồ quy trình tháo ổ trục xe đạp lên bảng, HS: quan sát. - GV: giới thiệu quy trình tháo, tóm tắt các bước tháo. - Hướng dẫn HS cách chọn, cách sử dụng các dụng cụ tháo. - GV: giới thiệu một số thao tác cơ bản để HS quan sát. * Lưu ý : ( SGK ) - Gợi ý HS về quy trình lắp: ngược lại với quy trình tháo. Yêu cầu HS vẽ sơ đồ trước khi thực hành. - Phân chia dụng cụ, vị trí làm việc, phương tiện cho từng nhóm HS. Hoạt động 2 : Tổ chức cho HS thực hành : - HS: tiến hành tháo, lắp trục trước, trục sau xe đạp theo quy trình ở sơ đồ. - GV: theo dỏi kiểm tra, uốn nắn HS và duy trì kĩ luật lớp. - HS: thực hiện việc bảo dưỡng : Lau sạch, tra dầu mở. - HS tiến hành lắp theo sơ đồ của nhóm đã lập ra * Chú ý : + Khi lắp bi phải cố định bi vào nồi bằng mỡ. + Điều chỉnh côn sao cho trục chạy êm, không bị kẹt hoặc rơ. - GV: Theo dỏi thường xuyên để hướng dẫn kịp thời từng bước thực hành của HS. GV: hướng dẫn HS: viết báo cáo thực hành. Hoạt động 3 : Tổng kết và đánh giá thực hành : - HS: ngừng làm việc, thu dọn dụng cụ, vật liệu, vệ sinh. - GV: hướng dẫn HS tự đánh giá bài thực thực hành của mình theo mục tiêu của bài. - HS: nộp các sản phẩm thực hành và báo cáo thực hành. - GV nhận xét kết quả thực hành của HS: Về tinh thần, sự chuẩn bị, quá trình thực hành, thái độ và đánh giá kết quả của giờ thực hành. 4 . Cũng cố : GV: hướng dẫn HS tự đánh giá bài thực thực hành của mình theo mục tiêu của bài. 5. Dặn dò hướng dẫn học sinh học tập ở nhà - HS: đọc trước bài 29 SGK và sưu tầm các bộ truyền động theo trong nội dụng của bài 29 nếu có. Tiết 27 Ngày soạn: 04/12/2019 CHƯƠNG V. TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG Bài 29 :TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức :- Hiểu được tại sao cần phải truyền chuyển động. Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động trong thực tế. 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kĩ năng quan sát 3.Thái độ : - Giáo dục tính tính đam mê ngành cơ khí II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH : 1. Giáo viên : - Nghiên cứu bài 29 sách giáo khoa, tài liệu tham khảo. - Lập kế hoạch dạy bài 29. - Đồ dùng dạy học: + Mô hình bộ truyền động đai, truyền động bánh răng và truyền động xích. 2. Học sinh : Đọc truớc bài 29 SGK, và sưu tầm mộ
File đính kèm:
- Giao an ca nam_12748939.doc