Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Trường học online

THỰC HÀNH

I-MỤC TIÊU :

-Thông qua bài thực hành HS.

+ Về kiến thức :

-Thực hiện được một số mẫu cắm hoa thông dụng.

-Sử dụng được mẫu cắm hoa phù hợp với vị trí trang trí , đạt yêu cầu thẩm mỹ.

+ Về kỹ năng :

-Có ý thức sử dụng các loại hoa dễ kiếm, và dạng cắm hoa phù hợp để làm đẹp nhà ở, góc

học tập hoặc buổi liên hoan hội nghị.

+ Về thái độ : Giáo dục HS cắm hoa để trang trí trong gia đình, góc học tập.

II-CHUẨN BỊ :

GV : Một bình hoa mẫu.

HS : Dụng cụ cắm hoa bình cắm, các dụng cụ khác.

Vật liệu cắm hoa : Các loại hoa, lá, cành.

III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :

IV-TIẾN TRÌNH :

1/ Ổn định tổ chức : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, dụng cụ thực hành.

2/ Kiểm ta bài cũ :

• Nêu các nguyên tắc cắm hoa ? 9 đ

-Chọn hoa và bình cắm phù hợp về hình dáng và màu sắc.

-Sự cân đối về kích thước giữa cành hoa và bình cắm.

-Sự phù hợp giữa bình hoa và vị trí cần trang trí

pdf194 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 655 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Trường học online, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7
Trường học Online  
SGK
* Quan sát hình 3-3 trang 67 SGK rút ra 
nhận xét :
+HS quan sát nhận xét.
+ Con người từ lúc mới sinh đến khi lớn 
lên sẽ có sự thay đổi rỏ rệt về thể chất 
(kích thước, chiều cao, cân nặng ) và về 
trí tuệ. Do đó chất đạm được xem là chất 
dinh dưỡng quan trọng nhất để cấu thành 
cơ thể và giúp cho cơ thể phát triển tốt.
* Tóc bị rụng, tóc khác mọc lên, răng sũa 
ở trẻ em thay bằng răng trưởng thành. Bị 
đứt tay, bị thương sẽ được lành sau một 
thời gian.
* GV cho HS quan sát hình 3-4 trang 68 
SGK và nêu lên nguồn cung cấp đường 
bột.
* Quan sát hình 3-5 trang 68 SGK
+HS quan sát nhận xét.
+ Nêu thiếu chất đường bột cơ thể ốm, 
yếu, đói, dễ bị mệt.
* Quan sát hình 3-6 trang 69 SGK
+HS quan sát.
+ Hãy kể tên các loại thực phẩm và sản 
phẩm chế bíến cung cấp chất béo.
+HS trả lời.
-Đạm thực vật : Đậu nành và các loại 
hạt đậu.
 b-Chức năng chất dinh dưỡng :
-Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt, 
góp phần xây dựng và tu bổ các tế bào, 
tăng khả năng đề kháng đồng thời cung 
cấp năng lượng cho cơ thể.
2/ Chất đường bột ( Gluxit ) :
 a-Nguồn cung cấp :
+ Tinh bột là thành phần chính, ngủ 
cốc các sản phẩm của ngủ cốc ( bột, bánh 
mì, các loại củ ).
+ Đường là thành phần chính : các loại 
trái cây tươi hoặc khô, mật ong, sữa, mía, 
kẹo.
 b-Chức năng dinh dưỡng :
-Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt 
động của cơ thể.
-Chuyển hoá thành các chất dinh 
dưỡng khác.
3/ Chất béo ( Lipit ) :
 a-Nguồn cung cấp :
+ Chất béo động vật : Mỡ động vật, 
bơ, sữa.
+ Chất béo thực vật : Dầu ăn ( dầu 
phộng, mè, dừa . . .)
 b-Chức năng dinh dưỡng :
-Cung cấp năng lượng tích trử dưới da ở 
Giáo án công nghệ lớp 6 Trang 88
Trường học Online  
+ Nếu thiếu chất béo cơ thể ốm yếu, lở 
ngoài da, sưng thận, dễ bị mệt đói.
+Biết được chức năng của chất dinh 
dưỡng. Về nhà HS có thể vận dụng để có 
chế độ ăn uống hợp lý, phù hợp với từng 
cá nhân trong gia đình.
dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể.
-Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho 
cơ thể.
4/ Củng cố và luyện tập :
1/ Kể tên các chất dinh dưỡng chính có trong các thức ăn sau ( 5 đ )
-Sữa, gạo, đậu nành, thịt gà ?
-Sữa, đậu nành, thịt gà ( đạm )
-Gạo, đường bột, sữa.
2/ Nêu chức năng của chất đường bột ? ( 5 đ )
-Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
-Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác.
5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
-Về nhà học thuộc bài.
-Chuẩn bị tiếp bài cơ sở ăn uống hợp lý.
-Sinh tố, chất khoáng, chất xơ, nước có vai trò như thế nào ?
-Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn như thế nào ?
V-RÚT KINH NGHIỆM : .........................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Giáo án công nghệ lớp 6 Trang 89
Trường học Online  
Tiết : 38
Ngày dạy :
CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ ( tt )
I-MỤC TIÊU :
Sau khi học xong bài, HS biết được :
+ Về kiến thức : -Nắm được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩn 
trong cùng nhóm, để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng.
-Vai trò của các chất dinh dưỡng trong bửa ăn hàng ngày.
Giáo án công nghệ lớp 6 Trang 90
Trường học Online  
+ Về kỹ năng : Biết cách thay đổi các món ăn có đủ chất dinh dưỡng.
+ Về thái độ : Giáo dục HS biết cách ăn uống đủ chất, rẻ tiền phù hợp với kinh tế gia đình.
II-CHUẨN BỊ : 
-GV : Một số rau, quả, đậu, củ, trứng.
-HS :
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Diễn giảng, vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm.
IV-TIẾN TRÌNH :
1/ Ổn định tổ chức :
2/ Kiểm ta bài cũ : 
• Em hãy cho biết chức năng của chất béo ? ( 5 đ )
-Cung cấp năng lượng tích luỹ dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp cơ thể chuyển hoá một 
số vitamin cho cơ thể.
1. Kể tên các chất dinh dưỡng chính trong các thức ăn sau : ( 5 đ )
-Đạm : Thịt lợn
-Bơ, lạc, béo.
-Khoai, bánh, kẹo, ( đường bột )
3/ Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC
* Em hãy kể tên các loại sinh tố mà em 
biết ?
* GV cho HS quan sát hình 3-7 trang 69 
SGK.
+HS quan sát.
-Sinh tố A có trong dầu cá, gan, trứng, 
bơ, sữa, kem, sữa tươi, rau quả.
-Sinh tố B có trong hạt ngủ cốc, sữa, 
gan, tim, lòng đỏ trứng.
-Sinh tố C có trong rau, quả tươi.
4/ Sinh tố : ( vitamin )
 a-Nguồn cung cấp :
-Các sinh tố chủ yếu có trong rau, quả 
Giáo án công nghệ lớp 6 Trang 91
Trường học Online  
-Sinh tố D có trong dầu cá, bơ, sữa, 
trứng, gan.
* Quan sát hình 3-7 trang 69 SGK nhắc 
lại chức năng chính của sinh tố A,B, C, 
D.
+HS quan sát.
* Nếu thiếu các sinh tố cơ thể mắc một số 
bệnh :
-Thiếu sinh tố A : Da khô và đóng 
vảy, nhiễmtrùng mắt, bệnh quáng gà.
-Thiếu sinh tố B : Dễ cáu gắt và buồn 
rầu, thiếu sự tập trung, bi6 tổn thương da, 
lở mép miệng.
-Thiếu sinh tố C : Lợi bị tổn thương 
và chảy máu. Rụng răng, đau nhức tay 
chân, mệt mỏi toàn thân.
-Thiếu sinh tố D : Xương và răng yếu 
ớt, xương hình thành yếu.
+ Chất khoáng gồm những chất gì ?
+HS trả lời.
Can xi, phốt pho, Iốt, sắt.
* GV cho HS xem hình 3-8 SGK
+HS quan sát.
+ Nếu thiếu canxi và phốt pho xương 
phát triển yếu
-Dễ bị gảy xương, xương và răng 
không cứng cáp.
-Thiếu sắt dáng vẻ xanh xao yếu ớt.
-Thiếu Iốt, tuyến giáp không làm đúng 
chức năng gây ra dễ cáu gắt và mệt mỏi.
+ Ngoài nước uống còn có nguồn nào 
khác cung cấp cho cơ thể.
* Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể
-Là môi trường cho mọi chuyển hoá 
và trao đổi chất của cơ thể, điều hòa thân 
nhiệt.
tươi. Ngoài ra còn có trong gan, tim, dầu 
cá, cám gạo.
 b-Chức năng dinh dưỡng :
Sinh tố giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hoá, 
hệ tuần hoàn, xương da hoạt động bình 
thường tăng cường sức đề kháng cho cơ 
thể.
5/ Chất khoáng :
 a-Nguồn cung cấp :
-Có trong cá, tôm, rong biển, gan, 
trứng, sữa, đậu, rau.
 b-Chức năng dinh dưỡng :
Giúp cho sự phát triển của xương, hoạt 
động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, 
cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hoá của cơ 
thể.
6/ Nước :
Nước có vai trò quan trọng đối với đời 
sống con người.
7/ Chất xơ :
Giáo án công nghệ lớp 6 Trang 92
Trường học Online  
* Chất xơ là phần thực phẩm mà cơ thể 
không tiêu hoá được, giúp ngăn ngừa 
bệnh táo bón làm cho những chất thải 
mềm, dễ dàng thải ra khỏi cơ thể.
+ Chất xơ có trong những loại thực phẩm 
nào ? Rau xanh, trái cây và ngủ cốc 
nguyên chất.
* Nước và chất xơ cũng là thành phần 
chủ yếu trong bửa ăn mặc dù không phải 
là chất dinh dưỡng.
* Tóm lại : Mỗi loại chất dinh dưỡng có 
những đặc tính và chức năng khác nhau, 
sự phối hợp các chất dinh dưỡng sẽ
-Tạo ra các tế bào mới để cơ thể phát 
triển, cung cấp năng lượng để hoạt động, 
lao động.
-Bổ sung những hao hụt mất mát hàng 
ngày.
-Điều hoà mọi hoạt động sinh lý. Như 
vậy, ăn đầy đủ các thức ăn cần thiết và 
uống nhiều nước mỗi ngày chúng ta sẽ có 
sức khoẻ tốt.
* GV cho HS xem hình 3-9 trang 71 
SGK.
+HS quan sát.
+ Có mấy nhóm thức ăn ? 4 nhóm
+ Tên thực phẩm của mỗi nhóm ?
+HS trả lời.
-Nhóm giàu chất đạm, đường bột, chất 
béo, khoáng và vitamin.
Ý nghĩa việc phân chia các nhóm thức 
ăn nhằm mục đích gì ?
II-Giá trị dinh dưỡng của các nhóm 
thức ăn.
1/ Phân nhóm thức ăn
 a-Cơ sở khoa học
 b-Ý nghĩa :
Việc phân chia các nhóm thức ăn giúp 
cho người tổ chức bửa ăn mua đủ các loại 
thực phẩm cần thiết và thay đổi thức ăn 
cho đở nhàm chán, hợp khẩu vị, hợp thời 
tiết mà vẩn đảm bảo cân bằng dinh 
dưỡng.
2/ Cách thay thế thức ăn lẫn nhau
Để thành phần và giá trị dinh dưỡng 
của khẩu phần không bị thay đổi cần thay 
Giáo án công nghệ lớp 6 Trang 93
Trường học Online  
+ Tại sao phải thay thế thức ăn ? Cho đở 
nhàm chán, hợp khẩu vị đảm bảo ngon 
miệng.
+ Cách thay thế thức ăn như thế nào cho 
phù hợp ?
* Gọi HS đọc một số ví dụ trong SGK về 
cách thay thế thực phẩm trong cùng một 
nhóm.
+HS cho ví dụ.
* Cho HS liên hệ từ thực tế của các bửa 
ăn gia đình.
+HS liên hệ thực tế các bửa ăn gia đình.
Biết được chức năng của sinh tố chất 
khóang, HS có thể vận dụng để ăn uống 
đủ chất. Cung cấp bổ sung chất giúp 
xương phát triển tốt, trí óc thông minh, 
sáng suốt.
thế thức ăn trong cùng một nhóm.
4/ Củng cố và luyện tập :
1. Mục đích của việc phân nhóm thức ăn là gì ?
-Giúp cho người tổ chức bửa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi thức 
ăn cho đở nhàm chán, hợp khẩu vị, thời tiết mà vẩn đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng.
- Thức ăn được phân chia thành mấy nhóm ? Kể tên các nhóm đó ? 4 nhóm
-Nhóm giàu chất đạm, chất đường bột, chất béo, chất khoáng và vitamin.
5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
-Về nhà học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 75 SGK.
-Chuẩn bị tiếp phần nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
V-RÚT KINH NGHIỆM : .........................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Giáo án công nghệ lớp 6 Trang 94
Trường học Online  
Tiết 35
Ngày soạn :
Ngày dạy :
CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ ( tt )
I-MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài, HS biết được :
+ Về kiến thức : Nắm nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
+ Về kỹ năng : Làm được những món ăn có đủ chất dinh dưỡng.
+ Về thái độ : Giáo dục HS biết cách ăn uống đủ chất, rẻ tiền phù hợp với kinh tế gia đình. 
II-CHUẨN BỊ : 
-GV : Tranh vẽ 3-11 trang 72 SGK, tranh vẽ hình 3-13a trang 73 SGK.
-HS :
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Diễn giảng, vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm.
IV-TIẾN TRÌNH :
1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS
2/ Kiểm ta bài cũ : 
- Trình bày cách thay thế thức ăn để có bửa ăn hợp lý ? ( 9 đ )
Để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi cần thay thế thức ăn 
trong cùng một nhóm.
- Thức ăn được phân làm mấy nhóm ? Kể tên các nhóm đó ? ( 9 đ )
 4 nhóm.
-Nhóm giàu chất đạm, chất đường bột, chất béo, chất khoáng và vitamin.
3/ Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC
* Cho HS xem hình 3-11 trang 72 
SGK.
III-Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
1/ Chất đạm :
Giáo án công nghệ lớp 6 Trang 95
Trường học Online  
+ Em có nhận xét gì về thể trạng của 
cậu bé. Em bé mắc bệnh gì và do 
nguyên nhân nào gây nên ?
+HS quan sát nhận xét.
+ Thiếu chất đạm trầm trọng ảnh 
hưởng như thế nào đối với trẻ em ?
+ Nếu ăn thừa chất đạm sẽ có tác hại 
như thế nào ?
+HS trả lời.
* GV hướng dẫn HS xem hình 3-12 
trang 73 SGK nhận xét.
+ Em sẽ khuyên cậu bé đó như thế nào 
để gầy bớt đi ?
+HS quan sát nhận xét.
* Cho HS thảo luận  kết luận.
+ Ăn thiếu chất đường bột như thế 
nào ? 
+ Em hãy cho biết thức ăn nào có thể 
làm răng dễ bị sâu ? đường 
+ An quá nhiều chất béo thì cơ thể như 
thế nào ?
sẽ bị hiện tượng gì ?
+ An thiếu chất béo cơ thể như thế 
nào ?
+HS thảo luận nhóm.
 a-Thiếu chất đạm trầm trọng.
Trẻ em bị suy dinh dưỡng làm cho cơ thể 
phát triển chậm lại hoặc ngừng phát triển. 
Ngoài ra trẻ em còn dễ bị mắc bệnh 
nhiễmkhuẩn và trí tuệ kém phát triển.
 b-Thừa chất đạm.
Cơ thể gây nên bệnh béo phì, bệnh huyết 
áp, bệnh tim mạch . . .
2/ Chất đường bột . 
An quá nhiều chất đường bột sẽ làm tăng 
trọng cơ thể và gây béo phì.
+ Thiếu chất đường bột sẽ bị đói, mệt, cơ 
thể ốm yếu.
3/ Chất béo
-Thừa chất béo làm cơ thể béo phệ, ảnh 
hưởng xấu đến sức khoẻ.
-Thiếu chất béo sẽ thiếu năng lượng và 
vitamin, cơ thể ốm yếu dễ bị mệt, đói
* Tóm lại : Muốn đầy đủ chất dinh dưỡng, 
cần phải kết hợp nhiều loại thức ăn khác 
nhau trong bửa ăn hàng ngày.
-Cần lưu ý chọn đủ thức ăn của các nhóm 
để kết hợp thành một bửa ăn hoàn chỉnh, 
yếu tố này gọi là cân bằng các chất dinh 
dưỡng trong bửa ăn.
* GV hướng dẫn HS quan sát hình 3-13a 
trang 73 và 3-13b trang 74 SGK phân tích 
và hiểu thêm về lượng dinh dưỡng cần thiết 
cho HS mỗi ngày và tháp dinh dưỡng cân 
đối trung bình cho một người trong một 
tháng.
4/ Củng cố và luyện tập :
-Đọc phần ghi nhớ.
Giáo án công nghệ lớp 6 Trang 96
Trường học Online  
-Đọc phần có thể em chưa biết.
I. An quá nhiều chất đường bột cơ thể sẽ như thế nào ? Sẽ làm tăng trọng và gây béo phì.
An thiếu chất béo cơ thể sẽ như thế nào ? Thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu dễ 
bị mệt, đói.
5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
-Về nhà học thuộc bài, học thuộc phần ghi nhớ.
-Chuẩn bị bài mới vệ sinh an toàn thực phẩm.
-Thế nào là nhiễmtrùng thực phẩm.
-Anh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn.
-Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà.
V-RÚT KINH NGHIỆM :..........................................................................................
Tiết 40
Ngày soạn :
Ngày dạy :
VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
I-MỤC TIÊU :
Sau khi học xong bài, HS
+ Về kiến thức : Hiểu được thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm.
+ Về kỹ năng : Biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.
+ Về thái độ : Giáo dục HS biết cách vệ sinh trước và trong khi ăn. 
II-CHUẨN BỊ : 
Tranh vẽ lớn các hình 3-14, 3-15 trang 77 SGK.
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Diễn giảng, vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm.
IV-TIẾN TRÌNH :
1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS
2/ Kiểm ta bài cũ: 
Giáo án công nghệ lớp 6 Trang 97
Trường học Online  
- Thiếu chất đường bột cơ thể sẽ như thế nào ? ( 5 đ ) 
Sẽ bị đói mệt, cơ thể ốm yếu.
- Thừa chất đạm cơ thể sẽ như thế nào ? ( 5 đ )
Có thể gây nên bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch.
3/ Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC
* GV nhắc lại vai trò của thực phẩm đối 
với đời sống con người.
+ Nếu thiếu vệ sinh hoặc thực phẩm bị 
nhiễmtrùng như thế nào ? Cũng có thể là 
nguồn gây bệnh dẩn đến tử vong.
+HS trả lời.
* GV giới thiệu bài mới cần có sự quan 
tâm theo dõi kiểm soát giữ gìn vệ sinh an 
toàn thực phẩm để tránh gây ngộ độc 
thức ăn.
+ Vệ sinh thực phẩm là gì ?
+HS trả lời.
Giữ cho thực phẩm không bị 
nhiễmtrùng, nhiễmđộc gây ngộ độc thức 
ăn.
+ Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm ?
+ Em hãy nêu vài loại thực phẩm dể bị hư 
hỏng. Tại sao ?
+HS cho ví dụ.
* Cho HS thảo luận.
-Sự xâm nhập vi khuẩn có hại vào 
thực phẩm gọi là sự nhiễmtrùng thực 
phẩm.
Ví dụ : Cơm, thức ăn để lâu ngày.
-Sự xâm nhập của chất độc vào thực 
phẩm được gọi là sự nhiễmđộc thực 
I-Vệ sinh thực phẩm
1/ Thế nào là nhiễmtrùng thực phẩm ?
-Thực phẩm nếu không được bảo quản 
tốt thì sau thời gian ngắn chúng sẽ bị 
nhiễmtrùng và phân hủy.
Giáo án công nghệ lớp 6 Trang 98
Trường học Online  
phẩm.
Ví dụ : Hoa màu phun thuốc hoá học 
thu hoạch liền.
+HS thảo luận nhóm.
+ Khi ăn phải một món ăn bị nhiễm trùng 
hoặc nhiễmđộc như thế nào ? Có thể dẩn 
đến ngộ độc thức ăn và bị rối loạn tiêu 
hoá sẽ gây ra những tác hại rất nguy hiểm 
cho người sử dụng.
* Cho HS quan sát hình 3-14 trang 77 
SGK
+HS quan sát
* Cho HS quan sát hình 3-15 trang 77 
SGK.
+HS quan sát
+ Nêu những biện pháp phòng tránh 
nhiễmtrùng thực phẩm tại nhà.
2/ Anh hưởng của nhiệt độ đối với vi 
khuẩn.
Từ 100o C đến 115o C nhiệt độ an toàn 
trong nấu nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt.
Từ 50o C đến 100o C vi khuẩn không 
thể sinh nở nhưng cũng không chết hoàn 
toàn.
Trên 0o C đến dưới 50o C độ nguy 
hiểm vi khuẩn có thể sinh nở mau chóng
Dưới 0o C đến dưới - 20o C nhiệt độ 
này vi khuẩn không thể sinh nở nhưng 
cũng không chết.
3/ Biện pháp phòng và tránh nhiễmtrùng 
thực phẩm tại nhà.
-Rửa tay sạch trước khi ăn, vệ sinh nhà 
bếp.
-Rửa kỹ thực phẩm, nấu chín thực 
phẩm.
-Đậy thức ăn cẩn thận, bảo quản thực 
phẩm chu đáo.
4/ Củng cố và luyện tập :
Thế nào là nhiễmtrùng thực phẩm ?
-Thực phẩm nếu không được bảo quản tốt thì sau thời gian ngắn chúng sẽ bị 
nhiễmtrùng và phân hủy.
Giáo án công nghệ lớp 6 Trang 99
Trường học Online  
Nhiệt độ nào nguy hiểm vi khuẩn có thể sinh nở mau chóng ?
 -Từ 0o C đến dưới 50o C.
5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
-Về nhà học thuộc bài.
-Làm bài tập 1 trang 80 SGK.
-Chuẩn bị bài mới vệ sinh an toàn thực phẩm (tt )
-An toàn thực phẩm.
-Biện pháp phòng và tránh nhiễmtrùng, nhiễmđộc thực phẩm.
V-RÚT KINH NGHIỆM : ..........................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Tiết : 41
Ngày dạy :
VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM ( tt )
I-MỤC TIÊU :
Giáo án công nghệ lớp 6 Trang 100
Trường học Online  
Sau khi học xong bài, HS
+ Về kiến thức : Hiểu được vệ sinh an toàn thực phẩm.
+ Về kỹ năng : Biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. Cách lựa chọn thực phẩm phù hợp
+ Về thái độ : Có ý thức giữ vệ sinh an toàn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức khoẻ của bản 
thân và cộng đồng, phòng chống ngộ độc thức ăn.
II-CHUẨN BỊ : 
Một số rau quả tươi, đồ hộp.
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, trực quan, vấn đáp.
IV-TIẾN TRÌNH :
1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS
2/ Kiểm ta bài cũ : 
- GV đưa tranh vẽ A, B, C, D, E, F hình 3-15 trang 77 SGK hỏi HS ý nghĩa của các hình.
( 5 đ )
- Nhiệt độ là bao nhiêu an toàn trong nấu nướng vi khuẩn bị tiêu diệt.
Từ 100o C đến 105o C. ( 5 đ )
3/ Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC
*An toàn thực phẩm là gì ?
+HS trả lời.
+ Vấn đề ngộ độc thức ăn hiện nay 
đang gia tăng trầm trọng.
+ HS cho ví dụ về ngộ độc thực phẩm 
tại địa phương.
+ Thực phẩm từ khi sản xuất đến khi 
sử dụng có nhiều nguyên nhân gây nên 
nhiễm trùng và nhiễm độc như : Dư 
thừa lượng thuốc trừ sâu và hoá chất 
trong sản xuất. Trong chế biến và bảo 
II-An toàn thực phẩm
Là giữ cho thực phẩm khỏi bị nhiễm 
trùng, nhiễm độc và biến chất.
Giáo án công nghệ lớp 6 Trang 101
Trường học Online  
quản lương thực, thực phẩm. Tất cả 
các công đoạn trong quy trình sản xuất, 
chế biến đều có nhiều kẻ lở để vi 
khuẩn gây độc xâm nhập vào thực 
phẩm.
* GV gọi HS đọc nội dung SGK.
+HS đọc sách giáo khoa.
+ Hãy kể tên những loại thực phẩm mà 
gia đình thường mua sắm ?
*Xem hình 3-16 trang 78 SGK
+HS quan sát tranh
+ Nêu các biện pháp để đảm bảo an 
toàn thực phẩm ?
+ Đối với thực phẩm tươi sống đảm 
bảo như thế nào ?
+ Đối với thực phẩm đóng hộp đảm 
bảo như thế nào ?
+ Trong gia đình thực phẩm thường 
được chế biến tại đâu ? Nhà bếp
+ Cho biết nguồn phát sinh nhiễm độc 
thực phẩm ? Mặt bàn, bếp, quần áo, giẻ 
lau, thớt thái, thịt, rau.
+HS trả lời.
+ Vi khuẩn xâm nhập vào thức ăn bằng 
con đường nào ? Trong quá trình chế 
biến.
* Nếu thức ăn không được nấu chín 
hoặc bảo quản không chu đáo, vi 
khuẩn có hại sẽ phát triển mạnh gây ra 
những chứng ngộ độc.
+ Cần bảo quản như thế nào đối với 
các loại thực phẩm sau đây ?
+ Thực phẩm đã chế biến
+ Thực phẩm đóng hộp
+ Thực phẩm khô
+ Thực phẩm luôn cần có mức độ an toàn 
cao, người sử dụng cần bi6t1 cách lựa chọn 
cũng như xử lý thực phẩm một cách đúng 
đắn, hợp vệ sinh.
1/ An toàn thực phẩm khi mua sắm
+ Thực phẩm tươi sống, thịt, cá, rau, quả
+ Thực phẩm đóng hộp, sửa hộp, thịt hộp, 
đậu hộp
+ Đối với thực phẩm tươi sống phải mua 
loại tươi hoặc được bảo quản ướp lạnh.
+ Đối với thực phẩm đóng hộp có bao bì 
phải chú ý đến hạn sử dụng
+ Tránh để lẫn lộn thực

File đính kèm:

  • pdfBai_24_Thuc_hanh_Tia_hoa_trang_tri_mon_an_tu_mot_so_loai_rau_cu_qua.pdf
Giáo án liên quan