Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Trần Thị Ngọc Hiếu

I/- MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải :

 1/ Kiến thức : Giúp HS biết cách sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực

 2/ Kỹ năng : Cách sắp xếp đồ đạc trong nhà ở của nông thôn, thành phố, miền núi.

 3/ Thái độ : . Tinh thần yêu mến gia đình

II/- CHUẨN BỊ:

1.GV: Tranh nhà ở của nông thôn, thành phố, miền núi , SGK

2.HS: Tranh do HS sưu tầm , vở, viết, SGK

III/- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Ổn định lớp (1):

2. Kiểm tra bài cũ: (5)

a. Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người ?

b. Phân chia các khu vực sinh hoạt trong nơi ở của gia đình ?

3. Bài mới:

Giới thiệu bài(1): ở phòng khách và nhà bếp của các em đồ đạc có sắp xếp giống nhau hay không? Để biết được cách sắp xếp trong từng khu vực như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.

 

doc127 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 446 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Trần Thị Ngọc Hiếu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở ?
10/- Phân chia các khu vực trong nơi ở của gia đình ?
11/- Cho biết nguyên tắc cơ bản để cắm hoa ?
12/- Cho biết quy trình cắm hoa ?
- GV: Tóm tắt và ghi lại nội dung trả lời của các câu hỏi.
- HS: Thảo luận theo các câu hỏi sau:
Bước 1:
Phân công nội dung cho từng nhóm(mỗi nhóm 4 câu)
Nhóm 1 (Câu 1,2,3) ; Nhóm 2 (Câu 4,5,6)
Nhóm 3 (Câu 7,8,9); Nhóm 4 (Câu 10,11,12)
Bước 2: 
Gợi ý định hướng để HS phát hiện ý trong nội dung được phân công.
Bước 3:
Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận về nội dung được phân công, thư ký và nhóm trưởng ghi tóm tắt các ý vào giấy để chuẩn bị trình bày trước lớp.
Bước 4:
Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày nội dung thảo luận của từng nhóm.
Cả lớp nghe phát hiện và bổ sung những kiến thức còn thiếu.
- HS: Lắng nghe. 
 3/ Nhận xét -Dặn dò:
Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
Dặn các em học phần kiến thức được ôn tập.
Dặn các em chuẩn bị kiấn thức chương II. 
 4/ Rút kinh nghiệm: 
***************************
Tuần 18 Ngày sọan: 6/12/2008
Tiết 35 Ngày dạy: 
ÔN TẬP CHƯƠNG I,II(T2)
I/- MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức:
- Giúp HS ôn lại toàn bộ kiến thức đã học trong chương 2
- Sắp xếp đồ đạc trong nhà ở hợp lý, giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp, 
- Biết trang trí nhà ở bằng đồ vật cây cảnh và hoa, cắm hoa trang trí 
2/ Kỹ năng:
Hiểu và nhận thức được bổn phận trách nhiệm của bản thân đối với cuộc sống gia đình mình.
3/Thái độ:
Yêu thích công việc vừa sức góp phần giữ gìn nhà cửa sạch đẹp ngăn nắp.
II/- CHUẨN BỊ:
1.GV: Câu hỏi trong chương 2.
2.HS: Ôn tập lại hệ thống kiến thức
III/- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/- Ổn định lớp(1’): 6A1
2/- Bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Ôn tập lại hệ thống kiến thức
- GV: đưa ra một số câu hỏi ôn tập
1/- Cách chọn và sử dụng tranh ảnh để trang trí nhà ?
2/ Công dụng của mành, rèm cửa, và gương, cách trang trí trong nhà như thế nào ?
3/ Nhà em thường dùng vật gì để trang trí
4/- Hãy nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở
5/ em thích trang tr1 nhà mình bằng hoa tươi hoa khô hay hoa giả
6/ Hãy kể tên các lọai hoa và cây cảnh thông dụng có thể trang trí hoa, cây cảnh ở những vị trí nào
6/ Hãy kể tên các vật liệu và dụng cụ cắm hoa thông dụng
7/- Cho biết nguyên tắc cơ bản để cắm hoa ?
8/- Cho biết quy trình cắm hoa ?
9/ Cần sáp xếp nhà ở hợp lý như thế nào? giữ gìn nhà cửa sạch sẽ ngăn nắp ra sao?
- GV: Tóm tắt và ghi lại nội dung trả lời của các câu hỏi.
- HS: Thảo luận theo các câu hỏi sau:
Bước 1: Nhóm 1 (Câu 1,2,) ; Nhóm 2 (Câu 3,4,) 
Nhóm 3 (Câu 5,6) Nhóm 4 (Câu 7,8,9) 
Bước 2: 
Phân công nội dung cho từng nhóm 
Gợi ý định hướng để HS phát hiện ý trong nội dung được phân công.
Bước 3:
Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận về nội dung được phân công, thư ký và nhóm trưởng ghi tóm tắt các ý vào giấy để chuẩn bị trình bày trước lớp.
Bước 4:
Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày nội dung thảo luận của từng nhóm.
Cả lớp nghe phát hiện và bổ sung những kiến thức còn thiếu
- HS: Lắng nghe
 3/ Nhận xét -Dặn dò:
Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
Dặn các em học các kiến thức được ôn tập để tiết sau thi học kỳ I .
 4/ Rút kinh nghiệm: 
Tuần 18 - Tiết 36
THI HỌC KỲ MỘT 
Ngày soạn: 2.01.2007	
Ngày dạy 5 /1 /2007
I Mục tiêu bài học : 
Giúp HS :
- Đánh giá kết quả học tập của mình.
- Làm cho HS chú ý nhiều hơn đến việc học.
- Rút kinh nghiệm, bổ sung kịp thời những tồn tại cần khắc phục của HS.
II.Chuẩn bị : 
1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi 
2.Học sinh : viết ; thước ; giấy 
III. Hoạt động dạy và học : 
1. Oån định : 
2.Kiểm tra : 
Mức độ kiểm tra như các đề sau :
Đề1
A/ Trắc nghiệm (5đ)
Câu 1: (1.5 điểm) Em tìm từ để điền vào chỗ trống cho thích hợp trong các câu sau:
a/- Vải sợi hóa học có thể chia làm 2 loại là vải sợi .. và vải sợi 
b/- Nhà ở là tổ ấm gia đình, là nơi thỏa mãn các nhu cầu con người về  và 
c/- Khi trang trí một lọ hoa, cần chú ý chọn hoa và bình cắm hài hòa về  và 
Câu 2: (2 điểm) Hãy trả lời câu hỏi bằng cách dấu x vào cột đúng (Đ) và sai (S)
Nội dung câu hỏi
Đ
S
Tại sao(neuá sai)
a/- Vải sợi tổng hợp mặc dễ nhàu, thoáng mát
b/- Cần sử dụng trang phù hợp với hoạt động
c/- Chỗ ngủ, nghỉ thường bố trí nơi riêng biệt, yên tĩnh
d/- Nhà ở chật không thể bố trí gọn gàng được
Câu 3: (1.5 điểm): Hãy sử dụng cụm từ thích hợp cột B hoàn thành mỗi câu ở cột A
 CộtA
Cột B
1/- Người gầy nên mặc 
2/- Vải màu sẫm kẻ sọc dọc hoa to .
3/- Ngoài công dụng dùng để soi và trang trí, gương còn .
a/- Làm cho người mặc có vẻ gầy đi
b/- Chừa lối đi
c/- Cảm giác căn phòng rộng rãi và sáng sủa thêm
B/ Tự luận (5đ)
Câu 1: (1.25 điểm) Công dụng của tranh ảnh ? cách trang trí tranh ảnh ?
Câu 2: (1,25điểm) Ý nghĩa cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở ?
Câu 3: (1.25 điểm) Cho biết quy trình cắm hoa ?
Câu 3: (1.25 điểm) Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người
ĐÁP ÁN: 
Đề 1
A/ Trắc nghiệm (5đ)
Câu 1: (1.5 điểm)
a/- Nhân tạo; tổng hợp (0.5 đ) ,b/- Vật chất; tinh thần (0.5 );c/- Hình dáng; màu sắc (0.5 đ)
Câu 2: (2 điểm)
a/- (S) b/- (Đ) c/- (Đ) d/- 	(S)
Câu 3 (1.5 điểm): 1 + d; 2 + a; 3 + c
B/ Tự luận (5đ)
Câu 1 (1.5 điểm) Công dụng của tranh ảnh (0,75đ) cách trang trí tranh ảnh (0,75đ)
Câu 2: (1,25điểm) Ý nghĩa cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở ?
Giúp con người gần gùi với thiên nhiên
Đem lại niềm vui thư giãn sau giờ làm việc,học tập căng thẳng,lao động mệt nhọc, tăng thu nhập
Góp phần làm trong lành không khí
Câu 3: (1.25 điểm) Cho biết quy trình cắm hoa ?
Lựa chọn
Cắt và cắm cành chính
Cắm cành phụ
Đặt bình hoa vào vị trí
Câu 3: (1. điểm) Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người:
Nhà ở là nơi trú ngụ của con người. Nơi sinh họat về tinh thần và vật chất của mọi thành viên
THỐNG KÊ CHẤT LƯƠNG BỘ MÔN
Lớp sỉ số
Giỏi tỉ lệ%
Khá Tỉ lệ%
Tr bình tỉ lệ%
Yếu Tỉ lệ%
***********
Ngày soạn	: 14.01.2007 CHƯƠNG III: NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH
Ngày dạy	: 15. 01.2007 BÀI 15: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ
Tuần 19- Tiết 37
/- Mục tiêu bài học:
- Sau bài học này HS biết được:
1/ Kiến thức :Vai trò của chất dinh dưỡng trong bữa ăn thường ngày
2/ Kỹ năng Nắm được những chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể đó là chất đạm, béo, đường, bột, sinh tố, khoáng 
 3/ Thái độ : nám được cơ sở của ăn uống hợp lý
II/- Chuẩn bị:
+ Giáo viên: Tranh ảnh phóng to từ hình (3.1 đến 3.13) trong SGK
+ Học sinh: Vở, viết, đọc trước bài trong SGK
III/- Hoạt động dạy và học:
1/- Ổn định: Sĩ số lớp
2/ Bài cũ :
3/- Bài mới: Thức ăn là những hợp chất phức tạp bao gồm nhiều chất dinh dưỡng kết hợp lại.
 Vậy có bao nhiêu chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể ?
NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CƠ BẢN
 HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY
HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ
I-/ Vai trò của các chất dinh dưỡng:
1/-Chất đạm (Prôtêin):
 a/ Nguồn gốc
Đạm động vật: Thịt (bò lợn, gà), cá , trứng, sữaĐạm thực vật: Lạc, đậu nành
 b/Chức năng dinh dưỡng:
Giúp cơ thể phát triển tốt-
-Tái tạo các tế bào chết,
Tăng khả năng đề kháng,
-Cung cấp năng lượng cho cơ thể.
2/- Chất đường, bột (Gluxit, Nguồn gốc:
- Đường là chính: Các loại trái cây tươi hoặc khô, mật ong, sữa, mía 
Tinh bột là chính: các lọai ngũ cốc, khoai lang, khoai từ, khoai tây,các lọai củ quả chuối, mít vv
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm 
GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm + Những thức ăn có chứa đạm động vật, đạm thực vật ? ( H 3.2)
+ Chức năng dinh dưỡng của chất đạm 
Trong thực tế nên sử dụng đạm như thế nào là hợp lý
 GV kết luận cho HS ghi vào vở 
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm.
+ Dựa vào (hình 3.4 ) 
- HS trả lời.
HS thảo luận theo nhóm
Chất đạm có nguồn gốc từ
động vật 
thực vật Đạm động vật: Thịt lợn, bò, gà, cá, trứng sữa
Đạm thực vật: Lạc, đậu nành
 Chức năng dinh dưỡng của chất đạm là 
b/ Chức năng dinh dưỡng:
- Cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể.
- Chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng khác.3/- Chất béo (Lipit):
a/ Nguồn gốc
+ Béo động vật: Mỡ lợn, bò , cừu bơ, sữa, phomat 
+ Béo thực vật: Đậu phộng, mè, quả dừa 
 b/ Chức năng dinh dưỡng:
- Tích trữ dưới da một lớp mỡ giúp
bảo vệ cơ thể.
- Chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể.
+Chất bột đường có nguồn gốc từ đâu, 
+ Chức năng dinh dưỡng của chất đường bột (H 3.5).
 GV kết luận cho HS ghi vào vở 
Hoạt động 3: 
Tìm hiểu vai trò của chất beó
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm.
+ Dựa vào (hình 3.6) cho biết nguồn cung cấp chất béo.
+ Chức năng dinh dưỡng của chất béo ? 
 GV kết luận cho HS ghi vào vở.
- Cấu thành cơ thể, giúp cơ thể phát triển tốt.
Tu bổ các tế bào, tăng khả năng đề kháng, cung cấp năng lượng cho cơ thể
HS ghi vào vở
HS thảo luận theo nhóm. Và trả lời
- Đường là chính: Các loại trái cây tươi hoặc khô, mật ong, sữa, mía 
 -Tinh bột là chính
HS thảo luận theo nhóm.
+ Béo động vật:, 
+ Béo thực vật: 
chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể
4/ Củng cố:
+ Cho HS đọc lại phần “ghi nhớ”ù?
+ Trình bày nguồn gốc va øvai trò chất đạm
+ Trình bày nguồn gốc va øvai trò chất bột đường
+ + Trình bày nguồn gốc va øvai trò chất béo
5 /Nhận xét dặn dò: 
 *Nhận xét : Tinh thần học tập của cả lớp , cho điểm vào sổ đầu bàì
* Dặn dò: 
Học bài và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa
Chuẩn bị phần tiếp theo
*************
Tuần 19- Tiết 38
Ngày soạn: 15.01.2007 
Ngày dạy	: 20.01.2007 BÀI 15: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LY Ù(tt)
I/- Mục tiêu bài học: 
- Sau bài học này HS biết được:
1/ Kiến thức :Vai trò của chất dinh dưỡng trong bữa ăn thường ngày
2/ Kỹ năng : Nắm được những chất sinh tố, khoáng cần thiết cho cơ thể 
 3/ Thái độ : nám được cơ sở của ăn uống hợp lý
* Trọng tâm: Vai trò của các chất sinh tố, khoáng
II/- Chuẩn bị:
+ Giáo viên: Tranh ảnh phóng to từ hình (3.1 đến 3.13) trong SGK
+ Học sinh: Vở, viết, đọc trước bài trong SGK
III/- Hoạt động dạy và học:
1/- Ổn định: Sĩ số lớp
2/ Bài cũ : 
 +Trình bày nguồn gốc va øvai trò chất đạm?
 + Trình bày nguồn gốc va øvai trò chất bột đường?
3/- Bài mới: Cơ thể chúng ta cần đầy đủ các chất dinh dưỡng , chất khóang vitamin .Vậy vai trò của các sinh tố và các chất khóang như thế nào đối với cơ thể chúng ta cùng tìm hiểu nhé
Hoạt động 1 Tìm hiểu vai trò của các vitamin(sinh tố)
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm.
+ Dựa vào (hình 3.7) cho biết những thức ăn có chứa sinh tố ? 
+ Chức năng dinh dưỡng của sinh tố ?
 GV kết luận cho HS ghi vào vở.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của các 
Chất khóang
- Kể tên những chất khoáng ?
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm.
+ Dựa vào (hình 3.8) cho biết những thức ăn có chứa chất khoáng
Chức năng của chất khoáng ?
 GV kết luận cho HS ghi vào vở.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu vai trò của nước và Chất xơ
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm.
+ Vai trò của nước.đối với cơ thể ?
+nước đươc cung cấp từ các nguồn nào ?
GV kết luận cho HS ghi vào vở.
Chất xơ là gì ?
- GV cho HS thảo luận theo nhóm.
+ Cho biết những thức ăn có chứa chất? 
+ xơ ? 
+ Vai trò của chất xơ-?
 GV kết luận cho HS ghi vào vở
HS trả lời
Sinh tố A: Dầu cá, gan, trứng 
- Sinh tố B: Hạt ngũ cốc, sữa 
- Sinh tố C: Rau , quả tươi 
- Sinh tố D: Dầu cá, bơ, sữa 
Giúp hệ thần kinh, tuần hoàn, tiêu hóa, xương, da  hoạt động bình thường, tăng cường sức đề kháng
HS trả lời
Canxi photpho: Cá mòi hộp, sữa, đậu... 
- I ốt: Rong biển, cá, tôm 
Giúp phát triển xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu ,đông máu
Là thành phần chủ yếu của cơ thể
- Là môi trường cho mọi chuyển hóa và trao đổi chất của cơ thể.
- Điều hòa thân nhiệt.
- Điều hòa thân nhiệt.
7/- Chất xơ:
- Giúp ngăn ngừa bệnh táo bón.
(Chất thải mềm dễ dàng thải ra khỏi cơ thể.)
4/Củng cố:
+ Cho HS đọc lại phần “ghi nhớ”ù?
+ Trình bày nguồn gốc va øvai trò các sinh tố ?
+ Trình bày nguồn gốc va øvai trò chất khóang
+ Trình bày nguồn gốc va øvai trò nước và chất xơ
5 /Nhận xét dặn dò: 
 *Nhận xét : Tinh thần học tập của cả lớp , cho điểm vào sổ đầu bàì
* Dặn dò: 
Học bài và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa
Chuẩn bị phần tiếp theo 
Ngày soạn: 21.01.2007 
Ngày dạy	: 22 .01.2007 BÀI 15: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ(tt)
Tuần 20- Tiết 39
 I/- Mục tiêu bài học:
- Sau bài học này HS biết được:
1/ Kiến thức : Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn trong bữa ăn thường ngày
2/ Kỹ năng : Cách phân nhóm thức ăn ? (Cơ sở khoa học + ý nghĩa)
 + Cách thay thế thức ăn lẫn nhau ?
 3/ Thái độ : Cơ sở của ăn uống hợp lý
* Trọng tâm: Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn trong bữa ăn thường ngày
 Nhu cầu dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể 
II/- Chuẩn bị:
+ Giáo viên: Tranh ảnh phóng to từ hình (3.11 đến 3.13) trong SGK
+ Học sinh: Vở, viết, đọc trước bài trong SGK
III/- Hoạt động dạy và học:
1/- Ổn định: Sĩ số lớp
2/ Bài cũ : 
 +Trình bày nguồn gốc va øvai trò các lọai sinh tố?
 + Trình bày nguồn gốc va øvai trò chất khóang?
 + Trình bày nguồn gốc va øvai trò chất xơ và nước?
 3/- Bài mới: : CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ (tt)
Hoạt động 1: Cơ sở khoa học và ý nghĩa của phân nhóm thức ăn
- GV cho HS xem hình (h 3.9) và liên hệ với kiến thức đã học để phân tích về:
+ Các nhóm thức ăn
+ Tên thực phẩm thuộc mỗi nhóm
+ Giá trị dinh dưỡng của từng nhóm
- GV gợi ý.
- Gv nêu câu hỏi cùng làm việc với HS rút ra kết luận ý nghĩa của việc phân nhóm
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thay thế thức ăn lẫn nhau:
- GV nêu câu hỏi: Tại sao phải thay thế thức ăn ?
+ HS: Cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị, bảo đảm ngon miệng.
 - GV cho HS thảo luận theo nhóm
+ Cách thay thế thức ăn sao cho phù hợp.
- Cho HS liên hệ thực tế các bữa ăn của gia đình và rút ra nhận xét về kiến thức dinh dưỡng đã học
Hoạt động 3 Tìm hiểu nhu cầu chất đạm
- GV cho HS thảo luận theo nhóm:
+ Dựa vào (hình 3.1) em có nhận xét gì về
thể trang của cậu bé ?
HS rút ra kết luận
Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng chia thức ăn thành 4 nhóm
+ Giàu chất đạm
+ Giàu chất đường bột
 + Giàu chất béo
 + Giàu chất khoáng, vitamin
Giúp cho ta tổ chức bữa ăn hợp lý
* Muốn cơ thể phát triển tốt cần cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng
HS thảo luận
I/- Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn:
1/- Phân nhóm thức ăn:
a/- Cơ sở khoa học:
- Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng người ta phân chia thức ăn làm 4 nhóm : đạm ,đường- bột, vitamin và khóang
b/- Ý nghĩa:
Giúp cho ta tổ chức bữa ăn hợp lý.
2/- Cách thay thế thức ăn lẫn nhau:
Thay thức ăn này bằng thức ăn khác trong cùng nhóm để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi
II/ Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
1/- Chất đạm:
a/- Thiếu chất đạm:bị suy dinh dưỡng, dễ bị nhiễm khuẩn, trí tuệ phát triển kém.
 b/- Thừa chất đạm: bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch.
2/- Chất đường bột:
a/- Thiếu chất đường bột: Bị đói, mệt, cơ thể ốm yếu.
b/- Thừa chất đường bột: Gây béo phì
+ Em bé đó đang mắc bệnh gì ? Nguyên nhân
Thiếu chất đạm ảnh hưởng như thế nào đối với trẻ em
thông qua tình huống này. 
Ăn thừa hoặc thiếu chất đường bột sẽ gây
+ Thừa chất đạm có tác hại gì ?
GV kết luận cho học sinh ghi vào vở
Hoạt động 4: Tìm hiểu nhu cầu chất Đường, bột
- GV cho học sinh thảo luận theo nhóm?
+ Em sẽ khuyên cậu bé ở hình 3.12 như thế nào để cậu ấy gầy bớt đi ?
+ Sau đó GV và HS cùng làm việc để tác hại gì ?
 GV kết luận cho học sinh ghi vào vở
- Hãy cho biết những thức ăn nào làm răng dễ bị sâu ?
Hoạt động 5:Tìm hiểu nhu cầu chất béo
- GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm:
- Em ăn quá nhiều hoặc ít chất béo cơ thể em có được bình thường không
 GV kết luận và cho học sinh ghi vào vở
Thiếuchất đạm:bị suy dinh dưỡng, dễ bị nhiễm khuẩn, trí tuệ phát triển kém.
 Thừa chất đạm: bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch. 
Học sinh thảo luận theo nhóm
Thiếu chất đường bột: Bị đói, mệt, cơ thể ốm yếu.
Thừa chất đường bột: Gây béo phì
3/- Chất béo:
a/- Thiếu chất béo: Cơ thể ốm yếu, dễ bị mệt, đói.
b/- Thừa chất béo: Cơ thể béo phệ.
* Ngoài ra, các chất sinh tố, khoáng, nước, chất xơ cần được quan tâm và sử dụng đầy đủ nên ăn nhiều rau quả, củ
4/- Củng cố 
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ
- Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể như thế nào ?
- GV cho HS đọc phần “ Có thể em chưa biết”
+ Cách phân nhóm thức ăn ? 
 Cơ sở khoa học ?
 Yù nghĩa ?
+ Cách thay thế thức ăn lẫn nhau ?
 5/ Nhận xét dặn dò
*Nhận xét : Tinh thần học tập của cả lớp , cho điểm vào sổ đầu bàì
* Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài mới. 
********
Ngày soạn: 25 .01.2007
Ngày dạy: .27. 01.2007
Tuần 20- Tiết 40 BÀI 16: VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
I/- Mục tiêu bài học:
- Qua bài học giúp HS biết được:
 1/ Kiến thức : Giúp HS hiểu được thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm.
 2/Kỹ năng : Cách bảo đảm an toàn thực phẩm ở gia đình., cách lựa chọn thực phẩm phù hợp để bảo đảm vệ sinh an tòan thực phẩm
 3/ Thái độ :Ý thức về vệ sinh an tòan thực phẩm bảo vệ sức khỏe cộng đồng, phòng chống ngộ độc thức ăn
* Trọng tâm: Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm.
II/- Chuẩn bị:
+ Giáo viên: Hình vẽ phóng to (3.14) (3.15)
+ Học sinh: Vở, viết, SGK 
Xem trước bài
III/- Hoạt động dạy và học:
1/- Ổn định: Sĩ số lớp
2/- Bài cũ: 
a/- Thừa hoặc thiếu chất đạm ảnh hưởng gì đến cơ thể ?
b/- Thừa hoặc thiếu chất béo ảnh hưởng gì đến cơ thể ?
3/- Bài mới: Vệ sinh an toàn thực phẩm
Hoạt động 1:
- GV: Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm ?
- HS trả lời theo sự hiểu biết.
- GV kết luận cho học sinh ghi vào vở 
+ So sánh nhiễm trùng – nhiễm độc.
Nêu một số loại thực phẩm bị hư hỏng? Tại sao ?GV và HS cùng làm việc tr

File đính kèm:

  • docc.nghe6.doc