Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 37 đến 39 - Trần Thị Ngọc Hiếu

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Vai trò của chất dinh dưỡng trong bữa ăn thường ngày

 2. Kỹ năng : Nắm được những chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể đó là chất đạm, béo, đường, bột, sinh tố, khoáng

 3. Thái độ : Nắm được cơ sở của ăn uống hợp lý

II. CHUẨN BỊ:

1.GV: Tranh ảnh phóng to từ hình (3.1 đến 3.13) trong SGK

2.HS: Đọc trước bài trong SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

1. Ổn định lớp(1): 6A1

2. Kiểm tra bài cũ(5):

 a. Trình bày nguồn gốc và vai trò của chất đạm?

 b. Trình bày nguồn gốc và vai trò của chất đường bột?

3. Bài mới Cơ thể chúng ta cần đầy đủ các chất dinh dưỡng , chất khoáng vitamin .Vậy vai trò của các sinh tố và các chất khoáng như thế nào đối với cơ thể .Chúng ta cùng tìm hiểu

doc7 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 419 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 37 đến 39 - Trần Thị Ngọc Hiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Ngày soạn : 29/12/2008
Tiết 37 Ngày dạy:
CHƯƠNG III: NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH
Bài 15: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ (T1)
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức: Vai trò của chất dinh dưỡng trong bữa ăn thường ngày
 2. Kỹ năng : Nắm được những chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể đó là chất đạm, béo, đường, bột, sinh tố, khoáng 
 3. Thái độ : Nắm được cơ sở của ăn uống hợp lý
II. CHUẨN BỊ: 
1.GV: Tranh ảnh phóng to từ hình (3.1 đến 3.13) trong SGK
2.HS: Vở, viết, đọc trước bài trong SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’) 6A1 
2. Bài mới: Thức ăn là những hợp chất phức tạp bao gồm nhiều chất dinh dưỡng kết hợp lại. Vậy có bao nhiêu chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể ?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm (15’)
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm :
+ Những thức ăn có chứa đạm động vật, đạm thực vật ? ( H 3.2)
+ Chức năng dinh dưỡng của chất đạm ?
- GV: Nhận xét 
- HS: Thảo luận theo nhóm
+ Chất đạm có nguồn gốc từ
động vật , thực vật 
Đạm động vật: Thịt lợn, bò, gà, cá, trứng sữa
Đạm thực vật: Lạc, đậu nành
+ Chức năng dinh dưỡng của chất đạm là chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt: Con người từ lúc sinh ra đến khi lớn lên sẽ có sự thay đổi rõ rệt về thể chất và trí tuệ 
- HS: Lắng nghe
I. Vai trò của các chất dinh dưỡng:
1. Chất đạm (Prôtêin):
 a. Nguồn gốc
- Đạm động vật: Thịt (bò lợn, gà), cá , trứng, sữa
- Đạm thực vật: Lạc, đậu nành
 b. Chức năng dinh dưỡng:
- Giúp cơ thể phát triển tốt
-Tái tạo các tế bào chết,
- Tăng khả năng đề kháng,
-Cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường (10’)
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm.
+ Dựa vào (hình 3.4 ) cho biết chất bột đường có nguồn gốc từ đâu?
+ Chức năng dinh dưỡng của chất đường bột (H 3.5).
 GV kết luận cho HS ghi vào vở 
- HS thảo luận theo nhóm. Và trả lời:
+ Đường là chính: Các loại 
trái cây tươi hoặc khô, mật ong, sữa, mía 
 -Tinh bột là chính
- Chất đường bột là nguồn cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể, chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác 
- HS: Lắng nghe
2. Chất đường, bột (Gluxit)
a. Nguồn gốc:
- Đường là chính: Các loại trái cây tươi hoặc khô, mật ong, sữa, mía 
- Tinh bột là chính: các lọai ngũ cốc, khoai lang, khoai từ, khoai tây,các lọai củ quả chuối, mít vv
 b. Chức năng dinh dưỡng:
- Cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể.
- Chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng khác.
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của chất béo (10’)
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm.
+ Dựa vào (hình 3.6 ) 
+Chất béo có nguồn gốc từ đâu?
+ Chức năng dinh dưỡng của chất béo 
 GV kết luận cho HS ghi vào vở 
- HS thảo luận theo nhóm. Và trả lời
- Chất béo động vật: phomat,thịt, mỡ động vật
- Chất béo thực vât: bơ, đậu phộng
- Chất béo cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da ở dạng 1 lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể 
- Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho cơ thể.
- HS: Lắng nghe
3. Chất béo (Lipit):
a. Nguồn gốc
+ Béo động vật: Mỡ lợn, bò , cừu bơ, sữa, phomat 
+ Béo thực vật: Đậu phộng, mè, quả dừa 
 b. Chức năng dinh dưỡng:
- Tích trữ dưới da một lớp mỡ giúp
bảo vệ cơ thể.
- Chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể.
3/ Củng cố (6’)
+ Cho HS đọc lại phần “ghi nhớ”ù?
+ Trình bày nguồn gốc và vai trò chất đạm?
+ Trình bày nguồn gốc và vai trò chất bột đường?
+ + Trình bày nguồn gốc và øvai trò chất béo?
4 /Nhận xét dặn dò(3’): 
- Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. 
- Dặn các em về nhà học bài.
- Chuẩn bị phần vai trò của các chất dinh dưỡng tiếp theo và giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn. 
5/ Rút kinh nghiệm: 
Tuần 19 Ngày soạn: 29/12/2008
Tiết 38 Ngày dạy:
Bài 15: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ (T2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Vai trò của chất dinh dưỡng trong bữa ăn thường ngày
 2. Kỹ năng : Nắm được những chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể đó là chất đạm, béo, đường, bột, sinh tố, khoáng 
 3. Thái độ : Nắm được cơ sở của ăn uống hợp lý
II. CHUẨN BỊ: 
1.GV: Tranh ảnh phóng to từ hình (3.1 đến 3.13) trong SGK
2.HS: Đọc trước bài trong SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp(1’): 6A1
2. Kiểm tra bài cũ(5’): 
 a. Trình bày nguồn gốc và vai trò của chất đạm?
 b. Trình bày nguồn gốc và vai trò của chất đường bột?
3. Bài mới Cơ thể chúng ta cần đầy đủ các chất dinh dưỡng , chất khoáng vitamin .Vậy vai trò của các sinh tố và các chất khoáng như thế nào đối với cơ thể .Chúng ta cùng tìm hiểu 	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của các vitamin(sinh tố) (10’)
- GV: Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm.
+ Dựa vào (hình 3.7) cho biết những thức ăn có chứa sinh tố ? 
+ Chức năng dinh dưỡng của sinh tố ?
 GV kết luận cho HS ghi vào vở.
- HS: Trả lời
Sinh tố A: Dầu cá, gan, trứng 
- Sinh tố B: Hạt ngũ cốc, sữa 
- Sinh tố C: Rau , quả tươi 
- Sinh tố D: Dầu cá, bơ, sữa 
Giúp hệ thần kinh, tuần hoàn, tiêu hóa, xương, da  hoạt động bình thường, tăng cường sức đề kháng.
- HS: Lắng nghe
4. Sinh tố (Vitamin )
a. Nguồn gốc:Dầu cá, gan, trứng, rau , quả tươi
b. Chức năng dinh dưỡng
Giúp hệ thần kinh, tuần hoàn, tiêu hóa, xương, da  hoạt động bình thường, tăng cường sức đề kháng
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất khoáng (10’)
- GV: Kể tên những chất khoáng ?
- GV : Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm.
+ Dựa vào (hình 3.8) cho biết những thức ăn có chứa chất khoáng
Chức năng của chất khoáng ?
 GV kết luận cho HS ghi vào vở.
- HS: Trả lời
- HS : Thảo luận nhóm
- Canxi photpho: Cá mòi hộp, sữa, đậu... 
- I ốt: Rong biển, cá, tôm 
- Giúp phát triển xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu,đông máu
- HS: Lắng nghe.
5. Chất khoáng
a. Nguồn gốc:
- Canxi photpho: Cá mòi hộp, sữa, đậu... 
- I ốt: Rong biển, cá, tôm b. Chức năng dinh dưỡng:
- Giúp phát triển xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu, đông máu
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của nước và chất xơ (10’)
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm.
+ Vai trò của nước đối với cơ thể ?
+Nước được cung cấp từ các nguồn nào ?
- GV: Kết luận cho HS ghi vào vở.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm.
+ Chất xơ là gì?
+ Cho biết những thức ăn có chứa chất xơ? 
+ Vai trò của chất xơ?
 GV kết luận cho HS ghi vào vở
- HS thảo luận theo nhóm. Và trả lời
- Nước thành phần chủ yếu của cơ thể, là môi trường cho mọi sự chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể, điều hoà thân nhiệt
- Nước còn có trong thức ăn hàng ngày
- HS: Nghe gảng và ghi bài
- HS: Thảo luận nhóm
- Chất xơ là thực phẩm mà cơ thể không tiêu hoá được 
- Chất xơ có trong rau xanh , trái cây, ngũ cốc nguyên chất 
- Chất xơ giúp ngăn ngừa bệnh táo bón, làm cho những chất thải mềm để dễ dàng thải ra khỏi cơ thể.
- HS: Lắng nghe.
6. Nước
- Nước thành phần chủ yếu của cơ thể
- Là môi trường cho mọi sự chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể
- Điều hoà thân nhiệt
7. Chất xơ
- Chất xơ là thực phẩm mà cơ thể không tiêu hoá được 
- Chất xơ có trong rau xanh , trái cây, ngũ cốc nguyên chất 
- Chất xơ giúp ngăn ngừa bệnh táo bón, làm cho những chất thải mềm để dễ dàng thải ra khỏi cơ thể 
4. Củng cố (6’)
+ Cho HS đọc lại phần “ghi nhớ”ù?
+ Trình bày nguồn gốc va øvai trò các sinh tố ?
+ Trình bày nguồn gốc va øvai trò chất khóang
+ Trình bày nguồn gốc va øvai trò nước và chất xơ
5. Nhận xét dặn dò(3’): 
- Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
- Dặn các em chuẩn bị bài mới: Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn và nhu cầu dinh dưỡng. 
6. Rút kinh nghiệm :
Tuần 20 Ngày soạn:	05/02/2009	
Tiết 39 Ngày dạy :	
	Bài 15: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ (T3)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Biết được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn trong bữa ăn thường ngày.
 2. Kỹ năng : Rèn luyện cho HS kĩ năng đánh giá được giá trị dinh dưỡng trong bữa ăn. 
 3. Thái độ : Giúp HS ăn uống hợp lý để bảo vệ sức khoẻ của chính bản thân và gia đình.
II. CHUẨN BỊ: 
1. GV: Tranh ảnh phóng to từ hình (3.11 đến 3.13) trong SGK
2. HS: Đọc trước bài trong SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’) 6A1
2. Kiểm tra bài cũ(6’): 
a. Trình bày nguồn gốc va øvai trò các lọai sinh tố?
b. Trình bày nguồn gốc va øvai trò chất khóang?
c. Trình bày nguồn gốc va øvai trò chất xơ và nước?
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Cơ sở khoa học và ý nghĩa của phân nhóm thức ăn(10’)
- GV: Cho HS xem hình (h3.9) và liên hệ với kiến thức đã học để phân tích về:
+ Các nhóm thức ăn
+ Tên thực phẩm thuộc mỗi nhóm
+ Giá trị dinh dưỡng của từng nhóm
- GV: Nêu câu hỏi cùng làm việc với HS rút ra kết luận ý nghĩa của việc phân nhóm
- HS: Rút ra kết luận
Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng chia thức ăn thành 4 nhóm
+ Giàu chất đạm
+ Giàu chất đường bột
+ Giàu chất béo 
+ Giàu chất khoáng, vitamin
- HS: Giúp cho ta tổ chức bữa ăn hợp lý
I. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn:
1. Phân nhóm thức ăn:
a. Cơ sở khoa học:
- Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng người ta phân chia thức ăn làm 4 nhóm : đạm ,đường- bột, béo, vitamin và khóang
b. Ý nghĩa:
Giúp cho ta tổ chức bữa ăn hợp lý.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thay thế thức ăn lẫn nhau (5’)
- GV nêu câu hỏi: Tại sao phải thay thế thức ăn ?
- GV cho HS thảo luận theo nhóm
+ Cách thay thế thức ăn sao cho phù hợp.
- GV: Cho HS liên hệ thực tế các bữa ăn của gia đình và rút ra nhận xét về kiến thức dinh dưỡng đã
- HS: Cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị, ngon miệng.
- HS: Thảo luận nhóm
- HS: Rút ra kết luận.
2. Cách thay thế thức ăn lẫn nhau:
Thay thức ăn này bằng thức ăn khác trong cùng nhóm để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi
Hoạt động 3: Tìm hiểu nhu cầu chất đạm (5’) 
- GV :Cho HS thảo luận theo nhóm:
+ Dựa vào (hình 3.1) em có nhận xét gì về thể trạng của cậu bé ?
+ Em bé đó đang mắc bệnh gì ? 
+ Thiếu chất đạm ảnh hưởng như thế nào đối với trẻ em thông qua tình huống này. 
+ Thừa chất đạm có tác hại gì ?
- GV: Nhận xét 
- HS: Thảo luận nhóm
- Cơ thể cậu bé yếu ớt, tay chân khẳng khiu, bụng phình to, tóc mọc lưa thưa
- Cậu bé bị suy dinh dưỡng
- Thiếu chất đạm: bị suy dinh dưỡng, dễ bị nhiễm khuẩn, trí tuệ phát triển kém.
- Thừa chất đạm: bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch
- HS ghi bài
II. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
1. Chất đạm:
a.Thiếu chất đạm:bị suy dinh dưỡng, dễ bị nhiễm khuẩn, trí tuệ phát triển kém.
 b. Thừa chất đạm: bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch.
Hoạt động 4: Tìm hiểu nhu cầu chất đường, bột (5’)
- GV: Cho học sinh thảo luận theo nhóm:
+ Em sẽ khuyên cậu bé ở hình 3.12 như thế nào để cậu ấy gầy bớt đi ?
- GV: Hãy nêu tác hại của việc thiếu và thừa chất đường bột?
- HS: Thảo luận theo nhóm
- HS: Thiếu chất đường bột: Bị đói, mệt, cơ thể ốm yếu.
- Thừa chất đường bột: Gây béo phì
2. Chất đường bột:
a. Thiếu chất đường bột: Bị đói, mệt, cơ thể ốm yếu.
b. Thừa chất đường bột: Gây béo phì
Hoạt động 5: Tìm hiểu nhu cầu chất béo (5’)
- GV: Cho học sinh thảo luận theo nhóm:
- Em ăn quá nhiều hoặc ít chất béo cơ thể em có được bình thường không
- GV bổ sung : Ngoài ra, các chất sinh tố, khoáng, nước, chất xơ cần được quan tâm và sử dụng đầy đủ nên ăn nhiều rau quả. 
- HS: Thảo luận 
- Thiếu chất béo: Cơ thể ốm yếu, dễ bị mệt, đói.
Thừa chất béo: Cơ thể béo phệ
- HS: Lắng nghe
3. Chất béo:
a.Thiếu chất béo: Cơ thể ốm yếu, dễ bị mệt, đói.
b. Thừa chất béo: Cơ thể béo phệ.
* Ngoài ra, các chất sinh tố, khoáng, nước, chất xơ cần được quan tâm và sử dụng đầy đủ nên ăn nhiều rau quả, củ
4. Củng cố (5’)
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ và đọc phần “ Có thể em chưa biết”
5. Nhận xét dặn dò(3’)
- Nhận xét tinh thần học tập của cả lớp , cho điểm vào sổ đầu bàì
- Dặn các em chuẩn bị bài mới: Vệ sinh an toàn thực phẩm.
6. Rút kinh nghiệm : 

File đính kèm:

  • docbai 15 co so cua an uong hop li.doc