Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 1 đến 9 - Năm học 2019-2020
LỰA CHỌN TRANG PHỤC (T. 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục.
- Học sinh hiểu thế nào là trang phục , chức năng của nó là để làm gỡ.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết vận dụng được kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp.
- Học sinh lựa chọn trang phục đẹp mặc phù hợp với bản thân, gia đỡnh .
3. Thái độ:
- Có lòng say mê yêu thích môn học.
- Biết trân trọng, giữ gìn quần áo mặc hàng ngày, có ý thức sử dụng trang phục hợp lý, đảm bảo yêu cầu thẩm mĩ.
4.Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.
4.2. Phẩm chất:
- Yêu thương gia đỡnh, quờ hương, đất nước.
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
- Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
5. Tích hợp theo đặc trưng của bộ môn, bài dạy:
Tớch hợp nội dung ở lĩnh vực thời trang
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH:
1. Giỏo viờn: - Tranh SGK hình1.4 và một số mẫu trang phục trong lứa tuổi học trò.
- Phiếu học tập, máy chiếu, giṍy A0, bút dạ
2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước
g Loại vải nờn chọn đờ̉ may và lý do chọn Trang phục mặc đi học Trang phục lao đụ̣ng Trang phục mùa đụng Trang phục mùa hè Vỏ chăn, vỏ gụ́i Khăn quàng đỏ Khăn quàng mùa đụng Hãy vọ̃n dụng những hiờ̉u biờ́t vờ̀ tính chṍt của các loại vải đờ̉ nụ́i mụ̃i loại vải ở cụ̣t A với cách sử dụng và bảo quản tương ứng ở cụ̣t B trong bảng sau: A. Loại vải Cụ̣t nụ́i Sử dụng và bảo quản 1. Vải sợi bụng ( 100% coton) 1 với a. Thường được sử dụng đờ̉ may trang phục mùa đụng vì giữ nhiợ̀t rṍt tụ́t. Khi sử dụng, chú ý khụng giặt nhiờ̀u và khụng giặt bằng nước nóng đờ̉ tránh làm xơ hoặc co sợi vải. 2. Lụa nilon 2 với b. Được nhiờ̀u người sử dụng đờ̉ may các loại trang phục mùa hè vì loại vải này có đụ̣ hút õ̉m cao, tạo cảm giác thoáng mát, ít bị nhàu, dờ̃ giặt sạch, dờ̃ bảo quản. 3. Vải len, dạ 3 với c. Thường được sử dụng đờ̉ may áo vỏ áo khoác, áo “ gió” vì nhẹ, bờ̀n, bóng, đẹp. 4. Vải sợi pha 4 với d. Được sử dụng đờ̉ may trang phục các mùa trong năm. Giặt được bằng nước nóng. Chú ý vò kỹ khi giặt, giũ mạnh quõ̀n, áo trước khi phơi đờ̉ quõ̀n áo đỡ bị nhàu. Trước khi mặc nờn là (ủi) cho phẳng. 2.4. Hoạt động vận dụng: Tìm hiờ̉u xem trong gia đình mình, trang phục hằng ngày của ụng bà, cha mẹ, bản thõn và anh chị em được may bằng loại vải nào nhiờ̀u nhṍt? Hãy giải thích cho mọi người biờ́t vì sao dùng loại vải đỏ may trang phục là tụ́t hoặc khụng tụ́t? Bản ghi chép tóm tắt những điờ̀u dã tìm hiờ̉u được và nhọ̃n xét của em vờ̀ các loại vải được sử dụng đờ̉ may trang phục và vọ̃t dụng trong gia đình mình. 5. Hoạt động tỡm tũi, mở rộng: - Em hãy tra cứu trờn mạng internet với các từ khóa “ Các loại vải thường dùng trong may mặc” và “ Sản xuṍt vải sợi hóa học bằng cách nào?” Đờ̉ tìm hiờ̉u thờm vờ̀ đặc điờ̉m, tính chṍt của các loại vải * -Về học bài cũ và xem trước bài mới : Bài 2 - Lựa chọn trang phục - HS chuẩn bị tranh hình 1.4.SGK trang 11 mẫu quần áo của các loại trang phục(nếu có). Ngày soạn : 23 tháng 8 năm 2019 Ngày dạy : 01 tháng 9 năm 2019 Tiết 4 - Bài 2 lựa chọn trang phục (t. 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục. - Học sinh hiểu thế nào là trang phục , chức năng của nú là để làm gỡ. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết vận dụng được kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp. - Học sinh lựa chọn trang phục đẹp mặc phự hợp với bản thõn, gia đỡnh . 3. Thỏi độ: - Có lòng say mê yêu thích môn học. - Biết trân trọng, giữ gìn quần áo mặc hàng ngày, có ý thức sử dụng trang phục hợp lý, đảm bảo yêu cầu thẩm mĩ. 4.Năng lực, phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tỏc, năng lực sử dụng ngụn ngữ, năng lực phõn tớch, năng lực tổng hợp thụng tin . - Năng lực chuyờn biệt : Năng lực sử dụng cụng nghệ cụ thể, năng lực phõn tớch, năng lực sử dụng ngụn ngữ kỹ thuật. 4.2. Phẩm chất: - Yờu thương gia đỡnh, quờ hương, đất nước. - Cú trỏch nhiệm với bản thõn, cộng đồng, đất nước, nhõn loại và mụi trường tự nhiờn. - Trung thực; Tự tin và cú tinh thần vượt khú; Chấp hành kỉ luật. 5. Tớch hợp theo đặc trưng của bộ mụn, bài dạy: Tớch hợp nội dung ở lĩnh vực thời trang II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH : 1. Giỏo viờn: - Tranh SGK hình1.4 và một số mẫu trang phục trong lứa tuổi học trò. - Phiếu học tập, máy chiếu, giṍy A0, bút dạ 2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sỏch giỏo khoa, vở ghi, bỳt, thước III. TIẾN TRèNH TIẾT HỌC : 1. ổn định tổ chức : - Ổn định lớp : 6A..............6B............... - Kiểm tra bài cũ: HS1. Nêu nguồn gốc,tính chất của vải sợi pha? HS2.Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay? 2. Tổ chức cỏc hoạt động dạy học : 2.1. Khởi động: ( 5 phỳt) - GV sử dụng phương phỏp nờu và giải quyết vấn đề và kĩ thuật đặt cõu hỏi. - GV giao nhiệm vụ : Liờn hợ̀ thực tờ́ trao đụ̉i với các bạn vờ̀ những điờ̀u em quan sát hoặc biờ́t được vờ̀ trang phục và thời trang theo các cõu hỏi dưới đõy: + Quõ̀n áo có vai trò như thờ́ nào với con người? + Quõ̀n áo có phải là trang phục khụng? Vì sao? + Thờ́ nào là trang phục đẹp? Trong các bụ̣ trang phục của mình em thích nhṍt bụ̣ nào? Vì sao em thích? Học sinh báo cáo kờ́t quả đã đạt được. 2.2. Cỏc hoạt động hỡnh thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt đụ̣ng 1: Trang phục và chức năng của trang phục. - PP: Nờu và giải quyết vấn đề;Thuyết trỡnh; Vấn đỏp; dạy học nhúm; - KT: Kĩ thuật đặt cõu hỏi, Làm việc cỏ nhõn, làm việc nhúm, KT khăn trải bàn. - GV cho HS đọc mục 1.1 (SGK/11) quan sát hình 1.4 hoạt đụ̣ng cá nhõn 3 phút cho biờ́t trang phục là gì ? - Hãy nêu các vật dụng của bộ trang phục em đang mặc ;trong đó vât dụng nào quan trọng nhất? (Quần, áo) - HS liên hệ thực tế trả lời , bạn khác nhọ̃n xét, bụ̉ sung - GV bổ sung và kết luận - Cho HS đọc mục 2 ( SGK )+ quan sát hình 1.4 - thảo luận 4 người trong thời gian 5 phút cho biờ́t người ta phân loại trang phục bằng những cách nào? + Hãy nêu tên và công dụng của từng lọai trang phục ở các hình 1.4a,b,c và mô tả các trang phục khác mà em biết? - Đại diợ̀n nhóm báo cáo kờ́t quả, nhóm khác nhọ̃n xét, bụ̉ sung - GV hướng dõ̃n HS tụ̉ng hợp kiờ́n thức và tự rút ra kờ́t luọ̃n. - GV cho HS đọc mục 3 SGK/12 và liên hệ thực tế thảo luận nhóm 5 phút sử dụng kỹ thuọ̃t khăn trải bàn cho biờ́t trang phục có chức năng gì? - Em hãy nêu những ví dụ về chức năng bảo vệ cơ thể của trang phục. (tránh nắng, rét.) - Theo em mặc thế nào là đẹp? Em cho biết trang phục đồng phục của HS trường ta ? - Đại diợ̀n nhóm báo cáo kờ́t quả, nhóm khác nhọ̃n xét, bụ̉ sung. - GV hướng HS tự rút ra kờ́t luọ̃n. - GV chiờ́u cõu hỏi và các lựa chọn cho cõu hỏi thờ́ nào là mặc đẹp? Yờu cõ̀u HS quan sát hoạt đụ̣ng cá nhõn 3 phút trả lời, bạn khác nhọ̃n xét, bụ̉ sung GV bổ sung và kết luận (ý: 2;3) mặc áo quần mốt mới hoặc đắt tiền chưa chắc đã mặc đẹp. - Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Vì sao? Kết luận chung: Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người.Trang phục phần nào thể hiện phần nào cá tính nghề nghiệp và trình độ văn hoá của người mặc I. Trang phục và chức năng của trang phục. ( 35 phỳt) 1.Trang phục là gì ? - Trang phục bao gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm(mũ, giày,tất...) 2.Các loại trang phục. -Phân loại bằng cách: +Theo thời tiết : trang phục mùa lạnh, trang phục nóng +Theo công dụng : trang phục mặc thường ngày, trang phục lễ hội, đồng phục, trang phục bảo hộ lao động, trang phục thể thao +Theo lứa tuổi : trang phục trẻ em, trang phục người đứng tuổi . +Theo giới tính : trang phục nam, trang phục nữ. Tuỳ hoạt động mà trang phục may bằng chất liệu,kiểu may, màu sắc khác nhau. 3 .Chức năng của trang phục a. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường b. Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động - Biết chọn vải, kiểu may phù hợp với bản thân và điều kiện kinh tế của gia đình Không chạy theo những kiểu mốt cầu kì, đắt tiền, vượt quá khả năng kinh tế của gia đình. - ý: 2;3 mặc áo quần mốt mới hoặc đắt tiền chưa chắc đã mặc đẹp. KL: Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người. Trang phục thể hiện phần nào cá tính nghề nghiệp và trình độ văn hoá của người mặc 3. Hoạt động luyện tập : ( 5 phỳt) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - PP: Gợi mở, vấn đỏp, nờu và giải quyết vấn đề, đống vai. - KT: Đặt cõu hỏi, kĩ thuật chia nhúm, kĩ thuật giao nhiệm vụ - Điều quan trọng nhất cỏc em được học hụm nay là gỡ? Theo em vấn đề gỡ là quan trọng nhất mà chưa được giải đỏp? - Hóy suy nghĩ và viết ra giấy, GV gọi đại diện một số em, mỗi em sẽ cú thời gian 1 phỳt trỡnh bày trước lớp về những điều cỏc em đó được học và những cõu hỏi cỏc em muốn được giải đỏp. - GV tụ̉ chức chương trình biờ̉u diờ̃n thời trang: Mụ̃i nhóm cử 1-2 bạn tham gia biờ̉u diờ̃n thời trang. Những bạn lờn biờ̉u diờ̃n thời trang sẽ thuyờ́t minh ngắn ( 1-2 phút) vờ̀ bụ̣ trang phục của mình ( mặc trong hoạt đụ̣ng nào? Sự phù hợp của trang phục đụ́i với bản thõn) Các bạn trong lớp bình bõ̀u những bạn có trang phục phù hợp với vóc dáng cơ thờ̉, màu da, lứa tuụ̉i học trò. Các cán bụ̣ lớp và thõ̀y cụ tặng hoa hoặc quà lưu niợ̀m cho các bạn đạt giải nhṍt, nhì ba, khuyờ́n khích. - 2 học sinh phỏt biểu. - Đại diện cỏc nhúm lờn biểu diễn. 2.4. Hoạt động vận dụng: Chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình vờ̀ cách lựa chọn trang phục và thời trang đã được học ở lớp Tìm hiờ̉u trang phục hằng ngày của người thõn trong gia dình và bạn bè được may bằng các loại vải nào? Và có kiờ̉m dáng như thờ́ nào? Có phù hợp hay khụng? 2.5. Hoạt động tỡm tũi, mở rộng: Trong tiờ́ng anh có từ và cụm từ: Fashion; be in fashion; out of fashion em hãy tìm hiờ̉u xem nghĩa tiờ́ng viợ̀t của những từ và cụm từ này là gì? *- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK - Xem trước bài mới bài 2 phần II-SGK - Sưu tầm các loại tranh vẽ hình 1.5;1.8; một số mẫu quần áo của các loại trang phục; - Kẻ bảng 2.3 SGK trang 13;14 vào vở ghi. ................., ngày 27 thỏng 8 năm 2019 Đó kiểm tra ............................................................. .............................................................. .............................................................. ................................................................ ................................................................ Tuần 3: Ngày soạn : 29 tháng 8 năm 2019 Ngày dạy : 06 tháng 9 năm 2019 Tiết 5 - Bài 2 lựa chọn trang phục (t. 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Học sinh biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với đặc điểm, thời tiết, công việc, nghề nghiệp, giới tính. - Học sinh hiểu kiến thức cơ bản của lựa chọn trang phục 2. Kĩ năng:- Học sinh biết vận dụng được kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, vào hoàn cảnh gia đình một cách hợp lý. - Học sinh biết lựa chọn trang phục một cỏch thành thạo. 3. Thỏi độ: - Học sinh cú thúi quen lựa chọn trang phục và sử dụng trang phục vào đỳng cụng việc của mỡnh. - Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý. 4.Năng lực, phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tỏc, năng lực sử dụng ngụn ngữ, năng lực phõn tớch, năng lực tổng hợp thụng tin . - Năng lực chuyờn biệt : Năng lực sử dụng cụng nghệ cụ thể, năng lực phõn tớch, năng lực sử dụng ngụn ngữ kỹ thuật. 4.2. Phẩm chất: Trung thực; Tự tin và cú tinh thần vượt khú; Chấp hành kỉ luật. 5. Tớch hợp theo đặc trưng của bộ mụn, bài dạy: Tớch hợp nội dung ở lĩnh vực thời trang, mĩ thuật. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH : 1. Giỏo viờn: - Tranh SGK hình1.4 và một số mẫu trang phục trong lứa tuổi học trò. - Phiếu học tập, máy chiếu, giṍy A0, bút dạ 2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sỏch giỏo khoa, vở ghi, bỳt, thước - Kẻ bảng 2;3 SGK trang 13;14 -vào vở ghi III. TIẾN TRèNH TIẾT HỌC : 1. ổn định tổ chức : - Ổn định lớp : 6A..............6B............... - Kiểm tra bài cũ: HS1:Trang phục là gì ? Chức năng của trang phục? HS2: Theo em mặc thế nào là đẹp? 2. Tổ chức cỏc hoạt động dạy học : 2.1. Khởi động: ( 5 phỳt) - GV sử dụng phương phỏp nờu và giải quyết vấn đề và kĩ thuật đặt cõu hỏi. - GV giao nhiệm vụ : Liờn hợ̀ thực tờ́ trao đụ̉i với các bạn vờ̀ những điờ̀u em quan sát hoặc biờ́t được vờ̀ trang phục và thời trang theo các cõu hỏi dưới đõy: + Ở lứa tuổi học trũ nờn mặc trang phục cú kiểu cỏch, hoa văn, chất liệu như thế nào là hợp lý? Học sinh báo cáo kờ́t quả đã đạt được. 2.2. Cỏc hoạt động hỡnh thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Lựa chọn trang phục - PP: Nờu và giải quyết vấn đề;Thuyết trỡnh; Vấn đỏp; dạy học nhúm; - KT: Kĩ thuật đặt cõu hỏi, Làm việc cỏ nhõn, làm việc nhúm, KT khăn trải bàn. - GV cho HS đọc mục II.1 SGK/12 hoạt động cặp đụi 3 phỳt cho biết vỡ sao cần chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể?( giỳp cơ thể đẹp hơn) - Trước khi chọn vải, kiểu may em phải tìm hiểu điều gì? ( vúc dỏng, lứa tuổi...) - HS hoạt động cặp đụi đại diện trả lời, đại diện cặp đụi khỏc nhận xột, bổ sung -GV chiếu bảng 2 và hỡnh 1.5 SGK/13 đọc và tỡm hiểu thụng tin hoạt động nhúm 5 phỳt sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn trả lời một số cõu hỏi sau: Em hãy cho biết ảnh hưởng của vải may đến vóc dáng người mặc như thế nào? - Nêu nhận xét về ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn, đến vóc dáng người mặc như thế nào? Cho ví dụ? - Đại diện nhúm lờn bảng trỡnh bày, nhúm khỏc nhận xột, bổ sung. - GV bổ sung và kết luận. - GV cho HS đọc mục b bảng 3 SGK/14 hoạt động nhúm 4 người trong thời gian 3 phỳt cho biết ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng người mặc như thế nào? - Dựa vào kiến thức ở bảng 3 và quan sát hình 1.6 hãy nêu nhận xét về ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng của người mặc( tạo dáng gầy đi, cao lên hoặc béo ra thấp xuống)? - Đại diện nhúm trả lời, nhúm khỏc nhận xột, bổ sung. - GV hướng Hs tự rỳt ra kết luận. - GV chiếu hỡnh 1.7 cho Hs quan sỏt đưa ra ý kiến của mỡnh về cỏch lựa chọn vải may mặc của từng dỏng người trong hỡnh 1.7? - Với dáng người của em, em sẽ chọn vải may như thế nào? - GV Cho HS đọc SGK liên hệ thực tế trả lời, HS khỏc nhận xột, bổ sung. - GV nhận xột, chốt. - GV yờu cầu HS đọc mục 2 SGK/15 hoạt động cỏ nhõn 2 phỳt cho biết vì sao cần chọn vải kiểu may phù hợp với lứa tuổi? Cách chọn? - HS đọc SGK quan sát hình 1.8 + Liên hệ thực tế trả lời GV bổ sung và kết luận - GV yờu cầu HS đọc mục 3 SGK/15 kết hợp quan sỏt hỡnh 1.8 và liờn hệ thực tế cho biết: + Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không vì sao? + Theo em, em sẽ chọn bộ trang phục của em như thế nào để phù hợp với lứa tuổi của HS và hoàn cảnh của gia đình? + Em hiểu thế nào là sự đồng bộ của trang phục? + Để đỡ tiền mua sắm nên mua vật dụng đi kèm với áo quần như thế nào + Hãy mô tả bộ trang phục(áo, quần hoặc váy) dùng để mặc đi chơi hợp với em nhất.Khi ở nhà em thường mặc như thế nào? - HS bỏo cỏo kết quả tỡm hiểu được, học sinh khỏc nhận xột, bổ sung. - GV nhận xột, chốt. II. Lựa chọn trang phục( 35 phỳt) 1. Chọn vải kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thế. a. Lựa chọn vải. - Màu sắc,hoa văn, chất liệu của vải có thể làm cho người mặc có vẻ gầy đi hoặc béo lên; có thể duyên dáng xinh đẹp hơn hoặc buồn tẻ kém hấp dẫn hơn. b. Lựa chọn kiểu may. - Người cân đối (hình 1.7a) tuỳ ý thích - Người cao gầy (hình1.7b) vải sáng màu - Người thấp bé (hình 1.7c) vải sọc dọc,sáng - Người béo lùn (hình 1.7d) vải sọc dọc, tối 2. Chọn vải kiểu may phù hợp với lứa tuổi. -Trẻ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo: vải mềm, thấm mồ hôi (vải sợi bông, dệt kim), màu tươi sáng, kiểu may đẹp, rộng rãi. -Thanh thiếu niên thích hợp nhiều loại trang phục. - Người đứng tuổi phải trang nhã, lịch sự. 3. Sự đồng bộ của trang phục. - Nên chọn vải, kiểu may, các vật dụng khác phù hợp, hài hoà tạo nên sự đồng bộ của trang phục. - Có kiểu dáng, màu sắc hợp với nhiều loại quần áo. 2.3. Hoạt động luyện tập : ( 5 phỳt) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - PP: Gợi mở, vấn đỏp, nờu và giải quyết vấn đề, đống vai. - KT: Đặt cõu hỏi, kĩ thuật chia nhúm, kĩ thuật giao nhiệm vụ - Điều quan trọng nhất cỏc em được học hụm nay là gỡ? Theo em vấn đề gỡ là quan trọng nhất mà chưa được giải đỏp? - Hóy suy nghĩ và viết ra giấy, GV gọi đại diện một số em, mỗi em sẽ cú thời gian 1 phỳt trỡnh bày trước lớp về những điều cỏc em đó được học và những cõu hỏi cỏc em muốn được giải đỏp. GV đưa ra 1 tỡnh huống sau: Mai là học sinh lớp 6. Bạn cú nước da trắng, khuụn mặt rất dễ thương và vúc dỏng cao nhưng bạn luụn mặc cảm vỡ thõn hỡnh của bạn quỏ bộo. Em hóy giỳp bạn lựa chọn loại vải, màu sắc, hoa văn của vải và núi cho bạn biết bạn nờn may trang phục hằng ngày như thế nào để tụn được những nột đẹp của bạn, đồng thời tạo cảm giỏc khụng bị bộo. - Cỏc nhúm thảo luận - Đại diện nhúm lờn bảng trỡnh bày , nhúm khỏc nhận xột, bổ xung - GV hưởng dẫn Hs tổng hợp để đưa ra lời gúp ý hợp lý nhất cho bạn - 2 học sinh phỏt biểu. - Cỏc nhúm chốt lại được những lựa chọn tốt nhất cho bạn. 2.4. Hoạt động vận dụng: Quan sỏt đặc điểm hỡnh dỏng bờn ngoài của mọi người trong gia đỡnh và chia sẻ ý kiến của bản thõn về lựa chọn trang phục phự hợp với từng người. Lắng nghe nhận xột của mọi người trong gia đỡnh về ý kiến của mỡnh. 2.5. Hoạt động tỡm tũi, mở rộng: Em cú phải là người thớch tỡm hiểu về trang phục dõn tộc khụng? Em hóy tự mỡnh sưu tầm cỏc bức ảnh về trang phục của dõn tộc mỡnh và trang phục của cỏc nước trờn thế giới. Cố gắng sưu tầm một hoặc hai bức ảnh trang phục dõn tộc truyền thống, sau đú hóy mụ tả và ghi lại cảm nhận của em về bộ trang phục dõn tộc mà em sưu tầm được để giờ sau chia sẻ với cỏc bạn trong lớp. Cả lớp sẽ làm thành bộ sưu tập trang phục dõn tộc. *- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK - Đọc trước bài 3 - Thực hành- Lựa chọn trang phục Ngày soạn : 31 tháng 8 năm 2019 Ngày dạy : 08 tháng 9 năm 2019 Tiết 6 - Bài 3 thực hành - lựa chọn trang phục ( T.1) I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức:- Nắm vững hơn về kiến thức đã học về lựa chọn vải,lựa chọn trang phục - Biết lựa chọn được vải và kiểu may phù hợp với vóc dáng, phù hợp với nước da của minh, đạt yêu cầu thẩm mĩ, góp phần tôn vẻ đẹp của mỗi người. 2. Kỹ năng: - Biết lựa chọn được vải và kiểu may phù hợp với vóc dáng, phù hợp với nước da của minh, đạt yêu cầu thẩm mĩ, góp phần tôn vẻ đẹp của mỗi người một cỏch thành thạo. - Biết chọn một số vật dụng đi kốm phự hợp với quần ỏo đó chọn. 3. Thỏi độ :- Học sinh cú thúi quen lựa chọn trang phục và sử dụng trang phục vào đỳng cụng việc của mỡnh. - Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý. 4.Năng lực, phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực sử dụng ngụn ngữ, năng lực tổng hợp thụng tin . - Năng lực chuyờn biệt : Năng lực phõn tớch, năng lực sử dụng ngụn ngữ kỹ thuật. 4.2. Phẩm chất: Trung thực; Tự tin và cú tinh thần vượt khú; Chấp hành kỉ luật. 5. Tớch hợp theo đặc trưng của bộ mụn, bài dạy: Tớch hợp nội dung ở lĩnh vực thời trang, mĩ thuật. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH : 1. Giỏo viờn: - Sưu tầm các loại tranh vẽ hình 1.5;1.8 một số mẫu quần áo của các loại trang phục và phụ trang đi kốm. - Phiếu học tập, máy chiếu, giṍy A0, bút dạ 2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sỏch giỏo khoa, vở ghi, bỳt, thước - Nhận định trước vúc dỏng của bản thõn và nờu dự kiến lựa chọn vải và kiểu may phự hợp cho bản thõn. III. TIẾN TRèNH TIẾT HỌC : 1. ổn định tổ chức : - Ổn định lớp : 6A..............6B............... - Kiểm tra bài cũ: HS1 : Màu sắc, hoa văn,chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng người mặc? Hãy nêu ví dụ. HS2.Hãy mô tả bộ trang phục (áo quần hoặc váy dùng để mặc đi chơi hợp với em nhất. Khi ở nhà em thường mặc như thế nào? 2. Tổ chức cỏc hoạt động dạy học : 2.1. Khởi động: ( 5 phỳt) - GV sử dụng phương phỏp thuyết trỡnh Qua bài học tuần trước các em đã biết cách lựa chọn vải cũng như chọn kiểu may trang phục như thế nào phù hợp với vóc dáng, lựa chọn vật dụng đi kèm với trang phục sao cho vừa hợp với trang phục lại tiết kiệm được chi phí. Để vận dụng những hiểu biết đó vào thực tế cuộc sống, tiết học này sẽ giúp các em nắm vững hơn về những kiến thức đã học nhằm lựa chọn trang phục cho chính bản thân mình. Học sinh lắng nghe, tiếp thu kiến thức. 2.2. Cỏc hoạt động luyện tập: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Chuẩn bị - PP: Nờu và giải quyết vấn đề;Thuyết trỡnh; Vấn đỏp; - KT: KT đặt cõu hỏi,
File đính kèm:
- GIAO AN PTNL MOI_12741351.doc