Giáo án Công nghệ khối 6

 CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Nắm được

 -Vai trò của chất dinh dưỡng trong bửa ăn thường ngày.

 -Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

2. Kỹ năng : Biết được các chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể.

3. Thái độ : - GDMT:Nguồn thực phẩm và nước nóng trong thiên nhiên cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể con người.->cần bảo vệ thiên nhiên để có các chầt dinh dưỡng nuôi sống con người.

II.- CHUẨN BỊ :

 3.1. GV : Một số loại thực phẩm có chứa chất đạm, đường bột, béo.

 3.2. HS : Bánh mì, các loại đậu, gạo, bắp.

 

doc157 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1503 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ khối 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i cũ. không
 2. Giảng bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
I. Hoạt động 1: Ôn lại sự sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở 
MT: nhớ lại cách sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà 
Cho HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 1 câu
? Bảo vệ cơ thể như thế nào ?
? Nhu cầu sinh hoạt chung và cá nhân như thế nào ?	
? Chỗ sinh hoạt chung, chỗ ngủ nghỉ, chỗ thờ cúng, chỗ ăn uống, bếp, chỗ để xe, nhà vệ sinh phải như thế nào ? 
II. Hoạt động 2: Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp
? Ích lợi của nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp ? 
 ? Tác hại của nhà ở lộn xộn, mất vệ sinh?
? Cần phải làm gì để giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp ?
III. Hoạt động 3: Trang trí nhà ở bằng một số đồ vật.
? Nêu 1 số đồ vật dùng trong trang trí nhà ở ? 
? Công dụng tranh ảnh? 
	-Cách chọn tranh.
? Công dụng của rèm cửa và mành ?
IV.Hoạt động 4: Trang trí nhà ở bằng cây cảnh v hoa.
? Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở ?
? Các loại hoa dùng trong trang trí nhà ở?
	- Vị trí trang trí bằng hoa.
	- Nguyên tắc cơ bản.	
	- Quy trình cắm hoa. 
I, Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nha ở.
	1. Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người.
	2. Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở.
II-Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp
III-Trang trí nhà ở bằng một số đồ vật.
IV-Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa.
 -Cắm hoa trang trí.
	4. Câu hỏi bài tập củng cố:	
 * GV nhận xét tiết ôn tập
	- Tuyên dương những tổ hoạt động tích cực
	- Phê bình những tổ chưa tích cực thảo luận
 5. Hướng dẫn học sinh tự học:	
 -Về nhà học lại các kiến vừa ôn tập.
 - Chuẩn bị bài mới:Ôn tập học kỳ chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kỳ 1
Ngày soạn: 14/12/2014 Ngày dạy: 17/12/2014 
TIẾT 35. ÔN TẬP HỌC KỲ 1
I.MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức : HS nắm được các nội dung chính đã học như các loại vải thường dùng , lựa chọn , sử dụng , bảo quản trang phục , sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà , trang trí nhà ở bằng hoa và cây cảnh 
 2. Kỹ năng : Hiểu và nhận thức được trách nhiệm của bản thân đối với đời sống 
 3. Thái độ : Rèn ý thức trách nhiệm bản thân 
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề. 
III. CHUẨN BỊ:	
 - GV: KT cũ 
 - HS : KT cũ+ dụng cụ học tập 
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Kiểm tra bài cũ. không
 2. Giảng bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I .Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
II. Hoạt động 2: ôn lại KT cũ 
MT: Ôn lại các loại vải thường dùng , lựa chọn , sử dụng , bảo quản trang phục 
? Vải sợi thiên nhiên , vải sợi hóa học , vải sợi pha có nguồn gốc từ đâu ? Tính chất từ đâu ?
? Trình bày quy trình sản xuất vải thiên nhiên , vải hóa học ?
? Trang phục là gì? Có mấy loại trang phục ? Trang phục có chức năng gì ?
? Để làm phong phú thêm trang phục hiện có em sử dụng trang phục như thế nào ? 
? Bảo quản trang phục đúng kỹ thuật giúp ta có lợi ích gì ? Bảo quản trang phục bao gồm những công việc gì ? 
III. Hoạt động 2: Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà 
MT: Ôn lại sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà 
? Nhà ở có vai trò như thế nào đối với đời sống con người ? Nhà ở được phân chia làm mấy khu vực ? Kể tên ?
1.Các loại vải trong may mặc 
Thiên nhiên 
Hóa học 
Pha 
Nguồn gốc 
ĐV & TV 
1 số chất hóa học 
Từ các sợi pha 
Tính chất 
Mặc thoáng mát, dễ nhàu , tro bóp dễ tan 
* Nhân tạo giống thiên nhiên 
* Tổng hợp : độ hút ẩm thấp 
Mang ưu điểm của các loại sợi nói trên 
2.* Thiên nhiên :
a, Cây bông ..
b, Con tằm ..
* Hóa học : 
A, Chất xenlulô .
B, Một số chất hóa học 
3. là bao gồm áo , quần , và 1 số vật dụng đi kèm 
- Có 4 loại trang phục 
- Làm đẹp và bảo vệ con người 
4. Biết mặc thay đổi phần áo của bộ này với phần quần của bộ kia để làm phong phú thêm trang phục hiện có 
5. Giữ được vẻ đẹp và độ bền của trang phục 
+ Công việc : giặt , phơi , ủi, cất giữ 
Vai trò : 
+ Là nơi trú ngụ của con người 
+ Là nơi bảo vệ sức khỏe con người 
+ Là nơi đáp ứng nhu cầu vật chất
Nhà ở được phân chia thành 7 KV:
Chỗ sinh hoạt chung 
Nơi thờ cúng 
Chỗ ngủ , nghỉ 
Chỗ ăn uống 
Khu vực bếp 
Khu vệ sinh 
Chỗ để xe hoặc kho 
Câu hỏi bài tập củng cố:
? Vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay vì ?
A, Bền, đẹp, ít nhàu 
B, Hút ẩm nhanh , mặc thoáng mát 
C, Có ưu điểm của các loại sợi thành phần , đẹp , bền , giá thành hạ 
Đáp án : c 
? Phương pháp dễ thực hiện nhất để phân biệt vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học?
A, Nhúng vải vào nước 
B, Xé vải 
C, Vò vải và đốt sợi vải 
Đáp án : c 
Hướng dẫn HS tự học:
Xem lại bài và học thuộc bài 
Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học hỳ 1
Ngày soạn: 21/12/2014 Ngày dạy: 22/12/2014 
TIẾT 36. KIỂM TRA HỌC KỲ I 
I, MỤC TIÊU:
 1/ Kiến thức :
 - Kiểm tra, củng cố kiến thức cơ bản ở chương I, II
2/ Kĩ năng : 
- Vận dụng kiến thức đã học vào đời sống
3/ Thái độ :
 - Nâng cao ý thức tự học ở nhà
II.BẢNG MA TRẬN : 
Cấp độ/Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
 Cộng
CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
-Nêu được nguồn gốc và tính chất của các lọai vải.
1
2
2
2
20%
-Khái niệm trang phục,phân lọai, chức năng.
1
1,5
1
2 = 20%
CHƯƠNG II: TRANG TRÍ NHÀ Ở
-Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.
1
1,5
1
1 = 10%
-Công dụng của gương, tranh ,rèm trong việc trang trí nhà ở.Ý nghĩa.
-Vận dụng thực tế nêu được ý nghĩa của cây cảnh trong việc trang trí nhà ở.
1
2
1
3
2
5 = 50%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
2
3,5
35%
1
2
20%
2
4,5
45%
5
10
100%
II. NỘI DUNG ĐỀ
Câu1(2đ). Vải sợi tự nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha có nguồn gốc từ đâu? Nêu tính chất của từng loại vải.
Câu 2(1,5đ) . Trang phục là gì? Có mấy loại trang phục? Trang phục có chức năng gì?
Câu 3(1,5đ) . Cần làm gì để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.
Câu 4(2đ) . Nêu công dụng của gương , tranh ảnh, rèm cửa ? Cho biết ý nghĩa của chúng trong trang trí nhà ở 
Câu 5(3đ) . ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở.
III. HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Nội dung
Điểm
1
1.Vải sợi tự nhiên: 
-Nguồn gốc :Được dệt bằng các dạng sợi có sẳn trong thiên nhiên
-Tính chất :Có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát...
2Vải sợi hóa học :
-Nguồn gốc :Được dệt bằng các dạng sợi do con người tạo ra.Được phân thành 2 loại là nhân tạo và tổng hợp .
-Tính chất : 
+Vải nhân tạo có độ hút ẩm cao
+ Vải tổng hợp có độ hút ẩm thấp
3.Vải sợi pha:
 -Nguồn gốc :Được dệt bằng các sợi pha 
-Tính chất :Mang ưu điểm của các sợi thành phần.
(0,75đ)
(0,75đ)
(0,5đ)
2
-Trang phục bao gồm áo, quần và những vật dụng khác đi kèm như giày , dép, nón, dây thắt lưng... 
-Có 4 loại trang phục:Theo thời tiết ,theo lứa tuổi, theo giới tính, theo công dụng 
-Trang phục có chức năng làm tránh tác hại của môi trường, bảo vệ cơ thể và làm đẹp con người trong mọi hoạt động
(1đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
3
-Giữ vệ sinh cá nhân, gấp chăn gối, các đồ vật sau khi sử dụng phải để đúng nơi qui định, không khạc nhổ nước bọt và vứt rác bừa bãi. Cần phải quét dọn nhà thường xuyên...
(1đ)
4
-Công dụng của gương , tranh ảnh, rèm cửa là : 
Gương : dùng để soi và trang trí , tạo vẻ đẹp cho căn phòng , tạo cảm giác rộng rãi, sáng sủa hơn. 
Tranh ảnh : dùng để trang trí tường nhà , tạo thêm sự vui mắt , duyên dáng cho căn phòng , tạo cảm giác thoải mái , dễ chịu 
Rèm cửa : Tạo vẻ râm mát, có tác dụng che khuất và làm tăng vẻ đẹp cho căn phòng 
(0.75đ)
(0.75đ)
(0.5đ)
5
-Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa làm cho con người gần gũi với thiên nhiên ,và làm cho căn phòng thêm đẹp , mát mẻ hơn. 
-Cây cảnh góp phần làm trong sạch bầu không khí 
-Trồng và chăm sóc cây cảnh, cắm hoa trang trí đem lại niềm vui, thư giãn cho con người sau những giờ lao động, học tập mệt mõi.Nghề trồng hoa và cây cảnh còn đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho gia đình.
(1đ)
(1đ)
( 1đ )
Ngày soạn: 11/01/2015 Ngày dạy: 13/01/2015
TIẾT 37. CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Nắm được 
	-Vai trò của chất dinh dưỡng trong bửa ăn thường ngày.
	-Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
2. Kỹ năng : Biết được các chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể.
3. Thái độ : - GDMT:Nguồn thực phẩm và nước nóng trong thiên nhiên cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể con người.->cần bảo vệ thiên nhiên để có các chầt dinh dưỡng nuôi sống con người. 
II.- CHUẨN BỊ :
 3.1. GV : Một số loại thực phẩm có chứa chất đạm, đường bột, béo.
 3.2. HS : Bánh mì, các loại đậu, gạo, bắp. 
IIII. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Kiểm tra bài cũ. không
 2. Giảng bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
* Hoạt động 1:Tìm hiểu nguồn gốc và chức năng của chất đạm. ( 10 phút)
+ Nêu tên các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người ?
+HS trả lời:
	-Có 5 chất dinh dưỡng chính là :Chất đạm, béo, đường bột, khoáng, sinh tố. 
GV: Ngoài ra, còn có nước và chất xơ là thành phần chủ yếu trong bửa ăn, mặc dù không phải là chất dinh dưỡng, nhưng rất cần cho sự chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể. Muốn được khoẻ mạnh, cần ăn nhiều loại thức ăn mỗi ngày, để cơ thể hấp thu được đủ các loại chất dinh dưỡng.
* GV cho HS quan sát một số loại thực phẩm có chứa chất đạm: thịt, trứng, đậu tương
? Nêu các loại thực phẩm cung cấp chất đạm?( thịt, cá, sữa, trứng, đậu nành)
? Nêu nguồn cung cấp chất đạm?( đạm động vật, đạm thực vật.)
* GV: Kết luận nguồn cung cấp chất đạm.
* Quan sát hình 3-3 trang 67 SGK rút ra nhận xét :
+HS quan sát nhận xét.
+ Con người từ lúc mới sinh đến khi lớn lên sẽ có sự thay đổi rỏ rệt về thể chất (kích thước, chiều cao, cân nặng ) và về trí tuệ. Do đó chất đạm được xem là chất dinh dưỡng quan trọng nhất để cấu thành cơ thể và giúp cho cơ thể phát triển tốt.
* Tóc bị rụng, tóc khác mọc lên, răng sũa ở trẻ em thay bằng răng trưởng thành. Bị đứt tay, bị thương sẽ được lành sau một thời gian.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất đường bột. ( 10 phút)
MT: Biết vai trò của chất đường bột
* GV cho HS quan sát hình 3-4 trang 68 SGK và nêu lên nguồn cung cấp chất đường bột?
+HS: gạo, các loại hạt, các loại trái cây
?Thành phần chính có trong các loại hạt, củ, bột là gì?( Tinh bột)
? Thành phần chính có trong các loại trái cây, kẹo, mật ong, mía..là gì?( đường)
* Quan sát hình 3-5 trang 68 SGK
+HS quan sát nhận xét:Nếu thiếu chất đường bột cơ thể ốm, yếu, đói, dễ bị mệt.
? Chất đường bột có chức năng gì đối với cơ thể?
*Hoạt động 3: Tìm hiểu nguồn cung cấp và chức năng của chất béo. ( 10 phút)
MT: biết vai trò của chất béo
* Quan sát hình 3-6 trang 69 SGK
+HS quan sát.
+ Hãy kể tên các loại thực phẩm và sản phẩm chế bíến cung cấp chất béo?
+HS trả lời.
*GV: Nếu thiếu chất béo cơ thể ốm yếu, lở ngoài da, sưng thận, dễ bị mệt đói.
+Biết được chức năng của chất dinh dưỡng. Về nhà HS có thể vận dụng để có chế độ ăn uống hợp lý, phù hợp với từng cá nhân trong gia đình.
-GDMT:Nguồn thực phẩm và nước nóng trong thiên nhiên cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể con người.->cần bảo vệ thiên nhiên để có các chầt dinh dưỡng nuôi sống con người.
	I-Vai trò của chất dinh dưỡng.
1/ Chất đạm ( protêin ) :
 a-Nguồn cung cấp :
	-Đạm động vật : Thịt, cá, trứng, sữa.
	-Đạm thực vật : Đậu nành và các loại hạt đậu.
 b-Chức năng:
- Giúp cơ thể phát triển tốt, góp phần xây dựng và tu bổ các tế bào, tăng khả năng đề kháng đồng thời cung cấp năng lượng cho cơ thể.
2/ Chất đường bột ( Gluxit ) :
 a-Nguồn cung cấp :
	+ Tinh bột là thành phần chính, ngủ cốc các sản phẩm của ngủ cốc ( bột, bánh mì, các loại củ ).
	+ Đường là thành phần chính : các loại trái cây tươi hoặc khô, mật ong, sữa, mía, kẹo.
b-Chức năng:
	-Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
	-Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác.
3/ Chất béo ( Lipit ) :
 a-Nguồn cung cấp :
	+ Chất béo động vật : Mỡ động vật, bơ, sữa.
	+ Chất béo thực vật : Dầu ăn ( dầu phộng, mè, dừa . . .)
 b-Chức năng
-Cung cấp năng lượng tích trử dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể.
-Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho cơ thể.
4.4/ Tổng kết :	
	1/ Kể tên các chất dinh dưỡng chính có trong các thức ăn?
	2/ Nêu chức năng của chất đường bột ?	
	4.5/ Hướng dẫn học tập :	
	*Bài cũ:
 -Về nhà học thuộc bài.
	- Chuẩn bị tiếp bài cơ sở ăn uống hợp lý.
Ngày soạn: 11/01/2015 Ngày dạy: 15/01/2015
TIẾT 38. CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ (tt)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : -Nắm được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩn trong cùng nhóm, để đảm bảo đủ chất, ngon miệng, cân bằng dinh dưỡng.
	-Vai trò của các chất dinh dưỡng trong bửa ăn hàng ngày.
2.Kỹ năng : Biết cách thay đổi các món ăn có đủ chất dinh dưỡng.
3.Thái độ : Giáo dục HS biết cách ăn uống đủ chất, rẻ tiền phù hợp với kinh tế gia đình.
II. CHUẨN BỊ : 
	-GV: Một số rau, quả, đậu, củ, trứng.
	-HS: Chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Kiểm tra bài cũ. 
 Em hãy cho biết chức năng của chất béo ?	( 5 đ )
	 Kể tên các chất dinh dưỡng chính trong các thức ăn? 	( 5 đ )
	2. Tiến trình bài học :	
Hoạt động của GVvà HS
Nội dung bài học
*Hoạt động 1:Tìm hiểu về sinh tố, chất khoáng, chất xơ, nước. ( 15 phút)
MT: biết vai trò của sinh tố, chất khoáng, xơ, nước 
* Em hãy kể tên các loại sinh tố mà em biết ?( A, B, C, D, E, K )
* GV cho HS quan sát hình 3-7 trang 69 SGK.
+HS quan sát.
	-Sinh tố A có trong dầu cá, gan, trứng, bơ, sữa, kem, sữa tươi, rau quả.
	-Sinh tố B có trong hạt ngủ cốc, sữa, gan, tim, lòng đỏ trứng.
	-Sinh tố C có trong rau, quả tươi.
	-Sinh tố D có trong dầu cá, bơ, sữa, trứng, gan.
*GV: Sinh tố có chủ yếu trong các loại thực phẩm nào?
+HS: Trả lời.
 Quan sát hình 3-7 trang 69 SGK nhắc lại chức năng chính của sinh tố A,B, C, D.
+HS quan sát.
* Nếu thiếu các sinh tố cơ thể mắc một số bệnh :
	-Thiếu sinh tố A : Da khô và đóng vảy, nhiễmtrùng mắt, bệnh quáng gà.
	-Thiếu sinh tố B : Dễ cáu gắt và buồn rầu, thiếu sự tập trung, bị tổn thương da, lở mép miệng.
	-Thiếu sinh tố C : Lợi bị tổn thương và chảy máu. Rụng răng, đau nhức tay chân, mệt mỏi toàn thân.
	-Thiếu sinh tố D : Xương và răng yếu ớt, xương hình thành yếu.
+ Chất khoáng gồm những chất gì ?
+HS trả lời.
	Can xi, phốt pho, Iốt, sắt.
? Chất khoáng có chủ yếu trong các loại thực phẩm nào?
* GV cho HS xem hình 3-8 SGK
+HS quan sát.
+ Nếu thiếu canxi và phốt pho xương phát triển yếu
	-Dễ bị gảy xương, xương và răng không cứng cáp.
	-Thiếu sắt dáng vẻ xanh xao yếu ớt.
	-Thiếu Iốt, tuyến giáp không làm đúng chức năng gây ra dễ cáu gắt và mệt mỏi.
+ Ngoài nước uống còn có nguồn nào khác cung cấp nước cho cơ thể?.
* GV: Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể
	-Là môi trường cho mọi chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể, điều hòa thân nhiệt.
* Chất xơ là phần thực phẩm mà cơ thể không tiêu hoá được, giúp ngăn ngừa bệnh táo bón làm cho những chất thải mềm, dễ dàng thải ra khỏi cơ thể.
+ Chất xơ có trong những loại thực phẩm nào ? (Rau xanh, trái cây và ngủ cốc nguyên chất.)
* Nước và chất xơ cũng là thành phần chủ yếu trong bữa ăn mặc dù không phải là chất dinh dưỡng.
* Tóm lại :	Mỗi loại chất dinh dưỡng có những đặc tính và chức năng khác nhau, sự phối hợp các chất dinh dưỡng sẽ:
	-Tạo ra các tế bào mới để cơ thể phát triển, cung cấp năng lượng để hoạt động, lao động.
	-Bổ sung những hao hụt mất mát hàng ngày.
	-Điều hoà mọi hoạt động sinh lý. Như vậy, ăn đầy đủ các thức ăn cần thiết và uống nhiều nước mỗi ngày chúng ta sẽ có sức khoẻ tốt.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn. ( 15 phút) 
*GV cho HS xem hình 3-9 trang 71 SGK.
+ Có mấy nhóm thức ăn ?(4 nhóm)
+ Tên thực phẩm của mỗi nhóm ?
+HS trả lời.
	-Nhóm giàu chất đạm, đường bột, chất béo, khoáng và vitamin.
	?Ý nghĩa việc phân chia các nhóm thức ăn nhằm mục đích gì ?
+ Tại sao phải thay thế thức ăn ?( Cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị đảm bảo ngon miệng.)
+ Cách thay thế thức ăn như thế nào cho phù hợp ?
* Gọi HS đọc một số ví dụ trong SGK về cách thay thế thực phẩm trong cùng một nhóm.
+HS cho ví dụ.
* Cho HS liên hệ từ thực tế của các bửa ăn gia đình.
+HS liên hệ thực tế các bữa ăn gia đình.
Biết được chức năng của sinh tố chất khóang, HS có thể vận dụng để ăn uống đủ chất. Cung cấp bổ sung chất giúp xương phát triển tốt, trí óc thông minh, sáng suốt.
4/ Sinh tố : ( vitamin )
 a-Nguồn cung cấp :
	-Các sinh tố chủ yếu có trong rau, quả tươi. Ngoài ra còn có trong gan, tim, dầu cá, cám gạo.
 b-Chức năng:
	Sinh tố giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, xương da hoạt động bình thường tăng cường sức đề kháng cho cơ thể.
5/ Chất khoáng :
 a-Nguồn cung cấp :
	-Có trong cá, tôm, rong biển, gan, trứng, sữa, đậu, rau.
 b-Chức năng 
	Giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hoá của cơ thể.
6/ Nước :
	Nước có vai trò quan trọng đối với đời sống con người.
7/ Chất xơ :
II-Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.
1/ Phân nhóm thức ăn
 a-Cơ sở khoa học
 Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng, người ta phân chia thức ăn thành 4 nhóm:Nhóm giàu chấy béo, nhóm giàu chất đường bột, nhóm giàu chất đạm, nhóm giàu vitamin và chất khoáng.
 b-Ý nghĩa :
	Việc phân chia các nhóm thức ăn giúp cho người tổ chức bửa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi thức ăn cho đở nhàm chán, hợp khẩu vị, hợp thời tiết mà vẩn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng.
2/ Cách thay thế thức ăn lẫn nhau
	Để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi cần thay thế thức ăn trong cùng một nhóm.
	4.4/ Tổng kết :
- Mục đích của việc phân nhóm thức ăn là gì ?
- Thức ăn được phân chia thành mấy nhóm ? Kể tên các nhóm đó ? 
	5/ Hướng dẫn học tập :	
 	 Đối với bài học ở tiết học này: 
	-Về nhà học bài
 - Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 75 SGK.
	 -Chuẩn bị tiếp phần:”Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.”	
Ngày soạn: 18/01/2015 Ngày dạy: 20/01/2015
TIẾT 39. CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ (tt)
1-MỤC TIÊU :	
	1.1. Kiến thức : Nắm nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
	1.2. Kỹ năng : Làm được những món ăn có đủ chất dinh dưỡng.
	1.3. Thái độ : 
 -Giáo dục HS biết cách ăn uống đủ chất, rẻ tiền phù hợp với kinh tế gia đình. 
* MT: Biết nhu cầu chất đạm của cơ thể
2-NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
3- CHUẨN BỊ : 
	3.1. GV : Tranh vẽ hình 3-13a trang 73 SGK.
	3.2. HS :Chuẩn bị bài. 
4-TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
	1. Kiểm tra bài cũ: 
- Trình bày cách thay thế thức ăn để có bữa ăn hợp lý ? 	( 6 đ )
- Thức ăn được phân làm mấy nhóm ? Kể tên các nhóm đó ?	 ( 4 đ )
	2. Tiến trình bài học:	
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động; Tìm hiểu nhu cầu chất đạm của cơ thể. ( 25 phút ) 
MT: Biết nhu cầu chất đạm của cơ thể
*Cho HS xem hình 3-11 trang 72 SGK.
? Em có nhận xét gì về thể trạng của cậu bé. Em bé mắc bệnh gì và do nguyên nhân nào gây nên ?
+ Thiếu chất đạm trầm trọng ảnh hưởng như thế nào đối với trẻ em ?
? Thừa đạm có tốt cho cơ thể không?
? Nếu ăn thừa chất đạm sẽ có tác hại như thế nào ?
+HS trả lời.
* GV hướng dẫn HS xem hình 3-12 trang 73 SGK nhận xét.
?Em sẽ khuyên cậu bé đó như thế nào để gầy bớt đi ?
* Cho HS thảo luận à kết luận.
+ Ăn thiếu chất đường bột như thế nào ? 
? Em hãy cho biết thức ăn nào có thể làm răng dễ bị sâu ?( đường, kẹo) 
? Ăn quá nhiều chất béo thì cơ thể như thế nào ?
? Ăn thiếu chất béo cơ thể như thế nào ?
+HS thảo luận nhóm.
* GV hướng dẫn HS quan sát hình 3.13a trang 73 và 3.13b trang 74 SGK phân tích và hiểu thêm về lượng dinh dưỡng cần thiết cho HS mỗi ngày và tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người trong một tháng.
+ HS: đọc “ Có thể em chưa biết” / 75/ SGK
III-Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
1/ Chất đạm :
 a-Thiếu chất đạm trầm trọng.
	Trẻ em bị suy dinh dưỡng làm cho cơ thể phát triển chậm lại hoặc ngừng phát triển. Ngoài ra trẻ em còn dễ bị mắc bệnh nhiễm khuẩn và trí tuệ kém phát triển.
 b-Thừa chất đạm.
	Cơ thể gây nên bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch	. . .
2/ Chất đường bột.
	Ăn quá nhiều chất đường bột sẽ làm tăng trọng cơ thể và gây béo phì.
+ Thiếu chất đường bột sẽ bị đói, mệt, cơ thể ốm yếu.
3/ Chất béo
	-Thừa chất béo làm cơ thể béo phệ, ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ.
	-Thiếu chất béo sẽ thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu dễ bị mệt, đói
* Tóm lại :	Muốn đầy đủ chất dinh dưỡng, cần phải kết hợp nhiều loại thức ăn khác nhau trong bửa ăn hàng ngày.
	-Cần lưu ý chọn đủ thức ăn của các nh

File đính kèm:

  • docGA cong nghe 6 20142015.doc