Giáo án Công nghệ 8 - Trần Thái Nguyên

: A:TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Vị trí các hình chiếu trên bản vẽ như thế nào là đúng:

A. Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng

B. Hình chiếu bằng ở trên hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên trái hình chiếu đứng

C. Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng, hình chiếu bằng ở bên trái hình chiếu đứng

D. Hình chiếu đứng ở dưới hình chiếu bằng, hình chiếu cạng ở bên phải hình chiếu bằng

Câu 2. Hình biểu diễn thu được trên mặt phẳng hình chiếu bằng là?

- A. Hình chiếu bằng B. Hình chiếu đứng

C. Hình chiếu cạnh D. Cả ba hình chiếu

Câu 3: Hình chiếu đứng thuộc mặt phẳng chiếu nào? Và có hướng chiếu như thế nào?

a. Mặt phẳng chiếu đứng, từ trước tới b. Mặt phẳng chiếu đứng, từ sau tới

c. Mặt phẳng chiếu đứng, từ trên xuống d. Mặt phẳng chiếu đứng, từ trái qua

Câu 4: Hình chiếu trên mặt phẳng song song với trục quay của hình trụ là hình:

a. Hình chữ nhật b. Hình vuông c. Hình tròn d. Tam giác

Câu 5: Trên bản vẽ kĩ thuật thường dùng hình cắt để:

 A. Sử dụng thuận tiện bản vẽ B. Cho đẹp

 C. Biểu diễn hình dạng bên trong D. Cả a, b, c đều đúng

Câu 6: Trình tự đọc bản vẽ lắp là:

 A. Khung tên, hình biểu diễn, kích thước, bảng kê, phân tích chi tiết, tổng hợp

 B. Khung tên, hình biểu diễn, bảng kê, kích thước, phân tích chi tiết, tổng hợp

 C. Khung tên, bảng kê, hình biểu diễn, kích thước, phân tích chi tiết, tổng hợp

 D. Hình biểu diễn, kích thước, bảng kê, khung tên, phân tích chi tiết, tổng hợp

 

doc128 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 1015 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 8 - Trần Thái Nguyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhóm tìm hiểu cấu tạo bộ truyền động đai và b/c
- Nêu cáu tạo
- Dây đai làm bằng dây sợi tổng hợp và cao su .
- Hs quan sát bộ truyền động vận hành và trả lời câu hỏi của GV
- Bánh nào có đường kính lớn hơn lại có tốc độ quay chậm hơn
- Ta mắc dây đai sao cho hai nhánh đai bắt chéo nhau:
- Cá nhân phát biểu nội dung t/c tỷ số truyền và t/c đảo chiều quay .Khi lực ma sát không đủ sinh sự trượt à tỷ số truyền KO xác định.
- Hs tìm các ứng dụng của truyền động đai
- Cá nhân ghi lại kết quả thảo luận trên lớp.
- HĐ nhóm nhỏ trả lời câu hỏi tìm hiểu cấu tạo của truyền động ăn khớp. Thảo luận trên lớp.. hoàn thành bài tập nhỏ sgk trang100 và câu hỏi phần in nghiêng trang 101
- Nêu t/c của truyền động ăn khớp là tỷ số truyền, hiểu nó ntn.
- Cá nhân liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi của GV.
HS tổng hợp kiến thức , học thuộc phần ghi nhớ,
HS trả lời các câu hỏi ở SGK
Làm câu 4.
I. Tại sao cần truyền chuyển động? (10’)
1, Một số khái niệm : trong hai vật nối với nhau:
- Vật truyền c/đ cho vật khác gọi là vật dẫn.
- Vật nhận c/đ từ vật khác gọi là vật bị dẫn.
* C/đ của vật bị dẫn giống vật dẫn thì ta có cơ cấu truyền c/đ
* C/đ của vật bị dẫn khác vật dẫn thì ta có cơ cấu biến đổi c/đ.
- VD: trục giữa xđ là trục dẫn và trục sau trục bị dẫn.
2. Các máy cần truyền c/đ là vì:
- Các bộ phận của máy thường đặt xa nhau, tốc độ quay không giống nhau.
- Máy cần có bộ phận truyền c/đ có nhiệm vụ truyền và biến đổi tốc độ quay cho phù hợp với chức năng của máy.
II. Bộ truyền chuyển động :
1.Truyền động ma sát: (10’)
a, Cấu tạo:(SGK tr99)
Gồm bánh dẫn , bánh bị dẫn và dây đai, dây đai có thể bắt chéo hoặc thành nhánh //.
b, Nguyên lý làm việc:
Nhờ lực ma sát giữa dây đai và bánh đai, khi bánh dẫn quay thì bánh bị dẫn quay theo.
* Tính chất:Bánh dẫn và bị dẫn có tốc độ quay theo tỉ số truyền i:
i = = = (1)
hay n2 = n1 . (2)
với: i là tỷ số truyền
nd ,n1 là tốc độ (vòng/phút) của bánh dẫn
nbd, n2 là tốc độ (vòng/phút) của bánh bị dẫn
- Bánh có đường kính lớn thì quay chậm và ngược lại
- Hai nhánh đai mắc song song thì 2 bánh quay cùng chiều.
-Hai nhánh đai mắc chéo nhau thì 2 bánh quay ngược chiều.
c, ứng dụng áp dụng ở các máy có bộ phận phát động ở xa bộ phận chức năng,vd: máy khâu, máy khoan,máy tiện, ôttô, máy kéo,máy tuốt lúa, máy xay xát lúa.
2. Truyền động ăn khớp :
có 2 loại : bằng bánh răng ăn khớp trực tiếp và nhờ trung gian là xích. (15’)
a, Cấu tạo: (hình 29.3SGK tr100)
b./ Tính chất: 
- Bánh răng1 có số răng là Z1, tốc độ quay n1, Bánh răng 2 có số răng là Z2, tốc độ quay n2 thì tỉ số truyền i:
i = = = (1)
Hay n2 = n1. .(2)
Ta thấy bánh răng nào có số răng ít hơn thì quay nhanh hơn.
c. Ứ ng dụng:áp dụng cho hai trục đặt // hoặc vuông góc cần truyền c/đ cho nhau. Vd: đồng hồ , hộp số xe máy, ôtô..
- Biện pháp GDBVMT:
+ Tại sao sử dụng xe đạp góp phần bảo vệ môi trường? (Các phương tiện như ôtô, xe máy... thải vào không khí chất gây ô nhiễm MT. Tiết kiệm được nhiên liệu góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên)
---------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 	Tuần 16
Ngày dạy:	Tiết: 31 
 BÀI 30: BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG .
I. MỤC TIÊU 
1.Kiến thức 
- Hiểu được cấu tạo và nguyên lí hoạt động , phạm vi ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển động thường dùng .
2. Kĩ năng 
- Tạo hứng thú học tập thông qua trực quan sinh động, liên hệ với thực tế cuộc sống.
3.Thái độ 
-MTCB: Cấu tạo , nguyên lí làm việc của cơ cấu tay quay – con trượt và thanh răng – bánh răng. Cho được ví dụ mỗi loại.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
1. Giáo viên 
-Tranh hình 30.1b và hình 30.2 SGK
2.Học sinh 
-Mô hình lắp sẵn bộ biến đổi c/đ quay thành c/đ tịnh tiến ( cơ cấu tay quay – con trượt ) và mô hình bánh răng – thanh răng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. kiểm tra bài cũ: (5’)
Kiểm tra bài cũ: Tại sao các máy cần truyền c/đ? Viết công thức tỷ số truyền c/đ quay? ý nghĩa của tỷ số truyền này là gì?
Làm bài tập số 4 SGK trang 101
2.Bài mới 
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng 
HĐ2:Tìm hiểu tại sao cần biến đổi c/đ giữa các vật?
GV giới thiệu tranh (nếu có) em hãy quan sát hình 30.1 SGK và hoàn thành các câu trong bài tập điền từ SGK tr102.
Thế nào là cơ cấu biến đổi c/đ?
Tại sao chiếc máy khâu lại c/đ tịnh tiến được?
Hãy mô tả c/đ của bàn đạp, thanh truyền và bánh đai?
Tổng hợp kết quả thảo luận của các nhóm : từ c/đ quay của vô lăng thành c/đ tịnh tiến của kim khâu là một biến đổi c/đ . Vậy thế nào là biến đổi c/đ? Tại sao các máy lại cần có cơ cấu biến đổi c/đ?
HĐ3 : Tìm hiểu một số cơ cấu biến đổi c/đ:
1. Quan sát mô hình kêt hợp sgk hình 30.2 Em hãy cho biết cấu tạo của cơ cấu tay quay con trượt?
- Cho HS lên bảng chỉ cụ thể các bộ phận đó.sau đó GV thao tác cho cơ cấu HĐ và nêu v/đ:
* Quan sát thật kĩ khi thầy cho cơ cấu này hoạt động, em tìm ra nguyên lí làm việc của nó?
- Khi tay quay quay đều thì con trượt tịnh tiến ntn? Khi nào con trượt đổi hướng c/đ?
- Có thể biến c/đ tịnh tiến của con trượt thành c/đ quay của tay quay được không?Khi đó nó HĐ ntn?GV làm mẫu trên mô hình.
- Em thấy cơ cấu dạng trên được dùng ở máy nào?
- Ngoài cơ cấu trên ta còn thấy có cơ cấu nào tương tự nữa ko?
Gv giới thiệu một số cơ cấu dạng tương tự bằng mô hình (h30.3sgk).
-Tổng hợp.
2. Quan sát hình 30.4 SGK trang 104 và nêu cấu tạo của cơ cấu tay quay thanh lắc?
-Khi tay quay 1 quay một vòng thì thanh lắc 3 sẽ c/đ ntn?
- Em hãy nêu nguyên lí làm việc của cơ cấu này?
- Có thể biến c/đ lắc của thanh lắc 3 thành c/đ quay của tay quay 1 được không? 
GV nêu thực tế ta đã làm được điều này chính là xe dập tự đẩy của người tàn tật, máy bập bênh của máy khâu đạp chân,,,
HĐ4 : Tổng kết, củng cố và hdvn: (5’)
Yêu cầu đọc phần ghi nhớ sgk tr105
So sánh điểm giống nhau và khác nhau của cơ cấu tay quay - con trượt và bánh răng- thanh răng?
GV HD câu 2 cho HS trả lời đúng.
VN học theo cách trả lời câu hỏi SGK trang 105.
Chuẩn bị cho bài sau : Đọc trước bài 31. Mỗi HS kẻ sẵn bảng “Báo cáo thực hành” mẫu số III SGK trang 108
Mở SGK trang 102 
- Quan sát hình 30.1 SGK chuẩn bị làm bài tập điền từ và câu hỏi in nghiêng SGK trang 102+103
- HĐ nhóm nhỏ sau đó thảo luận trên lớp các v/đ GV nêu ra.
- HS độc lập trả lời câu hỏi của gv. Ghi vở
- Quan sát và nêu cấu tạo của cơ cấu tay quay con trượt
- Hs quan sát bộ truyền động vận hành và trả lời câu hỏi của GV
- Nêu nguyên lí làm việc của cơ cấu.
- Tự ghi lại những tt về nguyên lí làm viêc và ứng dụng của mỗi cơ cấu sau khi thảo luận với cả lớp.
- Cá nhân liên hệ thực tế để tìm vd minh họa cho phần ứng dụng.
Vd : Trong đèn dầu, bếp dầu có cơ cấu bánh răng - thanh răng. 
- HĐ cá nhân nêu cấu tạo của cơ cấu.
- Các ý kiến ( theo sgk mà Hs nghiên cứu được)
- Mô tả nguyên lí làm việc và ghi vở.
Vd: ở quạt máy phần tuốc năng có có cơ cấu tay quay – thanh lắc.
Liên hệ thực tế để minh họa cho việc ứng dụng của mỗi cơ cấu,
Hs đọc phần ghi nhở
Cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi ở cuối bài.
Ghi nhớ-Câu 2 SGK tr105:
*Giống nhau: Hai cơ cấu đều nhằm biến đổi c/đ quay thành c/đ tịnh tiến và ngược lại.
I.Tại sao cần biến đổi chuyển động? (20’)
1,Khái niệm về biết đổi c/ đ: trong hai vật nối với nhau:
* C/đ của vật bị dẫn khác vật dẫn thì ta có cơ cấu biến đổi c/đ.
2. Các máy cần biến đổi c/đ là vì:
- Các bộ phận của máy thường có dạng c/đ không giống nhau và đều được dẫn động từ một c/đ ban đầu (CĐ quay của máy).
-Có hai dạng biến đổi c/đ cơ bản là :
+Biến c/đ quay thành c/đ tịnh tiến và ngược lại.
+Biến c/đ quay thành c/đ lắc và ngược lại.
 II. Một số cơ cấu biến đổi chuyển động : (15’)
1.Biến c/đ quay thành c/đ tịnh tiến: (Cơ cấu tay quay – con trượt)
a, Cấu tạo:(SGK tr103)
Gồm :1 tay quay; 2 thanh truyền ; 3con trượt ;4 giá đỡ
b, Nguyên lý làm việc:
- Khi tay quay 1 quay quanh trục A, đầu B của thanh truyền 2 sẽ c/đ tròn, kéo theo con trượt 3 c/đ tịnh tiến qua lại trên gí số 4 (rãnh trượt).
- Khi tay quay quay đều nhưng con trượt tịnh tiến không đều.
c, ứng dụng : Cơ cấu trên thường được dùng ở các máy khâu đạp chân; máy cưa gỗ; ôtô; máy hơi nước, các máy có động cơ đốt trong.
*Ngoài ra còn có: + Cơ cấu bánh răng – thanh răng ( c/đ quay của bánh răng thành c/đ tịnh tiến của thanh răng và ngược lại) dùng ở máy nâng hạ mũi khoan, 
+ Cơ cấu vít - đai ổc trên êtô và bàn ép
+Cơ cấu cam cần tịnh tiến ở trong xe máy và ôtô
2. Biến c/đ quay thành c/đ lắc (Cơ cấu tay quay thanh lắc) :
a, Cấu tạo: (hình 30.4SGK tr104)
b./ Nguyên lí làm viêc: 
Khi tay quay 1 quay đều quanh trục A , thông qua thanh truyền 2, làm thanh lắc 3 lắc qua lắc lại quanh trục D một góc nào đó. Tay quay 1 gọi là khâu dẫn.
c. Ứ ng dụng:áp dụng cho máy dệt,máy khâu đạp chân,xe tự đẩy.
* Khác nhau:
- Cơ cấu bánh răng - thanh răng có thể biến đổi c/đ quay đều của bánh răng thành c/đ tịnh tiến đều của thanh răng ( và ngược lại)
- Còn cơ cấu tay quay – con trượt thì khi tay quay quay đều nhưng con trượt tịnh tiến không đều.
------------------------------
Ngày soạn: 	Tuần 16
Ngày dạy:	Tiết: 32 
 BÀI 31: 
THỰC HÀNH TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG .
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
-Hiểu được cấu tạo và nguyên lí HĐ của một số bộ truyền và biến đổi c/đ.
2.Kĩ năng 
- Biết cách tháo lắp và kiểm tra tỷ số truyền của các bộ truyền c/đ.
3. Thái độ 
-Tìm hiểu nguyên lí làm viêc của động cơ 4 kì.
- Có tác phong làm việc đúng quy trình.
*MTCB: Hiểu nguyên lí HĐ và kiểm tra được tỷ số truyền cuả các bộ truyền động. Viết b/c theo mẫu mục III SGK tr 108.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
 1.GV: - Các dụng cụ để tháo và lắp: tua vít, kìm, mỏ lết.
Bộ dụng cụ đo chiều dài: thước lá, thước cuộn, thước cặp
2. HS : 
-Các bộ truyền động đai, truyền động xích, bánh răng ăn khớp, 
Tranh mô tả 4 kì hoạt động của động cơ đốt trong 4kì.
*HS: Chuẩn bị kẻ sẵn mẫu báo cáo thực hành số III SGK trang 108
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1 kiểm tra bài cũ (5’)
Nêu cấu tạo , nguyên lý làm việc và ứng dụng của cơ cấu tay quay – con trượt?
Tìm các ví dụ về biến đổi c/đ trong thực tế cuộc sống?
HĐ2: Giới thiệu mục tiêu bài thực hành:
Giới thiệu MT thực hành.
Quy trình thực hành:theo nội dung SGK tr106
Kết quả thu hoạch được báo cáo theo mẫu số III sgk( đã chuẩn bị trước)
HĐ3: Hướng dẫn nội dụng thực hành: (10’)
2.Bài mới 
HD các hoạt động của giáo viên
HĐ tìm hiểu nội dung TH của HS
GV giới thiệu mẫu các mô hình TH:
HD quy trình tháo lắp bộ truyền động.
PP đo đường kính của bánh đai, đếm số răng của đĩa xích, của bánh răng, ghi lại kết quả các số liệu đo đếm được vào b/c số III.
áp dụng công thức tính tỷ số truyền hoàn thành bảng số liệu b/c.
-Khi tháo lắp ta cần chú ý điều gì?
-Đặc biệt khi lắp như thế nào để bộ truyền động hoạt động trơn chu nhẹ nhàng?chẳng hạn ở bộ trùên động xích?
GV hướng dẫn tìm hiểu nguyên lý hoạt động của động cơ 4 kì:
Gv giới thiệu tranh minh họa ( ở cơ cấu tay quay – con trượt).
Cho mô hình hoạt động nếu có.( thay bằng minh họa của bộ truyền động tay quay – con trượt.
Trong 4 kì thì có kì nào sinh công? kì nào nạp hỗn hợp nhiên liệu? Kì nào xả nhiên liệu đã bị đốt cháy?
Tại sao khi tay quay quay thì van nạp và van xả lại đóng mở được?
Khi pit tông lên đến điểm cao nhất và điểm thấp nhất thì vị trí của thanh truyền và trục khuỷu như thế nào?
Khi ta quay một vòng thì píttông c/đ như thế nào?
HS nghe HD và trả lời viết b/c thu hoạch câu hỏi 2 (phần mẫu b/c)
HS nghe HD và làm theo khi có lệnh TH
HS trả lời:
Tháo lắp đúng quy trình tháo lắp 
Quay thử bánh dẫn, ktra an toàn kĩ thuật, sự vận hành và điều chỉnh cho bộ hđ tốt.
Xem minh họa và HD của GV để hiểu và trả lời, viết b/c:
4 kì HĐ của động cơ có tên là: 
- Kỳ 1: “hút” hỗn hợp nhiên liệu; van nạp mở, van xả đóng.
- kì 2: “nén” hỗn hợp nhiên liệu Cả 2 van đèu đóng
- Kì 3: “Cháy- giãn nở – sinh công”
- Kì 4: “xả”hỗn hợp nhiên kiệu đã cháy; van nạp đóng ; van xả mở.
Khi tay quay thì van nạp và van xả đóng mở được là nhờ cơ cấu truyền c/đ cam – cần tịnh tiến và c/đ quay theo quán tính của trục khuỷu từ lần sinh công của kì trước.
Phần này hs quan sát mô hình để trả lời (cơ cấu tay quay – con trượt (biến c/đ quay thành c/đ tt )
Khi tay quay một vòng thì pittông c/đ tịnh tiến 
HĐ4 : HS thực hành theo HD (25’)
- HS thực hành theo nhóm , kết quả b/c theo mẫu III SGK tr 108 (cá nhân thực hiện).
- GV theo dõi HS thực hành – Gợi ý các câu hỏi khó, giúp đỡ giải quyết những khó khăn của HS
HĐ5: Tổng kết và đanh giá TH:(5’)
HD cho HS tự đánh giá bài TH theo mục tiêu đã đặt ra ở đầu bài
Cuối giờ còn 5phút yêu cầu HS ngừng HĐ . thu dọn dụng cụ GV kiểm tra . HS thu lai bài b/c thu hoạch.
GV nhận xét chung giờ TH: theo tiêu chí
Thao tác TH
Kết quả làm việc
Tinh thần thái độ học tập
HDVN: Tự giác ôn tập chương IV và V
Kẻ bảng tổng hợp phần cơ khí SGK trng 109 vào vở. Tự trả lời các câu hỏi ôn tập ở SGK trang 110.
- Biện pháp GDBVMT:
Sau khi thực hành dọn dẹp cẩn thận ngăn nắp đồ đạt, giữ vệ sinh chung là góp phần bảo vệ môi trường.
Ngày soạn: 	Tuần 17
Ngày dạy:	Tiết: 33 
Phần ba: KĨ THUẬT ĐIỆN
 BÀI 32: 
VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG.
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
-Biết được quá trình sản xuất và trruyền tải điện năng
2. Kĩ năng 
-Hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống.
3. Thái độ 
-Biết liên hệ vào thực tế cuộc sống thấy được vai trò của việc tiết kiệm điện năng vì năng lượng trên Trái đất không phải là vô tận.
*MTCB: Cách xác định điện năng ; sự truyền tải điện - Vai trò của điện năng
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
Tranh vẽ các nhà máy thủy điện, nhiệt điện
Tranh vẽ sơ đồ truyền tải diện năng đi xa
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
 1 – Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài học: (5’)
Qua tranh vẽ ; Em hiểu như thế nào là điện năng? Người ta sản xuất ĐN như thế nào?
Truyền tải điện năng từ nơi SX đến nơi tiêu thụ ra sao?
2.Bài mới 
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG 
HĐ2: Tìm hiểu khái niệm về điện năng:
Gv giới thiệu tranh và hỏi
 Con người đã sản xuất điện từ những dạng năng lượng tự nhiên nào?
Loài người làm ra điện từ khoảng thời gian nào? Kể tên những nguồn điện đầu tiên được SX?
Đến nay ta đã dùng điện ,em hiểu thế nào là ĐN ?
Qua tranh các thiết bị chính của nhà máy điện như lò hơi,lò phản ứng,đập nước, tua pin , máy phát điện có chức năng cơ bản nào?
EM có biết hoặc được thăm nhà máy điện nào? em hiểu về nó đến đâu kể lại cho cả lớp cùng nghe?
Yêu cầu HĐ nhóm tìm hiểu quy trình SX điện năng, hoàn thành sơ đồ tóm tắt QTSXĐN sgk tr112+113
Tổng hợp kết quả và tiểu kết .
Ngoài các nhà máy trên đây em còn biết người ta SX điện từ những nguồn năng lượng nào?
Nhà máy điện nguyên tử kgác gì với các nhà máy trên?
CH chuyển tiếp VĐ truyền tải ĐN.
HĐ3 : Tìm hiểu truyền tải điện năng:
Tại sao cần phải truyền tải điện năng?
Các nhà máy điện thường đặt ở đâu? ĐN được truyền tải từ nơi SX đến nơi tiêu thụ như thế nào?
Cấu tạo hệ thống đường dây truyền tải gồm những phần tử nào? 
Em hiểu thế nào là đường dây cao áp , đường dây hạ áp?
Chức năng của nhà máy biến áp là gì? của đường dây là gì?
- Tổng hợp và tiểu kết.
HĐ4 : Tìm hiểu vai trò của điện năng:
HĐ nhóm tìm hiểu mỗi ngành sử dụng điện năng như thế nào?
GV tổng hợp nhanh cáckq thảo luận .
ĐN có vai trò gì đối với SX?
ĐN có vai trò gì đối với đời sống gia đình?cộng đồng?
Kết luận , khẳng định vai trò quan trọng của ĐN. Điện năng
Có phải là vô tận? Cần làm gì để tiết kiệm ĐN?
HĐ5: Tổng kết – HDVN (5’)
Yêu cầu một vài HS đọc phần ghi nhớ. Nhắc nhở HS có những việc làm thiết thực để tiết kiệm điện.
Nêu chức năng của nhà máy điên? Của đường dây dẫn điện?
Đọc phần “có thể em chưa biết”
HDVN: Học và trả lời câu hỏi SGK trang 115
Chuẩn bị cho bài sau : Đọc trước bài 33 SGK trang 116
-Quan sát hình và trả lời câu hỏi của GV:
- khoảng thế kỉ 18. (dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ do nhà bác học Farađây tìm ra)
- Pin, ác quy.
- Phát biểu ĐN là.
- HS nêu các chức năng của các TB mình biết.
- nhà máy thủy điện Sông Đà. Nhà máy nhiệt điện Uông Bí.
HĐ theo nhóm hoàn thành sơ đồ tóm tắt cách SX ĐN.>> B/C
HS ghi vở và mở rộng hiểu biết về SX ĐN.
- từ năng lượng của Mặt trời; của gió, của nước biển.
Cá nhân HS trả lời..
Nơi xa so với nơi dùng điện..
Biết đến đâu phát biểu đế đó. Cả lớp cùng tìm ra câu trả lời.
Hệ thống truyền tải gồm :Các hệ thống máy tăng áp ; giảm áp; các cột điện; các đường dây cao áp ,hạ áp; các TBĐ bảo vệ đường dây và trạm biến áp
..
Ghi lại kết quả.
HĐ nhóm như nội dung SGK gợi ý..
B/c kết quả các nhóm.
HS khẳng định vai trò ĐN đối với SX đối với Đ/S và dựa vào phần tổng hợp thảo luận để lấy vd minh họa.
HS.
- là biến đổi các dạng năng lượng khác thành ĐN như: nhiệt năng , thủy năng, năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời, năng lượng của gió,
I. Điện năng: (20’)
1. Khái niệm điện năng:
Năng lượng của dòng điện gọi là ĐN ( hay chính là công của dòng điện).
2. Cách sản xuất điện năng:
- Biến đổi từ NL khác thành điện năng
- Ví dụ:Các nhà máy biến đổi: +Từ nhiệt năng thành điện năng gọi là nhiệt điện. 
+Từ thủy năng thành điện năng gọi là thủy điện
+ Từ nhiệt năng của lò phản ứng hạt nhân thành điện năng gọi là điện nguyên tử..
a, Nhà máy nhiệt điện:
Nhiệt 
Năng 
Của than,
khí đốt
Hơi
Nước
Tua 
pin
Máy
Phát
 điện
ĐIỆN 
NĂNG
Đun 
Nóng nước
Làm 
quay
Làm 
quay
Phát
b, Nhà máy thủy điện:
Thủy Năng 
Của 
Dòng nước
Tua 
pin
Máy
Phát
 điện
ĐIỆN 
NĂNG
Làm 
quay
Làm 
quay
Phát
c, Nhà máy điện nguyên tử:
Như nhà máy nhiệt điện NL nhiệt ban đầu để đun nước lấy từ phản ứng của lò phản ứng hạt nhân nguyên tử.
3. Truyền tải điện năng đi xa:
- Từ nhà máy SX điện đến nơi tiêu thụ ở xa nhau nên cần truyền tải điện. 
- Điện tiêu dùng là điện áp thấp từ 220V đến 380V- Dùng đường dây hạ áp.
-Đường dây cao áp: có điện áp cao >1000V . Vd : đường dây cao áp Bắc Nam 500kV.
I . Vai trò của điện năng: (15’)
1 ĐN có vai trò rất quan trọng trong SX và Đ/S:. .. là nguồn động lựccho các máy HĐ, ;nguồn năng lượng cho các máy và thiết bị ....là nhu cầu không thể thiếu trong sinh hoạt đời sống nhân dân.
2. ĐN là điều kiện để phát triển tự động hóa và nâng cao chất lượng CS ví dụ hệ thống tự động hóa ở các nhà máy xí nghiệp. Thông tin Internet, đồ điện tử, đồ dùng điện gia đình
-----------------------------------------
Ngày soạn: 	Tuần 17
Ngày dạy:	Tiết: 34 
Chương 6: AN TOÀN ĐIỆN
 BÀI 33: AN TOÀN ĐIỆN
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Hiểu được nguyên nhân gây tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người .
2.Ki năng: Biết được một số biện pháp an toàn trong sản xuất và đời sống.
3.Thái độ: Giáo dục tính chính xác , cẩn thận ,an toàn khi sử dụng điện
*MTCB: Các nguyên nhân gây tai nạn điện- Biện pháp khắc phục.
II. Chuẩn bị:
Một số hình ảnh về nguy cơ tai nạn điện: H33.1 .2.4
Một số dụng cụ an toàn về điện: Tua vít, kìm điện cơ lê có chuôi cách điện
Bảng phụ kê bảng 33.1 SGK trang117.
III. Tổ chức các hoạt động dạy hoc.
HĐ1 : Kiểm tra và giới thiệu bài học:
Em hãy vai trò của ĐN đối với SX và ĐS? cho ví dụ minh họa?
Trình bày quy trình SX điện năng của nhà máy Thủy điện ?
Qua bài học trước , các em đã thấy vai trò của ĐN . Từ khi có điện , khi sử dụng diện loài người chúng ta đã vấp phải rất nhiều tan nạn về điện ( như chết người, hỏa hoạn, ) Vậy ta dùng điện như thế nào để tránh khỏi những tai nạn đó? Bài 33 
HĐ2: Trước tiên ta tìm hiểu các nguyên nhân gây tai nạn về điện?
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
TIỂU KẾT
HĐ2: TÌM HIỂU NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN ĐIỆN
- Qua hình ảnh 33. 1 ; 33.2 SGK và liên hệ thực tế C/S Trả lời CH:
+ Vì sao xảy ra tai nạn về điện ? tìm xem có ccác nguyên nhân nào gây ra các tai nạn điện đó?
+ Khi sử dụng điện em thường thấy nguyên nhân nào là phổ biến?
+ Quan sát hình 33.1 chạm trực tiếp vào vật mang điện trong những trường hợp nào?
+ Quan sát hình 33.2 cho biết tai sao lại phải cưỡng chế phá bỏ nhà của người dân?
+ Theo bảng 33.1 em hãy cho biết người dân thực hiện khoảng cách nào thì không vi phạm K/C AT lưới điện cao áp?
+Theo hình 33.3 trong trường hợp nào người bị tai nạn điện do đến gần đây điện đứt?
HĐ3: TÌM HIẺU CÁC BIỆN PHÁP AN TOÀN ĐIỆN
Th¶o luËn nhãm : víi c¸c ngu

File đính kèm:

  • docGA cong nghe 8 3 cot.doc
Giáo án liên quan