Giáo án Công nghệ 8 - Đinh Văn Tuyến - Bài 25: Mối ghép cố định, mối ghép không tháo được

I. Mối ghép cố định

- Gồm các mối ghép tháo được và mối ghép không tháo được.

+ Mối ghép không tháo được: khi tháo mối ghép làm ảnh hưởng đến hình dạng chi tiết.

+ Mối ghép tháo được: khi tháo không làm ảnh hưởng đến hình dạng các chi tiết.

II. Mối ghép không tháo được

1. Ghép bằng đinh tán

a. Cấu tạo

- Chi tiết thường có dạng hình tấm, phía trên có lỗ.

- Đinh tán có dạng hình trụ, có mũ làm bằng vật liệu mềm.

- Luồn đinh tán qua lỗ và dùng búa tán đầu còn lại của đinh tán.

b. Đặc điểm-ứng dụng

- Đặc điểm: Vật liệu ghép khó hàn hay không hàn được.

-Mối ghép chịu nhiệt độ cao, chịu lực lớn và chấn động mạnh.

- Ứng dụng: Dùng trong kết cấu cầu, giàn cần trục, các dụng cụ gia đình

2. Mối ghép bằng hàn

a. Khái niệm

- Khi hàn người ta làm nóng chảy cục bộ kim loại tại nơi tiếp xúc để dính kết các chi tiết với nhau hoặc dính kết bằng vật liệu nóng chảy khác.

+Hàn nóng chảy: Kim loại tại nơi tiếp xúc được đun nóng chảy bằng hồ quan hay khí cháy.

+Hàn áp lưc: Kim loại tại nơi tiếp xúc được đun dẻo và ép lại bằng áp lực.

+Hàn thiết: Chi tiết hàn ở thể rắn, thiết được đun nóng chảy làm đính kết kim loại với nhau.

b. Đặc điểm-ứng dụng

- Đặc điểm: thời gian hình thành ngắn, tiết kiệm nhiên liệu, giảm giá thành, dễ nứt, chịu lực kém.

- Ứng dụng: Tạo khung gìàn, thùng chứa.

 

doc3 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2826 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 8 - Đinh Văn Tuyến - Bài 25: Mối ghép cố định, mối ghép không tháo được, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 11	 Ngày soạn : 25/10/2014 
Bài 25 : MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH 
MỐI GHÉP KHÔNG THÁO ĐƯỢC
Tiết : 21	 Ngày dạy : 27/10/2014 
 I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : 
- Nhận dạng và phân loại được mối ghép cố định.
- Biết cấu tạo, đặc điểm ,ứng dụng của một số mối ghép không tháo được.thường gặp
2. Kĩ năng : 
 - Quan sát và rút ra kết luận.	
3. Thái độ: 
- Làm việc nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
- Mối ghép bulông-đai ốc, mối hàn , đinh tán,tranh sách giáo khoa.
2. Học sinh: 
- Tìm hiểu các mối ghép cố định trước ở nhà.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp : 
- Kiểm tra sĩ số , vệ sinh lớp .
2. Kiểm tra bài cũ: 
	 - Nêu khái niệm về chi tiết máy ? Phân loại ? 
	 - Nêu các lắp chi tiết máy ?
3. Đặt vấn đề :
	- Cho HS quan sát một số mối ghép cho HS dự đoán từ đó GV đề xuất vấn đề vào bài mới . 
4.Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV
Hoạt động 1 : Tìm hiểu mối ghép cố định :
- Hs quan sát hình và mẫu vật tìm hiểu và trả lời câu hỏi.
- Dùng để ghép nối các chi tiết.
- Khác nhau:
+a. Không tháo rời được.
+b. Có thể tháo rời được
- Mối ghép bằng hàn muốn tháo rời bắt buộc phải phá hỏng một thành phần nào đó của mối ghép.
- Mối ghép bằng ren tháo rời các chi tiết ở dạng nguyên vẹn.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 25.1 
Và một số mối ghép thực tế bằng hàn và bằng ren gợi ý và đặt câu hỏi.
- Thế nào là mối ghép cố định?
- Hai mối ghép trên có đặc điểm gì giống và khác nhau?
-
- Làm thế nào để tháo rời các chi tiết của hai mối ghép trên?
- Hs trả lời giáo viên gọi học sinh khác nhận xét bổ sung giáo viên kết luận.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu mối ghép không tháo được:
- Quan sát và trả lời câu hỏi
- Dạng tấm, trên có lỗ.
- Dạng hình trụ có mũ.
-Theo dõi qui trình tiến hành mối ghép bằng đinh tán.
-Theo dõi.
- Kim loại nóng chảy tại nơi tiếp xúc.
- Kim loại được đung dẻo và ép lại bằng áp lực.
-Chi tiết hàn không nóng chảy mà thiết nóng chảy làm dính vật cần hàn.
- Học sinh cho biết ưu, nhược điểm các cách hàn trên 
- Học sinh tìm hiểu và nêu các ứng dụng trong thực tế, liên hệ bảo vệ môi trường.
-Y/c HS quan sát mối ghép bằng đinh tán?
+ Hình dạng của chi tiết ghép ?
+Hình dạng chi tiết được ghép ?
- Đặc điểm đinh tán ?
- Giới thiệu cách ghép bằng đinh tán.
- Giáo viên giới thiệu khái niệm hàn kim loại 
- Giới thiệu các cách hàn.
+ Hàn nóng chảy?
+ Hàn áp lực?
+ Hàn thiết?
- Y/c học sinh cho biết với các cách hàn trên thì ưu điểm thể hiện ở đâu? Nhược thể hiện chổ nào
- Cho học sinh tìm hiểu các ứng dụng ?Cần xử lí các sản phẩm thừa khi hàn như thế nào?
Hoạt động 3 :Củng cố, hướng dẫn về nhà
- HS làm theo hướng dẫn của GV 
- HS đọc ghi nhớ SGK ? 
-Tìm hiểu các lắp ghép khác các chi tiết mà em biết?
- Học bài,
- Chuẩn bị mới
- Y/c HS trả lời câu hỏi của SGK ?
- Cho HS đọc ghi nhớ SGK ?
- Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu các lắp ghép khác các chi tiết mà em biết?
- Học bài, học ghi nhớ SGK.
- Chuẩn bị mới bài 26
5. Nội dung ghi bảng:
I. Mối ghép cố định
- Gồm các mối ghép tháo được và mối ghép không tháo được.
+ Mối ghép không tháo được: khi tháo mối ghép làm ảnh hưởng đến hình dạng chi tiết.
+ Mối ghép tháo được: khi tháo không làm ảnh hưởng đến hình dạng các chi tiết.
II. Mối ghép không tháo được
1. Ghép bằng đinh tán
a. Cấu tạo
- Chi tiết thường có dạng hình tấm, phía trên có lỗ.
- Đinh tán có dạng hình trụ, có mũ làm bằng vật liệu mềm.
- Luồn đinh tán qua lỗ và dùng búa tán đầu còn lại của đinh tán.
b. Đặc điểm-ứng dụng
- Đặc điểm: Vật liệu ghép khó hàn hay không hàn được.
-Mối ghép chịu nhiệt độ cao, chịu lực lớn và chấn động mạnh.
- Ứng dụng: Dùng trong kết cấu cầu, giàn cần trục, các dụng cụ gia đình
2. Mối ghép bằng hàn
a. Khái niệm
- Khi hàn người ta làm nóng chảy cục bộ kim loại tại nơi tiếp xúc để dính kết các chi tiết với nhau hoặc dính kết bằng vật liệu nóng chảy khác.
+Hàn nóng chảy: Kim loại tại nơi tiếp xúc được đun nóng chảy bằng hồ quan hay khí cháy.
+Hàn áp lưc: Kim loại tại nơi tiếp xúc được đun dẻo và ép lại bằng áp lực.
+Hàn thiết: Chi tiết hàn ở thể rắn, thiết được đun nóng chảy làm đính kết kim loại với nhau.
b. Đặc điểm-ứng dụng
- Đặc điểm: thời gian hình thành ngắn, tiết kiệm nhiên liệu, giảm giá thành, dễ nứt, chịu lực kém.
- Ứng dụng: Tạo khung gìàn, thùng chứa...
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………......................................................................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………..………..…………………………………………………………………………………………………....................................

File đính kèm:

  • doccong nghe 8 tuan 11 tiet 21.doc
Giáo án liên quan