Giáo án Công nghệ 8 - Chuẩn kiến thức 3 cột

Tiết 20

Bài 21+Bài 22 CƯA VÀ DŨA KIM LOẠI

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức

- Hiểu được ứng dụng của các phương pháp cắt kim loại bằng cưa tay .

- Biết được kĩ thuật cơ bản khi dũa kim loại.

- Biết được các thao tác cơ bản về cưa .

- Biết được quy tắc an toàn lao động trong quá trình gia công

 2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát thu thập thông tin.

 3. Thái độ

- Yêu thích công việc cơ khí.

*THMT

- Biết được ảnh hưởng tiêu cực của phương pháp cưa dũa kim loại đối với môi trường.

II. Chuẩn bị

 1. Giáo viên

- SGK, giáo án.

- Cưa sắt, một số loại dũa.

 2. Học sinh

- SGK, vở ghi.

III. Tiến trình dạy học

 1. Kiểm tra

-? Có mấy loại dụng cụ đo và kiểm tra? Công dụng của chúng?

 2. Bài mới

 

doc108 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 1258 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 8 - Chuẩn kiến thức 3 cột, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ã chuẩn bị trước.
-? Em hãy mô tả hình dạng, tên gọi và công dụng của các dụng cụ trên hình vẽ?
-? Em hãy nêu cách sử dụng một số dụng cụ đo (thước lá, thước đo góc)?
- GV củng cố thêm: Điểm giống nhau giữa các dụng cụ trên là tên gọi của dụng cụ nói lên công dụng và tính chất của nó.
- Y/C HS về nhà đọc thêm về thước cặp.
Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt.
- Cho HS quan sát H20.4 SGK, và dụng cụ thật.
-? Em hãy nêu tên gọi, công dụng của các dụng cụ trên hình vẽ? 
- GV củng cố thêm: Vật liệu chế tạo của dụng cụ.
- Cách sử dụng chung của dụng cụ mỏ lết và êtô là phải tác động vào má động để tiến kẹp chặt vật
Hoạt động: Tìm hiểu dụng cụ gia công
- GV cho HS quan sát H20.5 SGK.
? Em hãy nêu tên gọi, công dụng của từng dụng cụ trên hình vẽ? Hình dạng, cấu tạo của các dụng cụ đó?
- GV nhận xét, củng cố cho HS ghi chép.
- HS trực quan hình vẽ và so sánh với vật thật của GV trên bảng.
- HS qua tìm hiểu thực tế, qua tranh vẽ và SGK trả lời cá nhân từng loại dụng cụ đo và kiểm tra.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
- HS trả lời cá nhân.
- Hs lắng nghe.
- Chú ý
- Quan sát H20.4 SGK.
- Trả lời cá nhân (Cờ lê, mỏ lết, kìm, tua vít, Êtô)
- HS lắng nghe, tiếp thu
- Chú ý
- HS quan sát H20.5 SGK.
- HS dựa vào hình vẽ và trả lời cá nhân.
- HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
I. Dụng cụ đo và kiểm tra.
1. Thước đo chiều dài
a. Thước lá
- Dùng để đo chiều dài được chế tạo bằng thép hợp kim, dày từ 0,9 - 1,5mm, dài 150-1000m, có vạch cách nhau 1mm.
b. Thứơc cặp
2. Thước đo góc: Dùng để đo các góc của vật thể (êke, thước đo góc vạn năng).
II. Dụng cụ tháo, lắp và kẹp chặt.
- Dụng cụ tháo lắp: Cờ lê, mỏ lết, tua vít.
- Dụng cụ kẹp chặt: Êtô, kìm.
* Các dụng cụ đều được chế tạo bằng thép được tôi cứng.
III. Dụng cụ gia công
- Búa: có cán bằng gỗ, đầu búa làm bằng thép dùng để đập tạo lực.
- Cưa sắt: Dùng để cắt các vật gia công làm bằng sắt.
- Đục: Dùng để chặt các vật gia công làm bằng sắt.
- Dũa: Dùng để tạo độ nhẵn bóng bề mặt hoặc làm tù cạnh làm bằng thép.
	3. Củng cố
- ? Có mấy loại dụng cụ đo và kiểm tra? Công dụng của chúng?
-? Nêu cấu tạo của thước cặp? Nêu cách sử dụng một số dụng cụ tháo lắp, dụng cụ kẹp chặt?
-? Ngoài các dụng cụ đo, tháo lắp, kẹp chặt và dụng cụ gia công mà em đã học, em còn biết những dụng cụ nào khác?
- Y/c 1 HS đọc ghi nhớ.
	4. Dặn dò
- Học bài.
- Đọc trước bài 21.
***************************************************************
Lớp 8A Ngày giảng: ...Tiết:.....Tổng số: .....Vắng:.......... 
Lớp 8B Ngày giảng:....Tiết:..... Tổng số: .....Vắng:..........
Tiết 20
Bài 21+Bài 22 CƯA VÀ DŨA KIM LOẠI
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức
- Hiểu được ứng dụng của các phương pháp cắt kim loại bằng cưa tay .
- Biết được kĩ thuật cơ bản khi dũa kim loại.
- Biết được các thao tác cơ bản về cưa .
- Biết được quy tắc an toàn lao động trong quá trình gia công
	2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát thu thập thông tin.
	3. Thái độ
- Yêu thích công việc cơ khí.
*THMT
- Biết được ảnh hưởng tiêu cực của phương pháp cưa dũa kim loại đối với môi trường.
II. Chuẩn bị
	1. Giáo viên
- SGK, giáo án.
- Cưa sắt, một số loại dũa.
	2. Học sinh
- SGK, vở ghi.
III. Tiến trình dạy học
	1. Kiểm tra
-? Có mấy loại dụng cụ đo và kiểm tra? Công dụng của chúng? 
	2. Bài mới
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cắt kim loại bằng cưa tay
- GV nêu và giải thích khái niệm về cắt kim loại bằng cưa cho HS ghi chép.
- GV nêu các bước chuẩn bị theo SGK cho HS biết.
- GV cho HS trực quan H21.1b và tìm hiểu.
-? Mô tả cách đặt chiều cao của Êtô.
- GV thao tác mẫu tư thế 
đứng và thao tác cưa cho HS trực quan. Trong quá trình thao tác mẫu GV chú ý giải thích cách điều chỉnh độ căng, phẳng của lưỡi cưa bằng cách vặn vít điều chỉnh.
- GV nêu và giải thích cho HS các quy định khi cưa.
*THMT
-? Rác thải khi cưa có ảnh hưởng đên môi trường không?
-? Xử lí rác thải chất thải trong gia công cưa như thế nào để không gây ô nhiễm môi trường?
Hoạt động 2: Tìm hiểu dũa kim loại
- GV nêu khái niệm dũa kim loại cho HS ghi chép.
- Cho HS quan sát các loại rũa để từ đó tìm hiểu cấu tạo và công dụng của từng loại.
- GV nêu thao tác chuẩn bị khi rũa cho HS trực quan, lắng nghe, tiếp thu.
- GV cho HS trực quan H22.2 và giải thích cho HS để biết cách cầm và thao tác dũa.
-? Em cho biết trong quá trình rũa mà không giữ được thăng bằng thì bề mặt vật dũa sẽ như thế nào?
-? Em hãy nêu những yêu cầu an toàn khi rũa?
- GV nhận xét, củng cố cho HS ghi chép
THMT
-? Xử lí rác thải chất thải trong gia công dũa như thế nào để không gây ô nhiễm môi trường?
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
- HS theo dõi SGK và trực quan theo GV.
- HS trực quan H21.1b
-Trả lời: chọn chiều cao của Êtô phải vuông góc với tay cầm cưa.
- HS trực quan, tiếp thu, ghi chép.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
- Trả lời
- Trả lời( thu gom, tái chế...)
- Chú ý
- Quan sát và nêu cấu tạo, công dụng của từng loại rũa theo cá nhân, các em khác nhận xét, củng cố.
- HS trực quan, lắng nghe, tiếp thu.
- HS trực quan, lắng nghe, tiếp thu
- Trả lời: bề mặt rũa không phẳng theo ý muốn.
- Trả lời 
- Trả lời( thu gom tái chế...)
I. Cắt kim loại bằng cưa tay.
1. Khái niêm 
- Cắt kim loại bằng cưa tay là một dạng gia công thô, dùng lực tác động làm lưỡi cưa chuyển động qua lại để cắt vật liệu.
2. Kĩ thuật cưa.
a. Chuẩn bị: (SGK/Tr.71)
b. Tư thế đứng và thao tác cưa. (SGK/Tr.71)
3. An toàn khi cưa
- Kẹp vật cưa phải đủ chặt.
- Lưỡi cưa căng vừa phải, không dùng cưa không có tay nắm hoặc tay nắm bị vỡ.
- Khi cưa gần đứt phải đẩy cưa nhẹ hơn và đỡ vật bị đứt ra.
- Không dùng tay gạt mạt cưa hoặc thổi mạt cưa.
II. Dũa
- Là loại dụng cụ dùng để tạo độ nhẵn, phẳng trên bề mặt nhỏ, khó làm được trên các máy công cụ.
1. Kĩ thuật dũa
a. Chuẩn bị: (SGK/Tr.74)
b. Cách cầm và thao tác dũa.
- Tay phải cầm cán dũa hơi ngửa lòng bàn tay, tay trái đặt hẳn lên đầu dũa. Dùng lực của tay để đẩy dũa. 
2. An toàn khi rũa.
- Bàn nguội phải chắc chắn, vật được rũa phải được kẹp chặt.
- Không dùng rũa có cán bị nứt hoặc vỡ, không thổi phoi rũa.
	3. Củng cố 
-? Hãy nêu tư thế đứng và các thao tác cơ bản khi cưa kim loại?
-? Để đảm bảo an toàn khi cưa và đục kim loại, em cần chú ý đến những điểm gì?
-? Nêu kĩ thuật cơ bản khi dũa kim loại.
- Y/c HS đọc ghi nhớ.
	4. Dặn dò
- Đọc trước bài 24.
***************************************************************
Lớp 8A Ngày giảng: ...Tiết:.....Tổng số: .....Vắng:.......... 
Lớp 8B Ngày giảng:....Tiết:.... Tổng số: .....Vắng:..........
CHƯƠNG IV
CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP
Tiết 21 Bài 24
KHÁI NIỆM VỀ CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức
- Hiểu được ứng dụng của các phương pháp cắt kim loại bằng cưa tay .
- Biết được kĩ thuật cơ bản khi dũa kim loại.
- Biết được các thao tác cơ bản về cưa .
- Biết được quy tắc an toàn lao động trong quá trình gia công
	2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát thu thập thông tin.
	3. Thái độ
- Yêu thích công việc cơ khí.
*THMT
- Biết được sự liên quan giữa việc lắp ghép các chi tiết máy đến việc tiết kiệm nguyên liệu, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- SGK, giáo án.
- Bản lề cửa.
- H 24.2,SGK phóng to.
- Cụm trước trục xe đạp.
	2. Học sinh
- SGK, vở ghi.
III. Tiến trình dạy học
	1. Kiểm tra
-? Để đảm bảo an toàn khi cưa và dũa kim loại, em cần chú ý đến những điểm gì?
	2. Bài mới
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu chi tiết máy là gì 
- GV tháo rời các bộ phận của cụm trước xe đạp và cho HS so sánh với H24.1 SGK.
-? Cụm trước xe đạp được cấu tạo từ mấy phần tử? Là những phần tử nào?
-?Các phần tử trên có đặc điểm gì chung?
- GV kết luận và giải thích chi tiết máy là gì?
-? Quan sát H24.2 hãy cho biết phần tử nào không phải chi tiết máy? Tại sao? (Gợi ý: dấu hiệu để nhận biết chi tiết máy là nếu phân tách sẽ phá hỏng chi tiết, hoặc chi tiết đó không sử dụng vào công dụng gì).
-? Các chi tiết: bu lông, đai ốc, lò xo, bánh răng.. ta thường thấy được sử dụng ở những đâu?
-? Khung xe đạp, kim khâu được dùng ở những đâu?
-? Theo em thì chi tiết máy được chia làm mấy loại?
- GV củng cố và kết luận: Vậy chi tiết máy gồm hai nhóm chính là nhóm chi tiết có công dụng chung, nhóm chi tiết có công dụng riêng.
- Giải thích từng nhóm cho HS ghi chép.
? Nêu một số ví dụ về một số chi tiết có công dụng chung và riêng?
- GV nêu thêm: Ngày nay các chi tiết có công dụng chung được tiêu chuẩn hoá.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào
- Y/c HS quan sát bản lề cửa
-? Hai bản lề của được ghép với nhau như thế nào? có thể chuyển động với nhau hay không?
-? Các chi tiết của bàn học được ghép với nhau như thế nào? Chúng có thể dịch chuyển so với nhau không?
-? Mối ghép cố định là gì?
-? Mối ghép động là gì?
- GV nhận xét, củng cố và đi đến kết luận cho HS ghi chép
-? Em hãy nêu một số ví dụ về mối ghép cố định và mối ghép động.
*THMT
-? Tại sao khi chế tạo các máy để phục vị con người thường gồm các chi tiết máy lắp ghép lại với nhau?
- GV thông báo: Việc lắp ghép bằng chi tiết sẽ tiết kiệm nguyên liệu góp phần tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
- Quan sát vật mẫu và so sánh với H24.1 SGK.
- HS dựa vào SGK để trả lời.
- Trả lời( chúng đều không thể tháo rời ra được nữa)
- Chú ý
- Trả lời (Mảnh vỡ máy, vòng bi)
- Trả lời(thường thấy được sử dụng trong các dụng thiết bị máy móc như xe máy, ô tô, xe đạp)
- Trả lời( khung xe đạp chỉ dùng cho xe đạp, kim khâu chỉ dùng trong may mặc)
- Chú ý
- Chú ý
- HS lấy ví dụ 
- Chú ý
- Quan sát 
- Trả lời( có thể chuyển động so với nhau)
- Trả lời ( hàn, vít, không thể)
- Trả lời 
- Lấy ví dụ
- Chú ý
- HS lấy một số ví dụ.
- Trả lời
- Chú ý.
I. Khái niệm về chi tiết máy.
1. Chi tiết máy là gì?
- Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh (không thể tháo rời) và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy.
2. Phân loại chi tiết máy.
- Bao gồm hai loại:
+ Nhóm chi tiết có công dụng chung: Bulông, đai ốc, lò xo.
+ Nhóm chi tiết có công dụng riêng: Khung xe máy, xe đạp, bàn đạp xe đạp.
* Ngày nay những chi tiết có công dụng chung thường được sản xuất theo tiêu chuẩn xác định.
II. Chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào?
- Chi tiết máy được lắp với nhau bằng hai mối ghép là:
a. Mối ghép cố định:
 Là những mối ghép mà các chi tiết được ghép không có chuyển động tương đối với nhau.
b. Mối ghép động:
 Là mối ghép mà các chi tiết được ghép có thể xoay, trượt, lăn và ăn khớp với nhau.
	3. Củng cố
- ? Chi tiết máy là gì ? Chúng gồm những loại nào?
-? Nêu đặc điểm của từng loại mối ghép ?
- Y/c 1 HS đọc ghi nhớ.
	4. Dặn dò
- Học bài
- Đọc trước bài 25.
***************************************************************
Lớp 8A Ngày giảng: ...Tiết:.....Tổng số: .....Vắng:.......... 
Lớp 8B Ngày giảng:....Tiết:.... Tổng số: .....Vắng:..........
Tiết 22 Bài 25
MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH
MỐI GHÉP KHÔNG THÁO ĐƯỢC
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm, phân loại mối ghép cố định
- Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép không tháo được thường gặp.
	2. Kĩ năng
- Nhận dạng và phân loại được mối ghép cố định. 
	3. Thái độ
- Có hứng thú, yêu thích môn học.
*THMT
- Có ý thức tuân thủ quy định về vệ sinh môi trường khi ghép chi tiết bằng đinh tán hoặc hàn.
II. Chuẩn bị
	1. Giáo viên
- SGK, giáo án.
- Một số mối ghép hàn, mối ghép bằng đinh tán.
	2. Học sinh
- SGK, vở ghi.
III. Tiến trình dạy học
	1. Kiểm tra
-? Chi tiết máy là gì? Chúng gồm những loại nào?
-? Nêu đặc điểm của từng loại mối ghép ?
	2. Bài mới
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chung.
- GV cho HS quan sát tranh vẽ mối ghép bằng hàn, mối ghép bằng ren và quan sát mẫu vật.
-? Hai mối ghép trên có đặc điểm gì giống nhau?
-? Muốn tháo rời các chi tiết trên ta làm thế nào?
- GV nhận xét, bổ xung và củng cố cho HS ghi chép.
-? Em hãy nêu một số ví dụ có mối ghép tháo được và mối ghép không tháo được trong một chiếc xe đạp
Hoạt động 2: Tìm hiểu mối ghép không tháo được.
-? Mối ghép không tháo được chia làm mấy lọai mối ghép?
-? Nêu đặc điểm và ứng dụng của mối ghép bằng đinh tán?
-? Trong gia đình em, những đồ vật nào được ghép bằng đinh tán?
- Y/c HS quan sát H25.3 hãy cho biết các cách làm nóng chảy vật hàn.
-? Khái niệm về hàn?
-? Có các lọai kiểu hàn nào? Nêu cụ thể các kiểu hàn đó?
-? Cho biết các đặc điểm và ứng dụng mối ghép bằng hàn.
*THMT
-? Việc ghép chi tiết bằng đinh tán và hàn có ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường hay không?
-? Lấy ví dụ?
- Quan sát 
- Trả lời( chúng dùng để ghép, nối các chi tiết)
- Trản lời(mối ghép bằng ren thì tháo được, mối ghép bằng hàn muốn tháo ta phải phá bỏ mối ghép)
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
- HS lấy ví dụ
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Quan sát
- Trả lời (hàn là làm nóng chảy cục bộ kim lọai tại chổ tiếp xúc để dính kết các chi tiết lại với nhau)
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời( có)
- Ví dụ: khi hàn sỉ hàn là phụ liệu thừa, không vệ sinh sẽ ảnh hưởng tới môi trường.
I. Mối ghép cố định
Mối ghép cố định gồm hai loại:
+ Mối ghép tháo được: có thể tháo rời các chi tiết.
+ Mối ghép không tháo được là muốn tháo rời các chi tiết ta phải phá hỏng một thành phần nào đó của mối ghép.
II. Mối ghép không tháo được
Có hai lọai mối ghép:
1. Mối ghép bằng hàn
a. Cấu tạo
b. Đặc điểm và ứng dụng:
+ Vật liệu tấm ghép không hàn được hoặc khó hàn.
+ Mối ghép phải chịu được nhiệt độ cao.
+ Chịu được lực lớn và chấn động mạnh.
2. Mối ghép bằng hàn.
a. Khái niệm:
Hàn là làm nóng chảy cục bộ kim lọai tại chổ tiếp xúc để dính kết các chi tiết lại với nhau.
Có các kiểu hàn:
Hàn nóng chảy
Hàn áp lực
Hàn thiếc
b. Đặc điểm và ưng dụng:
+ Mối ghép bằng hàn hình thành trong thời gian ngắn.
+ Tiết kiệm vật liệu hàn, giảm giá thành
+ Dễ bị nứt, giòn, chịu lực kém
+ Dùng chế tạo thùng chứa, khung xe
	3. Củng cố
-? Thế nào là mối ghép cố định? Chúng gồm mấy loại? Nêu sự khác biệt cơ bản của những loại mối ghép đó?
-? Mối ghép bằng đinh tán và hàn được hình thành như thế nào? Nêu ứng dụng của chúng?
- Y/c 1 HS đọc ghi nhớ.
	4. Dặn dò
- Học bài.
- Đọc trước bài 26.
***************************************************************
Lớp 8A Ngày giảng: ...Tiết:.....Tổng số: .....Vắng:.......... 
Lớp 8B Ngày giảng:....Tiết:.... Tổng số: .....Vắng:..........
Tiết 23 
Bài 26 MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức
- Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép tháo được thường gặp
	2. Kĩ năng
- Nhận dạng được mỗi ghép tháo được.
	3. Thái độ
- Có hứng thú, yêu thích môn học.
*THMT
- Có ý thức tuân thủ quy định về vệ sinh môi trường khi ghép chi tiết bằng then hoặc chốt.
II. Chuẩn bị
	1. Giáo viên
- SGK, giáo án.
- Một số mối bằng ren.
	2. Học sinh
- SGK, vở ghi.
III. Tiến trình dạy học
	1. Kiểm tra
-? Thế nào là mối ghép cố định? Chúng gồm mấy loại? Nêu sự khác biệt cơ bản của những loại mối ghép đó?
	2. Bài mới
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu mối ghép bằng ren. 
- GV cho HS quan sát H26.1 SGK và vật thật.
-? Em hãy nêu cấu tạo của mối ghép bằng bu lông, vít cấy, đinh vít?
-? Để hãm cho đai ốc, đinh vít khỏi bị lỏng ta có những phương pháp gì?
- GV thao tác mẫu và nêu tác dụng của mỗi chi tiết trong mối ghép bằng ren.
-? Ba mối ghép ren trên có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau?
-? Hãy nêu đặc điểm và phạm vi ứng dụng của từng mối ghép.
-? Nêu nguyên nhân làm chờn ren, hư ren.
-? Từ các nguyên nhân trên hãy nêu cách bảo quản và chú ý khi tháo lắp bằng ren.
-? Em hãy kể tên một số đồ vật có mối ghép bằng ren mà em thường gặp?
Hoạt động 2: Tìm hiểu mối ghép bằng then và chốt
- GV cho HS trực quan H26.2 
-? Mối ghép bằng then và chốt gồm những chi tiết nào? (điền vào chỗ ..)
-? Nêu hình dáng của then và chốt?
- GV tiến hành tháo lắp mối ghép bằng then và chốt cho HS quan sát.
-? Hãy phân biệt sự khác nhau của cách lắp then và chốt.
- GV nhận xét, củng cố, và kết luận cho HS ghi chép.
? Em hãy nêu ưu, nhược điểm và phạm vi ứng dụng của mối ghép bằng then và chốt.
- GV củng cố và kết luận cho HS ghi chép
*THMT
-? Việc ghép chi tiết bằng đinh tán và hàn có ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường hay không?
-? Lấy ví dụ?
- Quan sát, tiếp thu.
- HS dựa vào SGK và vật thật để trả lời.
- Trả lời:(ta có thể dùng vòng đệm hãm, vặn thêm đai ốc phụ, dùng chốt cài ngang qua đai ốc và vít)
- Chú ý
- Trả lời
+ Giống nhau là đều có bu lông, vít cấy hoặc đinh vít qua lỗ của các chi tiết cần ghép.
+ Khác: Vít cấy có ren ở chi tiết ghép.
- HS dựa vào SGK trả lời.
- Trả lời( vặn quá chặt hoặc lỏng đai ốc, đinh vít)
- Trả lời (phải chú ý khi tháo lắp không làm lệch ren hoặc vặn quá chặt
- Trả lời
- Quan sát
- Trả lời (tìm hiểu và điền vào chỗ . trong SGK
- Trả lời (có hình trụ)
- Quan sát, tìm hiểu.
- Trả lời
- Chú ý
- HS trả lời cá nhân, em khác nhận xét, bổ xung
- Chú ý
- Trả lời ( có)
`
- Ví dụ: Dầu mỡ thừa trong quá trình lắp ghép ảnh hưởng tới môi trường
I. Mối ghép bằng ren.
a. Cấu tạo mối ghép.
+ Mối ghép bằng bu lông: gồm đai ốc, vòng đệm, chi tiết ghép và bu lông.
+ Mối ghép vít cấy: gồm đai ốc, vòng đệm, chi tiết ghép và vít cấy.
+ Mối ghép đinh vít: gồm chi tiết ghép và đinh vít.
b. Đặc điểm và ứng dụng.
- Mối ghép bằng ren: có cấu tạo đơn giản, dễ tháo lắp được dùng rộng rãi trong các mối ghép cần tháo lắp.
- Mối ghép bằng bu lông: Dùng để ghép các chi tiết có bề dày không lớn và cần tháo lắp.
- Mối ghép bằng vít: 
Dùng cho các chi tiết ghép chịu lực nhỏ.
II. Mối ghép bằng then và chốt.
a. Cấu tạo của mối ghép. 
- Mối ghép bằng then:Then được đặt trong rãnh then của hai chi tiết được ghép.
- Mối ghép bằng chốt: Chốt là chi tiết hình trụ được đặt trong lỗ xuyên ngang qua hai chi tiết được ghép.
b. Đặc điểm và ứng dụng
- Ưu điểm: Cấu tạo đơn giản, dễ tháo lắp và thay thế.
- Nhược điểm: Khả năng chịu lực kém.
+ Ứng dụng: Then thường dùng ghép các chi tiết có chuyển động quay (trục với bánh răng, bánh đai, đĩa xích)
- Chốt thường dùng để hãm chuyển động tương đối giữa các chi tiết được ghép.
	3. Củng cố
-? Nêu cấu tạo của mối ghép bằng ren và phạm vi ứng dụng của từng loại?
-? Nêu điểm giống và khác nhau giữa mối ghép bằng then và chốt?
	4. Dặn dò
- Học bài.
- Đọc trước bài 27.
***************************************************************
Lớp 8A Ngày giảng: ...Tiết:.....Tổng số: .....Vắng:.......... 
Lớp 8B Ngày giảng:....Tiết:.... Tổng số: .....Vắng:..........
Tiết 24 
Bài 27 MỐI GHÉP ĐỘNG
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm mối ghép động.
- Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép động thường gặp (khớp tịnh tiến, khớp quay).
	2. Kĩ năng
- Nhận dạng được mỗi ghép động.
	3. Thái độ
- Có hứng thú, yêu thích môn học.
*THMT
- Có ý thức tuân thủ quy định về vệ sinh môi trường khi ghép chi tiết. 
II. Chuẩn bị
	1. Giáo viên
- SGK, giáo án.
- Ghế xếp.
	2. Học sinh
- SGK, vở ghi.
III. Tiến trình dạy học
	1. Kiểm tra
-? Nêu cấu tạo của mối ghép bằng ren và phạm vi ứng dụng của từng loại?
-? Nêu điểm giống và khác nhau giữa mối ghép bằng then và chốt.
	2. Bài mới
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là mối ghép động
- GV cho HS quan sát H27.1 SGK 
-? Chiếc ghế gồm mấy chi tiết ghép với nhau? Chúng được ghép với nhau như thế nào?
-? Khi gập ghế lại hay mở ghế ra, tại các mối ghép A,B,C,D các chi tiết chuyển động với nhau như thế nào?
- GV cho HS quan sát một số mẫu vật đã chuẩn bị trước và mô tả cách hoạt động của chúng.
-? Hình dáng của các khớp (mối ghép) này như thế nào?
- GV nhận xét, bổ xung và nêu khái niệm cách phân loại khớp động gồm có khớp tịnh tiến , khớp quay, khớp cầu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại khớp động
- GV cho HS quan sát H27.3SGK.
-? Bề mặt tiếp xúc của các khớp tịnh tiến trên có hình dáng thế nào? 
- GV lấy mẫu vật (xi lanh) cho chuyển động từ từ để HS trực quan.
-? Trong khớp tịnh tiến các điểm trên vật chuyển động như thế nào.
-? Khi hai chi tiết trượt lên nhau sẽ xảy ra hi

File đính kèm:

  • docCong nghe 3cot CKTKN THMT.doc
Giáo án liên quan