Giáo án Công nghệ 7 tuần 31 đến 35

Tuần: 35 Ngày soạn:

Tiết: 48 Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

_ Nêu được biện pháp chăm sóc tôm, cá thông qua kĩ thuật cho cá ăn.

_ Chỉ ra được những công việc cần phải làm để quản lí ao nuôi thủy sản như kiểm tra ao nuôi và tôm cá.

_ Trình bày được mục đích và một số biện pháp phòng và trị bệnh cho tôm, cá.

2.Kĩ năng:

- Kĩ năng tìm kiếm thông tin khi đọc SGK, qsát tranh hình

- Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm.

- Kĩ năng tự tin trong trình bày ý kiến trc tổ, lớp.

 

doc32 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1891 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 7 tuần 31 đến 35, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 trình thực hành:
 1. Đo nhiệt độ nước:
 - Bước 1: Nhúng nhiệt kế vào nước để khoảng 5 đến 10 phút.
 - Bước 2: Nâng nhiệt kế khỏi nước và đọc ngay kết quả.
 2. Đo độ trong:
 - Bước 1: Thả từ từ đĩa sếch xi xuống nc cho đến khi không thấy vạch đen, trắng (xanh, trắng) và ghi độ sâu của đĩa 
 - Bước 2: Thả đĩa xuống sâu hơn, rồi kéo lên đến khi thấy vạch đen, trắng (hoặc trắng, xanh), ghi lại độ sâu của đĩa.
 Kết quả độ trong sẽ là số trung b́nh của hai bước đó.
 3. Đo độ pH bằng phương pháp đơn giản:
- Bước 1: Nhúng giấy đo pH vào nước hoảng 1 phút.
 - Bước 2: Đưa lên so sánh với thang màu pH chuẩn. Nếu trùng màu nào th́ nước có độ pH tương đương với pH của màu đó.
III. Thực hành
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG TIẾT DẠY 	
Tuần: 33 Ngày soạn: 2/4/2012
Tiết: 46 Ngày dạy: 10/4/2012
Bài 52 + 53: THỨC ĂN CỦA ĐỘNG VẬT THỦY SẢN (tôm, cá)
Thực hành: NHẬN BIẾT CÁC LOẠI THỨC ĂN THỦY SẢN
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
_ Nêu và phân biệt được đặc điểm thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo để nuôi tôm, cá.
_ Giải thích được mối quan hệ về thức ăn của các loài sinh vật khác nhau trong vực nước nuôi thủy sản.
_ Nêu được cách sử dụng thức ăn hợp lí trong thực tiễn nuôi thủy sản ở địa phương và gia đình
_ Nhận biết được một số loại thức ăn chủ yếu của tôm, cá.
_ Phân biệt được thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo.
2.Kĩ năng:
_Kĩ năng tìm kiếm thông tin khi đọc SGK, qsát tranh hình
_Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm.
_Kĩ năng tự tin trong trình bày ý kiến trc tổ, lớp.
_Có kỹ năng phân biệt được 2 loại thức ăn là thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo.
_Phát triển kĩ năng thực hành và hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
_Góp phần cùng gia đình tham gia tạo được thức ăn cho tôm, cá trong ao nhà.
_Có ý thức cẩn thận, tỉ mỉ, có ý thức tạo nguồn thức ăn phong phú phục vụ gia đình khi nuôi động vật thủy sản.
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
a. Phương pháp: thảo luận nhóm, vấn đáp-tìm tòi, trực quan, động não. Thực hành theo nhóm.
b. ĐDDH: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. Hình 82,83 SGK phóng to. Sơ đồ 16.
_ Kính hiển vi, lọ đựng dụng cụ có chứa sinh vật phù du, lam, lamen
_ Các mẫu TĂ như: bột ngũ cốc, trai, ốc, hến.được gói trong túi nilông và có ghi tên từng loại.
_ Phóng to hình 78, 82, 83.
2. Học sinh:
_Đọc trước bài 52
_Chuẩn bị mẫu vật như: bột ngũ cốc, trai, ốc, hến để trong túi ni lông và có ghi tên từng loại.
_ Xem trước bài 53.
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
*Hđộng 1: Tìm hiểu những loại thức ăn của tôm cá
_GV y/c HS đọc thôg tin SGK 
? Thức ăn tôm, cá gồm mấy loại?
_ GV treo hình 82, HDHS qsát
? Thức ăn tự nhiên là gì?
? Em hăy kể tên một số loại thức ăn tự nhiên mà em biết.
? Thức ăn tự nhiên gồm có mấy loại? 
_GV nxét và giải thích thêm. chất mùn bã hữu cơ có trong nước cũng là nguồn thức ăn rất giàu chất dinh dưỡng đối với các loài tôm, cá.
? Thực vật phù du bao gồm những loại nào?
? Thực vật bậc cao gồm những loại nào?
? Động vật phù du bao gồm những loại nào?
? Động vật đáy có những loại nào?
_ Yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận và hoàn thành bài tập trong SGK
_ Giáo viên nxét, ghi bảng.
_ GV treo hình 83, HDHS qsát
? Thức ăn nhân tạo là gì?
? Thức ăn nhân tạo gồm mấy loại?
_ GV y/c HS thảo luận và trả lời các câu hỏi trong SGK
? Thức ăn tinh gồm những loại nào? 
? Thức ăn thô gồm những loại nào?
? Thức ăn hỗn hợp có đặc điểm gì khác so với những loại thức ăn trên?
_ Giáo viên nxét, ghi bảng.
*Hđộng 2:Tìm hiểu quan hệ về thức ăn
_GV y/c HS đọc thông tin sgk
_ Giáo viên treo sơ đồ 10, yêu cầu học sinh quan sát 
? Thức ăn của thực vật thủy sinh, vi khuẩn là ǵ?
? Thức ăn của động vật phù du gồm những loại nào?
? Thức ăn của động vật đáy gồm những loại nào?
? Thức ăn trực tiếp của tôm, cá là gì?
? Thức ăn gián tiếp của tôm, cá là gì?
? Thức ăn có mối quan hệ với nhau như thế nào?
_ Giáo viên nhận xét, ghi bài.
? Muốn tăng lượng thức ăn trong vực nước nuôi trồng thủy sản phải làm những việc gì?
_ Giáo viên chốt lại kiến thức.
*Hđộng 3:Thực hành nhận biết các loại thức ăn thủy sản
_ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần I và cho biết:
? Để tiến hành bài thực hành này ta cần những vật liệu và dụng cụ nào?
_ Giáo viên nhận xét và nêu các yêu cầu khi tiến hành bài thực hành này.
_ Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị mẫu vật của học sinh.
_ Yêu cầu học sinh chia nhóm thực hành.
_ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc các bước trong quy trình. 
_ Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát dưới kính hiển vi kết hợp với tranh vẽ.
_ Từ đó tìm thấy sự khác nhau giữa 2 nhóm thức ăn đó.
_ Giáo viên yêu cầu các nhóm tiến hành thực hành.
_ Các nhóm tiến hành ghi lại kết quả quan sát được.
 ? Trong mẫu nước có những loại thức ăn gì?
? Các mẫu thức ăn các em chuẩn bị có loại nào thuộc nhóm thức ăn nhân tạo, loại nào thuộc nhóm thức ăn tự nhiên?
_ Sau đó các em nộp bài thu hoạch cho giáo viên theo bảng dưới đây.
4. Củng cố, luyện tập
I. Chọn câu trả lời đúng:
	1. Điều nào sau đây đúng với thức ăn tự nhiên:
	a. Loại thức ăn có sẵn trong nước
	b. Rất giàu chất dinh dưỡng
	c. Gồm vi khuẩn, thực vật thủy sinh, động vật phù du, động vật đáy, mùn bă hữu cơ.
	d. a, b, c.
	2. Thức ăn nhân tạo gồm các loại nào sau đây:
	a. Thức ăn tinh. 	b. Thức ăn thô. c. Thức ăn thô, tinh, hỗn hợp 	 d. Thức ăn thô, tinh
	II. Em hăy sắp xếp nhóm từ trong các cột 1 và 2 của bảng sau thành các cặp ư tương ứng:
Nhóm
Sinh vật đại diện
1.Thực vật phù du
2.Thực vật bậc cao
3.Động vật phù du
4.Động vật đáy
a. Ốc củ cải, giun mồm dài
b. Tảo khuê, tảo ẩn xanh
c. Rong lông gà, rong đen lá vòng
d. Trùng túi trong, bọ vòi voi, trùng hình tia
5. HDHS tự học ở nhà
_Ôn lại các bài đã học, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
_ Học sinh đọc thông tin 
_Gồm có 2 loại: TĂ tự nhiên và TĂ nhân tạo
_ Học sinh quan sát
_Là loại thức ăn có sẵn trong tự nhiên, rất giàu chất ddưỡng
_Học sinh kể tển một số loại thức ăn tự nhiên.
_Gồm có 4 loại:TV phù du; TV bậc cao; ĐV phù du; ĐV đáy
_ Học sinh lắng nghe
_Gồm những loại: Tảo khuê, tảo ẩn xanh, tảo đậu.
_Gồm có: Rong đen lá vòng, rong lông gà.
_Gồm có: Trùng túi trong, trùng hình tia, bọ vòi voi.
_Gồm có: Giun mồm dài, ốc củ cải.
_ Học sinh chia nhóm, thảo luận và hoàn thành bài tập.
+ Thực vật phù du: Tảo khuê, tảo ẩn xanh, tảo đậu.
+ Thực vật bậc cao: Rong đen lá ṿng, rong lông gà.
+ Động vật phù du: Trùng túi trong, trùng h́nh tia, bọ ṿi voi.
+ Động vật đáy: Giun mồm dài, ốc củ cải.
_ Học sinh ghi bài.
_ Học sinh quan sát hình
_Là những thức ăn do con người tạo ra để cung cấp cho tôm, cá.
_Gồm có 3 loại:Thức ăn tinh; Thức ăn thô; Thức ăn hỗn hợp
_ Học sinh thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi:
_Gồm có: Ngô, cám, đậu tương.
_Gồm có: Các loại phân hữu cơ.
_Thức ăn hỗn hợp có đặc điểm là sử dụng toàn bộ các loại thức ăn và các chất khác.
_ Học sinh lắng nghe, ghi bài.
_ Học sinh đọc thông tin SGK.
_ Học sinh quan sát 
_Là các chất dinh dưỡng hòa tan trong nước.
_Là chất vẩn , thực vật thủy sinh, vi khuẩn.
_Là chất vẩn và động vật phù du.
_Là thực vật thủy sinh, động vật thủy sinh, động vật đáy, vi khuẩn.
_Mọi nguồn vật chất trong vực nước trực tiếp làm thức ăn cho các loài sinh vật để rồi các loài sinh vật này lại làm thức ăn cho cá, tôm.
_Quan hệ về thức ăn thể hiện sự liên quan giữa các nhóm sinh vật trong vực nước nuôi thủy sản.
_ Học sinh ghi bài.
_Phải bón phân hữu cơ, phân vô cơ hợp lí tạo điều kiện cho sinh vật phù du phát triển, trên cơ sớ đó các động, thực vật thủy sinh khác phát triển làm cho lượng thức ăn phong phú thêm, tôm cá sẽ đủ dinh dưỡng, sẽ chóng lớn
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh đọc
_HS trả lời dựa vào thông tin trong sgk
_HS lắng nghe
_HS báo cáo sự chuẩn bị
_HS chia nhóm
_HS đọc
_ Học sinh chú ý quan sát sự hướng dẫn của giáo viên.
_ Phân biệt sự khác nhau giữa 2 loại thức ăn.
_ Các nhóm tiến hành thực hành.
_ Học sinh ghi lại kết quả quan sát được.
_ Các nhóm nộp bài thu hoạch cho giáo viên.
I. Những loại thức ăn của tôm, cá:
1. Thức ăn tự nhiên:
_ Thức ăn tự nhiên là thức ăn có sẵn trong nước, rất giàu dinh dưỡng.
_ Thức ăn tự nhiên bao gồm: vi khuẩn, thực vật thủy sinh động vật phù du, động vật đáy và mùn bã hữu cơ.
2. Thức ăn hỗn hợp:
_ Là những thức ăn do con người tạo ra để cung cấp trực tiếp cho tôm, cá.
_ Có 3 nhóm: 
+ Thức ăn tinh
+ Thức ăn thô
+ Thức ăn hỗn hợp
II. Quan hệ về thức ăn
Sơ đồ 16/ sgk trang 142
III. Thực hành nhận biết các loại thức ăn thủy sản
1. Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
 SGK trang 143
2. Quy trình thực hành:
 - Bước 1: Quan sát tiêu bản thức ăn dưới kính hiển vi (15 x 8) từ 3 đến 5 lần.
 - Bước 2: Quan sát các mẫu thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo của tôm, cá.
 - Bước 3: quan sát h́nh vẽ và các mẫu vật thức ăn để t́m thấy sự khác biệt của 2 nhóm thức ăn.
3. Thực hành
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG TIẾT DẠY 	
Tuần: 35 Ngày soạn: 
Tiết: 48 Ngày dạy: 
Chương II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ 
MÔI TRƯỜNG TRONG NUÔI THỦY SẢN
Bài 54: CHĂM SÓC, QUẢN LÍ VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH 
CHO ĐỘNG VẬT THỦY SẢN (tôm, cá)
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
_ Nêu được biện pháp chăm sóc tôm, cá thông qua kĩ thuật cho cá ăn.
_ Chỉ ra được những công việc cần phải làm để quản lí ao nuôi thủy sản như kiểm tra ao nuôi và tôm cá.
_ Trình bày được mục đích và một số biện pháp phòng và trị bệnh cho tôm, cá.
2.Kĩ năng:
- Kĩ năng tìm kiếm thông tin khi đọc SGK, qsát tranh hình
- Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tự tin trong trình bày ý kiến trc tổ, lớp.
3.Thái độ: 
Có ý thức vận dụng kiến thức được học vào thực tế cuộc sống tại gia đình và địa phương
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
a. Phương pháp: thảo luận nhóm, vấn đáp-tìm tòi, trực quan, động não
b. ĐDDH: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi, phóng to hình 84, 85. 
2. Học sinh: Đọc trước bài 54
_ Sưu tầm một số mẫu cây thuốc, nhãn mác thuốc tân dược chữa trị bệnh cho tôm, cá.
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
*Hđộng 1: Tìm hiểu cách chăm sóc tôm, cá
_GV y/c HS đọc thông tin sgk
? Tại sao cho cá ăn vào lúc 7 – 8 giờ sáng là tốt nhất?
_ Giáo viên nhận xét và giải thích cho học sinh rõ hơn.
? Tại sao lại bón phân tập trung vào tháng 8 – 11?
_ Giáo viên giảng thêm: 
 Lúc này tôm, cá cần tích lũy mỡ qua mùa đông nên cần tập trung cho cá ăn nhiều.
? Tại sao chúng ta không bón phân vào mùa hè?
_GV nxét, ghi bảng.
_GV y/c HS đọc mục 2 SGK 
? Ngtắc cho ăn “lượng ít và nhiều lần” mang lại lợi ích gì?
_ Giáo viên giảng thêm:
 Nguyên tắc này nhằm làm cho hệ số thức ăn càng giảm càng tốt. Hệ số thức ăn càng nhỏ th́ lượng thức ăn tiêu tốn càng ít và giá thành sản phẩm càng hạ à sẽ kinh tế hơn.
? Khi cho tôm, cá ăn thức ăn tinh phải có máng đựng thức ăn nhằm mục đích gì? 
? Cho phân xanh xuống ao nhằm mục đích gì?
? Tại sao bón phân chuồng, phân bắc xuống ao phải dùng phân đă ủ hoai mục?
_ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt, ghi bảng.
? Cho biết chăm sóc nuôi dưỡng tốt cho tôm, cá là làm như thế nào?
_ GV nhận xét, bổ sung.
_GV gthiệu các công việc: kiểm tra ao nuôi, kiểm tra sự tăng trưởng của tôm, cá cho HS biết
*Hđộng 2: Tìm hiểu một số PP phòng và trị bệnh cho tôm, cá
_GV y/c HS đọc thông tin 1.III
? Tại sao lại coi trọng việc phòng bệnh hơn trị bệnh?
? Phòng bệnh cho tôm, cá nhằm mđích gì?
? Kể tên các biện pháp phòng bệnh cho tôm, cá?
? Thiết kế ao nuôi thế nào cho hợp lí?
? Mục đích của việc tẩy, dọn ao, kiểm tra MT nước là gì?
? Tăng cường sức đề kháng của tôm, cá nhằm mục đích gì?
? Cho biết các biện pháp để tăng cường sức đề kháng của tôm, cá.
? Tại sao phải dùng thuốc trước mùa phát sinh bệnh của tôm, cá?
_ GV nxét, kluận
_GV y/c HS đọc thông tin 2.III
? Khi tôm, cá bị bệnh ta phải làm gì?
? Mục đích của việc dùng thuốc để chữa trị cho tôm, cá?
? Những loại thuốc nào đc dùng để chữa bệnh cho tôm, cá?
_GV treo hình 85, HDHS qsát. Y/c HS thảo luận và làm btập
_GV nxét, kluận
4. Củng cố, luyện tập
? Trình bày tóm tắt các biện pháp chăm sóc tôm, cá
? Muốn phòng bệnh cho tôm cá cần phải có những bpháp gì
5. HDHS tự học ở nhà
_Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài
_Đọc trước bài 55, 56
_HS đọc thông tin sgk
_Vì lúc này trời mát, sau một đêm tôm, cá đói sẽ tích cực ăn, nhiệt độ 200C – 300C là thích hợp để lượng thức ăn phân hủy từ từ, không làm ô nhiễm môi trường.
_ Học sinh lắng nghe.
_Vì vào khoảng thời gian này trời mát, nhiệt độ thích hợp, thức ăn phân hủy từ từ, không gây ô nhiễm môi trường nước.
_ Học sinh lắng nghe.
_Thức ăn phân hủy nhanh gây ô nhiễm nước, nhiệt độ nước trong ao tăng.
_ Học sinh ghi bài.
_ Học sinh đọc
_Tiết kiệm thức ăn và cá, tôm sẽ ăn hết thức ăn.
_ Học sinh lắng nghe.
_Thức ăn không bị rơi ra ngoài vì nếu thức ăn rơi tự do sẽ trôi đi, chìm xuống đáy ao rất lăng phí.
_Chất hữu cơ phân hủy là thức ăn của vi sinh vật phù du, vi sinh vật phù du phát triển sẽ làm thức ăn trở lại cho tôm, cá.
_Tránh ô nhiễm môi trường lây lan mầm bệnh cho con người.
_ Học sinh ghi bài.
_Phải cho ăn đủ số lượng, đảm bảo đủ dinh dưỡng và cho ăn đúng kỹ thuật.
_HS lắng nghe, ghi bài
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh đọc 
_Vì khi tôm, cá bị bệnh việc chữa trị rất khó khăn, tốn kém, hiệu quả thấp.
_ Tạo điều kiện cho tôm, cá luôn luôn được khỏe mạnh, sinh trưởng và phát triển bình thường, không bị nhiễm bệnh.
_HS kể dựa vào thông tin sgk
_Thiết kế ao nuôi: 
+ Có hệ thống kiểm dịch, ao cách li,..
+ Có nguồn nc sạch, nước đủ.
+ Có hthốg cấp thoát nc riêng.
_Mục đích:
+ Xóa bỏ nơi ẩn nấp của mầm bệnh.
+ Cải tạo ao.
_Làm cho vật nuôi luôn khỏe mạnh và mầm bệnh khó xâm nhập vào cơ thể tôm, cá.
_Chọn giống tôm, cá khỏe mạnh, mập mạp, cho ăn theo “4 định”, thường xuyên chăm sóc, quản lí môi trường nước, xử lí kịp thời khi phát hiện tôm, cá bị bệnh.
_Để ngăn ngừa và hạn chế bệnh phát sinh.
_ Học sinh ghi bài.
_Chữa trị băng thuốc
_Dùng thuốc là để tiêu diệt những tác nhân gây bệnh, đảm bảo cho cá khỏe mạnh trở lại, sinh trưởng và phát triển b́nh thường.
_ Một số cây thuốc thảo mộc, tân dược.
_HS qsát, thảo luận và làm bài
+ Hóa chất: vôi, thuốc tím.
+ Thuốc tân dược: Sulfamit.
+ Thuốc thảo mộc: cây thuốc cá, tỏi, lá xoan.
_ Học sinh ghi bài.
I. Chăm sóc tôm, cá:
1. Thời gian cho ăn:
_Buổi sang lúc 7 – 8 giờ. 
_Lượng phân bón và thức ăn nên tập trung vào mùa xuân và các tháng 8 – 11.
2. Cho ăn:
_ Cần cho tôm, cá ăn đủ chất dinh dưỡng và đủ lượng theo yêu cầu của từng giai đoạn, của từng loại tôm, cá.
_ Cho ăn theo nguyên tắc “lượng ít và nhiều lần”.
 Mỗi loại thức ăn có cách cho ăn khác nhau:
 + Thức ăn tinh và xanh thì phải có máng ăn, giàn ăn.
 + Phân xanh bó thành bó dìm xuống nước.
 + Phân chuồng đã ủ hoai và phân vô cơ hòa tan trong nước rồi vải đều khắp ao.
II. Quản lí (sgk trang 146)
III. Một số phương pháp phòng và trị bệnh cho tôm, cá:
 1. Phòng bệnh:
 a. Mục đích:
 Tạo điều kiện cho tôm, cá luôn luôn được khỏe mạnh, sinh trưởng và phát triển bình thường, không bị nhiễm bệnh.
 b. Biện pháp:
_ Thiết kế ao nuôi hợp lí.
_ Cải tạo ao nuôi trước khi thả tôm, cá.
_ Tăng sức đề kháng cho tôm, cá.
_ Thường xuyên kiểm tra môi trường nước và hoạt động của tôm, cá để xử lí kịp thời.
 _ Dùng thuốc phòng trước cho tôm, cá để hạn chế và phòng ngừa bệnh dịch phát sinh.
2. Chữa bệnh:
a. Mục đích:
Dùng thuốc để tiêu diệt những tác nhân gây bệnh cho tôm, cá đảm bảo cho cá khỏe mạnh trở lại, sinh trưởng và phát triển bình thường.
b. Một số thuốc thường dùng:
_ Hóa chất: vôi, thuốc tím.
_ Tân dược: Sunfamit, Ampicilin.
_ Thảo mộc: tỏi, cây thuốc cá.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG TIẾT DẠY 	
Tuần:35 Ngày soạn: 
Tiết: 49 Ngày dạy: 
Bài 55: THU HOẠCH, BẢO QUẢN 
VÀ CHẾ BIẾN SẢN PHẨM THỦY SẢN
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
_ Nêu được lợi ích và phân biệt 2 phương pháp thu hoạch tôm, cá để vận dụng vào thực tế.
_ Chỉ ra những ưu điểm và vai trò của 3 phương pháp bảo quản sản phẩm thủy sản.
_ Nêu vai trò, ưu nhược điểm của phương pháp chế biến sản phẩm thủy sản.
_ Hiểu được ý nghĩa của bảo vệ môi trường thủy sản.
_ Biết được một số biện pháp bảo vệ môi trường thủy sản.
_ Biết cách bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
2.Kĩ năng:
- Kĩ năng tìm kiếm thông tin khi đọc SGK, qsát tranh hình
- Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tự tin trong trình bày ý kiến trc tổ, lớp.
3.Thái độ: Biết vận dụng kthức vào thực tế sản xuất
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
a. Phương pháp: thảo luận nhóm, vấn đáp-tìm tòi, trực quan, động não
b. ĐDDH: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. Hình 86, 87 SGK phóng to. Một số nhãn thuốc, ảnh chụp về sản phẩm thủy sản đồ hộp. Phóng to sơ đồ 17 trang 154 SGK.
2. Học sinh:Đọc trước bài 55, 56
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Trình bày tóm tắt các biện pháp chăm sóc tôm, cá
? Muốn phòng bệnh cho tôm cá cần phải có những bpháp gì
3. Bài mới
*Hđộng 1: Tìm hiểu các bpháp thu hoạch tôm, cá
_GV y/c HS đọc thông tin sgk
? Có mấy phương pháp thu hoạch sản phẩm thủy sản?
? Thu hoạch theo đánh tỉa thả bù là như thế nào?
? Tác dụng của đánh tỉa thả bù là gì?
? Thu hoạch toàn bộ tôm, cá trong ao là như thế nào?
? Thu hoạch toàn bộ cá cần làm những công việc gì?
? Đối với tôm thu hoạch toàn bộ cần tiến hành những công việc gì?
? Em hăy nêu ưu và nhược điểm của 2 phương pháp trên.
_GV chốt lại kiến thức 
*Hđộng 2: Tìm hiểu cách bảo quản sản phẩm thủy sản
_GV y/c HS đọc thông tin sgk
? Bảo quản sản phẩm nhằm mục đích gì?
? Các sản phẩm không được bảo quản sẽ như thế nào?
_ Giáo viên nhận xét, bổ sung 
_GV treo hình 86, yêu cầu học sinh quan sát
? Bảo quản sản phẩm thủy sản có mấy phương pháp?
? Trong ba phương pháp bảo quản sản phẩm thủy sản, theo em phương pháp nào phổ biến? Vì sao?
? Tại sao muốn bảo quản sản phẩm thủy sản lâu hơn phải tăng tỉ lệ muối?
_Giáo viên nxét, kluận
*Hđộng 3: Tìm hiểu về chế biến sản phẩm thủy sản
_GV y/c Hs đọc thông tin sgk
? Tại sao phải chế biến thủy sản?
? Chế biến thủy sản nhằm mục đích gì?
_ Giáo viên nhận xét, chốt lại 
_ Giáo viên treo hình 87 HDHS qsát
? Em hãy nêu một số phương pháp chế biến mà em biết.
? Có mấy phương pháp chế biến?
_ Giáo viên yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận để hoàn thành bài tập trong SGK.
_ Giáo viên nhận xét, bổ sung
4. Củng cố, luyện tập
1. Hăy chọn các cụm từ: Thu hoạch toàn bộ, thủ công, làm lạnh, đánh tỉa thả bù, làm khô, ướp muối để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Có 2 phương pháp thu hoạchvà
b) Có 3 phương pháp bảo quản,.,
c) Có 2 phương pháp chế biến,.
5. HDHS tự học ở nhà
_Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài
_Chuẩn bị bài 56 .
_ Học sinh đọc thông tin
_Có 2 phương pháp:
+ Đánh tỉa thà bù
+ Thu hoạch toàn bộ tôm, cá trong ao.
_Thu hoạch những con đạt chuẩn, thả thêm con giống bù vào lượng cá đã thu hoạch.
_Thực phẩm tươi, sống sẽ được cung cấp thường xuyên và tăng nsuất cá nuôi lên 20%.
_Thu hoạch toàn bộ tôm, cá có trong ao một cách triệt để.
_Bao gồm các công việc:
+ Tháo bớt nước
+ Kéo 2 – 3 mẻ lưới
+ Tháo cạn nước để bắt hết cá đạt chuẩn. Còn những con cá chưa đạt kích thước thì chuyển sang ao khác nuôi tiếp.
_Tháo bớt nước, khi chỉ còn ngập 1/3 đống chà, dùng lưới vây quanh rồi dỡ chà bắt tôm.
_Phương pháp:
+ Đánh tỉa thả bù có ưu điểm là cung cấp thực phẩm thường xuyên và năng suất cao.
+ Thu hoạch toàn bộ cho sản phẩm tập trung, chi phí ít nhưng năng suất không cao.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh đọc 
_Nhằm mục đích hạn chế hao hụt, đảm bảo nguyên liệu cho chế biến, phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
_Nếu ko bảo quản thì sphẩm bị hư hỏng, tỉ lệ hao hụt cao.
_ Học sinh ghi bài.
_ Học sinh quan sát
_Có 3 phương pháp:
+ Phương pháp ướp muối.
+ Phương pháp làm khô.
+ Phương pháp đông lạnh.
_Học sinh tự suy nghĩ trả lời
_Tăng tỉ lệ muối nhằm làm cho vi khuẩn không hoạt động được, cá sẽ không bị ươn thối.
_ Học sinh ghi bài.
_ Học sinh đọc thông tin 
_Vì sản phẩm thủy sản không chế biến không dùng được.
Vd: cá s

File đính kèm:

  • docBai_53_Thuc_hanh_Quan_sat_de_nhan_biet_cac_loai_thuc_an_cua_dong_vat_thuy_san_tom_ca_20150727_085937.doc