Giáo án Công nghệ 7 - Tuần 26 - Năm học 2014-2015

_ Giáo viên nêu: có nhiều phương pháp chế biến thức ăn khác nhau nhưng thường ứng dụng các kiến thức về vật lí, hóa học, vi sinh vật để chế biến.

_ Giáo viên treo hình 66, yêu cầu HS quan sát, thảo luận để trả lời các câu hỏi:

+ Thức ăn vật nuôi được chế biến bằng phương pháp vật lí biểu thị trên các hình nào?

+ Bằng phương pháp hóa học biểu thị trên các hình nào?

+ Bằng phương pháp vi sinh vật biểu thị trên các hình nào?

+ Vậy hình 5 biểu thị phương pháp nào?

_ Giáo viên sửa, bổ sung.

_ Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc phần kết luận trong SGK và cho biết:

+ Có mấy phương pháp chế biến thức ăn?

Giáo viên treo hình 67, HS thảo luận và trả lời các câu hỏi:

+ Có mấy phương pháp dự trữ thức ăn?

 

doc5 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 969 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 7 - Tuần 26 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:11/02/2015
Tuần : 26
Tiết : 40
BÀI 39: CHẾ BIẾN VÀ DỰ TRỮ THỨC ĂN 
CHO VẬT NUÔI . 
	I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	_ Hiểu được mục đích của việc chế biến và dự trữ thức ăn.
	_ Nắm được các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn.
	 _ Biết được các loại thức ăn của vật nuôi; một số phương pháp sản xuất các loại thức ăn giàu prôtêin, giàu gluxit và thức ăn thô xanh cho vật nuôi.
 2. Kỹ năng:
	_ Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, trao đổi nhóm.
	_ Hình thành những kỹ năng chế biến, dự trữ và sản xuất các loại thức ăn cho vật nuôi..
	3. Thái độ:
	Có ý thức trong việc chế biến ,dự trữ và sản xuất thức ăn vật nuôi ứng dụng vào thực tế.
	II. CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên:
	_ Hình 66. 67,68 SGK phóng to.
	_ Bảng phụ
	2. Học sinh:
	Xem trước bài 39 
	III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra :
	_ Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hoá như thế nào?
	_ Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi.
	3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
*Hoạt động 1: Mục đích của việc chế biến và dự trữ thức ăn.
_ Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to mục I và cho biết:
+ Tại sao phải chế biến thức ăn?
+ Cho một số ví dụ nếu không chế biến thức ăn vật nuôi sẽ không ăn được.
+ Chế biến thức ăn nhằm mục đích gì?
+ Cho ví dụ khi chế biến sẽ làm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng.
+ Cho ví dụ khi chế biến thức ăn sẽ làm giảm khối lượng, giảm độ thô cứng.
+ Ví dụ về việc chế biến sẽ khử bỏ chất độc hại.
_ Giáo viên chốt ý, ghi bảng.
+ Dự trữ thức ăn nhằm mục đích gì? 
 + Hãy cho một số ví dụ về cách dự trữ thức ăn cho vật nuôi.
_ Giáo viên sửa, bổ sung, ghi bảng.
* Hoạt động 2: Các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn.
_ Giáo viên nêu: có nhiều phương pháp chế biến thức ăn khác nhau nhưng thường ứng dụng các kiến thức về vật lí, hóa học, vi sinh vật để chế biến.
_ Giáo viên treo hình 66, yêu cầu HS quan sát, thảo luận để trả lời các câu hỏi:
+ Thức ăn vật nuôi được chế biến bằng phương pháp vật lí biểu thị trên các hình nào?
+ Bằng phương pháp hóa học biểu thị trên các hình nào?
+ Bằng phương pháp vi sinh vật biểu thị trên các hình nào?
+ Vậy hình 5 biểu thị phương pháp nào?
_ Giáo viên sửa, bổ sung.
_ Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc phần kết luận trong SGK và cho biết:
+ Có mấy phương pháp chế biến thức ăn?
Giáo viên treo hình 67, HS thảo luận và trả lời các câu hỏi:
+ Có mấy phương pháp dự trữ thức ăn?
+ Thức ăn nào được dự trữ bằng phương pháp ủ xanh?
+ Thức ăn nào được dự trữ bằng phương pháp làm khô?
_ Giáo viên yêu cầu nhóm thảo luận điền vào chổ trống.
_ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng.
* Dành cho lớp 7A: Phương pháp nào thường hay dùng để dự trữ thức ăn vật nuôi ở nước ta?
à Vì một số thức ăn nếu không chế biến vật nuôi sẽ không ăn được.
à Học sinh suy nghĩ cho ví dụ (đậu tương, cám..).
à
à Ví dụ: thức ăn chứa nhiều tinh bột đem ủ với men rượu, vẩy nước muối vào rơm, rạ cho trâu bò hay ủ chua các loại rau,
à Ví dụ: băm, thái, cắt rau xanh, xay nghiền hạt.
à Ví dụ: rang, hấp đậu tương,
à Học sinh suy nghĩ , cho ví dụ
_ Học sinh thảo luận và cử đại diện trả lời:
à Chế biến bằng phương pháp vật lí biểu thị trên các hình: 1,2,3.
à Phương pháp hóa học trên các hình: 6,7.
à Phương pháp vi sinh vật biểu thị trên hình 4.
à Hình 5 là phương pháp tổng hợp, sử dụng tổng hợp các phương pháp trên.
_ Học sinh lắng nghe.
HS trả lời cá nhân
à Có nhiều cách chế biến thức ăn như: cắt ngắn, nghiền nhỏ, đường hóa, kiềm hóa, ủ, hấp, nấu, thức ăn hỗn hợp.
à Nhóm thảo luận và cử đại diện trả lời:
à Có 2 phương pháp:
à Các loại rau, cỏ tươi xanh đem ủ trong các hầm ủ xanh từ đó ta được thức ăn ủ xanh.
à Phơi rơm, cỏ cho khô hay thái khoai, sắn thành lát rồi đem phơi khô,
à Nhóm thảo luận và điền: làm khô – ủ xanh.
I. Mục đích của việc chế biến và dự trữ thức ăn:
1. Chế biến thức ăn:
 Tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng để vật nuôi thích ăn, ăn được nhiều, dễ tiêu hóa, làm giảm bớt khối lượng, làm giảm độ thô cứng và khử bỏ các chất độc hại.
2. Dự trữ thức ăn:
 Nhằøm giữ thức ăn lâu hỏng và để luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi.
II. Các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn:
1. Các pp chế biến thức ăn:
 Có nhiều cách chế biến thức ăn vật nuôi như: cắt ngắn, nghiền nhỏ, rang, hấp, nấu chín, đường hóa, kiềm hóa, ủ lên men và tạo thành thức ăn hỗn hợp.
2. Một số phương pháp dự trữ thức ăn:
 Thức ăn vật nuôi được dự trữ bằng phương pháp làm khô hoặc ủ xanh.
	4. Củng cố: 
	Học sinh đọc phần ghi nhớ.
	Tóm tắt lại nội dung chính của bài.
	5. Hướng dẫn về nhà:
	Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài thực hành.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 11/02/2015
Tuần : 26
Tiết: 41
BÀI 40: SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔI . 
	I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	_ Hiểu được mục đích của việc sản xuất thức ăn cho vật nuôi.
	_ Nắm được các phương pháp sản xuất thức ăn.
	 _ Biết được các loại thức ăn của vật nuôi; một số phương pháp sản xuất các loại thức ăn giàu prôtêin, giàu gluxit và thức ăn thô xanh cho vật nuôi.
 2. Kỹ năng:
	_ Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, trao đổi nhóm.
	_ Hình thành những kỹ năng sản xuất các loại thức ăn cho vật nuôi..
	3. Thái độ:
	Có ý thức trong việc sản xuất thức ăn vật nuôi ứng dụng vào thực tế.
	II. CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên:
	_ Hình 68 SGK phóng to.
	_ Bảng phụ
	2. Học sinh:
	Xem trước bài 40
	III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra :
	_ Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hoá như thế nào?
	_ Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi.
	3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
* Hoạt động 1: Phân loại thức ăn
_ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Khi phân loại thức ăn người ta dựa vào cơ sở nào?
+ Thức ăn được chia thành mấy loại? 
+ Thức ăn nào được gọi là thức ăn giàu prôtêin?giàu gluxit?và thức ăn thô?
_ Giáo viên treo bảng,yêu cầu HS thảo luận và trả lời bằng cách điền vàchỗ trống.
_ Giáo viên sửa, nhận xét, bổ sung.
_ Giáo viên chốt ý, ghi bảng.
*Hoạt động 2 : Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin.
_ Giáo viên treo tranh hình 68, yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi:
+ Nêu tên các phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin?
+ Hãy mô tả cách chế biến sản phẩm nghề cá.
+ Tại sao nuôi giun đất được coi là sản xuất thức ăn giàu prôtêin?
+ Tại sao cây họ đậu lại giàu prôtêin?
_ Giáo viên yêu cầu các nhóm đánh dấu (x) vào phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin.
+ Tại sao phương pháp 2 không thuộc phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin? 
_ Giáo viên ghi bảng.
* Hoạt động 3: Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh.
_ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục III SGK.
_ Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành bài tập trong SGK.
+ Vậây 2 phương pháp còn lại có phải là phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit hay thức ăn thô xanh không?
* Dành cho lớp 7A:Em hãy cho biết về mô hình VAC?
_ Giáo viên giảng thêm:	
+ Vườn: trồng rau, cây lương thực để chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản.
+ Ao: nuôi cá và lấy nước tưới cho cây ở vườn.
+ Chuồng: nuôi trâu, bò, lợn, gà cung cấp phân chuồng cho cây trong vườn và cá dưới ao.
+ Theo em làm thế nào để có được nhiều thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh?
+ Cho một số ví dụ về phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh.
_ Giáo viên sửa, bổ sung, ghi bảng.
Làm việc cá nhân
à Dựa vào thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn để phân loại.
à Được chia thành 3 loại:
_ Nhóm thảo luận và điền vào bảng.
Học sinh lắng nghe.
_ Nhóm cử đại diện trả lời, nhóm khác bổ sung.
à Từ cá biển và các sản phẩm phụ của nghề cá đem nghiền nhỏ, sấy khô cho ra sản phẩm bột cá giàu prôtêin (46% prôtêin).
à Vì thu hoạch giun dùng làm thức ăn giàu prôtêin cho vật nuôi.
à Vì cây họ đậu có nốt rể có chứa vi khuẩn cộng sinh 
_ Nhóm trả lời: phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin là phương pháp: (1), (3), (4).
à Vì hàm lượng prôtêin trong hạt ngô 8,9%, khoai 3,2%, sắn 2,9%...
_ Học sinh đọc.
_ Nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập.
à Không.
à Học sinh trả lời.
_ Học sinh lắng nghe.
à Bằng cách luân canh, tăng vụ nhiều loại cây trồng.
_ Học sinh suy nghĩ cho ví dụ.
_ Học sinh lắng nghe, ghi bài.
I. Phân loại thức ăn:
 Dựa vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn người ta chia thức ăn thành 3 loại:
_ Thức ăn có hàm lượng prôtêin > 14% gọi là thức ăn giàu prôtêin.
_ Thức ăn có hàm lượng gluxit > 50% gọi là thức ăn giàu gluxit.
_ Thức ăn có hàm lượng xơ > 30% gọi là thức ăn thô.
II. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin:
 Có các phương pháp như:
_ Chế biến sản phẩm nghề cá.
_ Nuôi giun đất.
_ Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu.
III. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh:
_ Sản xuất thức ăn giàu gluxit bằng cách luân canh, gối vụ để sản xuất ra thêm nhiều lúa, ngô, khoai, sắn.
_ Sản xuất thức ăn thô xanh bằng cách tận dụng đất vườn, rừng, bờ mương để trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi.
4. Củng cố: 
	Học sinh đọc phần ghi nhớ.
	Tóm tắt lại nội dung chính của bài.
	5. Hướng dẫn về nhà:
	Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài thực hành.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docBai_1_Vai_tro_nhiem_vu_cua_trong_trot.doc