Giáo án Công nghệ 7 tuần 24 đến 32

Tuần: 29

Tiết: 37

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

_Biết đc PP chế biến bằng nhiệt đối với các loại thức ăn hạt cây họ đậu để sử dụng cho vật nuôi

_Chế biến đc TĂ giàu gluxit cho vật nuôi bằng men.

2.Kĩ năng:

_Rèn kĩ năng hợp tác khi làm việc theo nhóm

_Kĩ năng chế biến một số loại TĂ cho vật nuôi

3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. Biết vận dụng vào thực tế.

II.CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

a. Phương pháp: vấn đáp-tìm tòi, trực quan, thực hành theo nhóm

b. ĐDDH: . Bảng phụ ghi quy trình thực hành các cách chế biến TĂ vật nuôi.

2. Học sinh:Chuẩn bị bài ở nhà

 

doc38 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1751 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 7 tuần 24 đến 32, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
qua vách ruột vào máu.
_Vì nếu không biến đổi thì cơ thể vật nuôi sẽ không hấp thụ được các chất dinh dưỡng đó.
_Cần ăn Tă chứa nhiều lípit. V́ khi lipit vào cơ thể sẽ biến đổi thành glyxerin và axit béo.
_Ví dụ như: ngô, gạo, sắn có chứa nhiều gluxit.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh ghi bài.
_ HS qsát, thảo luận, cử đại diện trả lời
_để tạo năng lượng và các sản phẩm chăn nuôi.
_Các thành phần cung cấp:
+ Năng lượng: đường các loại, lipit (glyxêrin và axít béo).
+ Để tạo sản phẩm chăn nuôi: vitamin, khoáng, axit amin, nước.
_Có vai tṛò:
* Đối với cơ thể:
+ Cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động.
+ Tăng sức đề kháng cho cơ thể vật nuôi.
* Đối với sản xuất và tiêu dùng:
+ Lipit, gluxit: thồ hang, cày kéo.
+ Các chất c̣òn lại: thịt, sữa, trứng, lông, da, sừng, móng, sinh sản.
_HS đọc thông tin mục II.
_ Nhóm thảo luận và điền vào chỗ trống:
+ Năng lượng.
+ Chất dinh dưỡng.
+ Gia cầm.
_Vai tṛò của thức ăn đối với vật nuôi:
+ Cung cấp năng lượng.
+ Cung cấp chất dinh dưỡng.
_ Học sinh ghi bài.
I. Thức ăn được tiêu hóa và hấp thụ như thế nào?
1. Sự tiêu hoá và hấp thụ thức ăn
Nội dung bảng 5/sgk trang 102
2. Kết quả của sự tiêu hoá thức ăn
+ Nước => Nước.
+ Prôtêin => Axít amin.
+ Lipit => Glyxerin và axit béo.
+ Gluxit => Đường đơn.
+ Muối khoáng => Ion khoáng.
+ Vitamin => Vitamin.
II. Vai tṛò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi:
_ Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển.
_ Thức ăn cung cấp các chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như: thịt, trứng, sữa. Thức ăn còn cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi tạo ra lông, sừng, móng
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG TIẾT DẠY 	
Tuần: 27 Ngày soạn: / /2012
Tiết: 34 Ngày dạy: / /2012
Bài 39: CHẾ BIẾN VÀ DỰ TRỮ THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
_ Hiểu được mục đích của việc chế biến và dự trữ thức ăn.
_ Nắm được các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn.
2.Kĩ năng:
_ Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, trao đổi nhóm.
_ Hình thành những kỹ năng chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi.
3.Thái độ: Có ý thức trong việc chế biến và dự trữ
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
b. Phương pháp: thảo luận nhóm, vấn đáp - tìm tòi, trực quan, động não
a. ĐDDH: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi
2. Học sinh:Chuẩn bị bài ở nhà
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
_ Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hoá như thế nào?
_ Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi?
3. Bài mới
*Hđộng 1: Tìm hiểu mục đích của việc chế biến và dự trữ thức ăn.
_GV y/c HS đọc mục I 
? Tại sao phải chế biến thức ăn?
? Cho một số ví dụ nếu không chế biến thức ăn vật nuôi sẽ không ăn được.
? Chế biến thức ăn nhằm mục đích gì?
? Cho ví dụ khi chế biến sẽ làm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng.
? Cho ví dụ khi chế biến thức ăn sẽ làm giảm khối lượng, giảm độ thô cứng.
? Ví dụ về việc chế biến sẽ khử bỏ chất độc hại.
_GV tiểu kết, ghi bảng.
? Mùa thu hoạch khoai, sắn, ngô có một lượng lớn sản phẩm vật nuôi không thể sử dụng hết ngay. Vậy ta phải làm gì để khi vật nuôi cần là đã có sẵn thức ăn?
? Dự trữ thức ăn nhằm mục đích gì? 
? Hãy cho một số ví dụ về cách dự trữ thức ăn cho vật nuôi.
_Giáo viên sửa chữa, bổ sung
* Hđộng 2: Tìm hiểu các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn
_GV nêu: có nhiều phương pháp chế biến thức ăn khác nhau nhưng thường ứng dụng các kiến thức về vật lí, hóa học, vi sinh vật để chế biến.
_GV treo hình 66, yêu cầu HS quan sát, thảo luận 
? Thức ăn vật nuôi được chế biến bằng PP vật lí biểu thị trên các hình nào?
? Bằng PP hóa học biểu thị trên các hình nào?
? Bằng PP vi sinh vật biểu thị trên các hình nào?
? Vậy hình 5 biểu thị PP nào?
_ Giáo viên sửa, bổ sung.
_ GV y/c HS đọc phần kết luận 
? Có mấy phương pháp chế biến thức ăn?
_ GV treo hình 67, y/c HS thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi:
? Có mấy phương pháp dự trữ thức ăn?
? Thức ăn nào được dự trữ bằng phương pháp ủ xanh?
? Thức ăn nào được dự trữ bằng phương pháp làm khô?
_ Giáo viên yêu cầu nhóm thảo luận điền vào chỗ trống.
_GV chốt lại kthức, ghi bảng.
4. Củng cố, luyện tập
I. Ghép số thứ tự từ 1-4 với các trừ, cụm từ từ a-e.
1. Cắt ngắn a. Hạt đậu
2. Nghiền nhỏ b. Thô xanh (cỏ, rau muống)
3. Xử lí nhiệt c. Rơm, rạ
4. Kiềm hóa d. Hạt ngô	e. Khoai lang củ
II. Hãy chọn câu trả lời đúng:
 1. Thức ăn loại củ, hạt, rơm được dự trữ ở dạng khô bằng nguồn nhiệt từ:
a. Than	 b. Điện
c. Mặt trời d. Cả 3 câu a,b,c.
 2. Rau, cỏ tươi xanh được dự trữ bằng cách nào?
a. Ủ xanh thức ăn	b.Dùng điện c. Ủ lên men	 d. Cả 2 a và b
5. HDHS tự học ở nhà
Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 40.
_HS 1
_HS2
_HS đọc 
_Vì một số thức ăn nếu không chế biến vật nuôi sẽ không ăn được.
_Đậu tương, cám...
_Nhằm mục đích: làm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng để vật nuôi thích ăn, ăn được nhiều, dễ tiêu hóa, làm giảm bớt khối lượng, làm giảm độ thô cứng và khử bỏ các chất độc hại.
_Ví dụ: thức ăn chứa nhiều tinh bột đem ủ với men rượu, vẩy nước muối vào rơm, rạ cho trâu bò hay ủ chua các loại rau,
_Ví dụ: băm, thái, cắt rau xanh, xay, nghiền hạt các loại hạt, củ
_Ví dụ: rang, hấp đậu tương,.
_ Học sinh ghi bài.
_Phải dự trữ để khi nào cần thì có dùng ngay.
_Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và để luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi.
_Học sinh suy nghĩ , cho ví dụ
_ Học sinh lắng nghe, ghi bài.
_ Học sinh lắng nghe.
_ HS thảo luận và cử đại diện trả lời:
_Chế biến bằng PP vật lí biểu thị trên các hình: 1,2,3.
_Phương pháp hóa học trên các hình: 6,7.
_Phương pháp vi sinh vật biểu thị trên hình 4.
_Hình 5 là phương pháp tổng hợp, sử dụng tổng hợp các phương pháp trên.
_ Học sinh lắng nghe.
_HS đọc phần kết luận 
_Có nhiều cách chế biến thức ăn như: cắt ngắn, nghiền nhỏ, đường hóa, kiềm hóa, ủ, hấp, nấu, thức ăn hỗn hợp.
_HS thảo luận và cử đại diện trả lời:
_Có 2 phương pháp:
+ Làm khô.
+ Ủ xanh.
_Dự trữ thức ăn bằng phương pháp ủ xanh: các loại rau, cỏ tươi xanh đem ủ trong các hầm ủ xanh từ đó ta được thức ăn ủ xanh.
_Dự trữ thức ăn bằng phương pháp làm khô: phơi rơm, cỏ cho khô hay thái khoai, sắn thành lát rồi đem phơi khô,
_Nhóm thảo luận và điền: làm khô – ủ xanh.
_HS lắng nghe, ghi bài.
I. Mục đích của việc chế biến và dự trữ thức ăn
1. Chế biến thức ăn
 Làm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng để vật nuôi thích ăn, ăn được nhiều, dễ tiêu hóa, làm giảm bớt khối lượng, làm giảm độ thô cứng và khử bỏ các chất độc hại.
2. Dự trữ thức ăn:
 Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và để luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi.
II. Các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn:
1. Các phương pháp chế biến thức ăn:
 Có nhiều cách chế biến thức ăn vật nuôi như: 
- PP vật lí: cắt ngắn, nghiền nhỏ, rang, hấp, nấu chín
- PP hoá học: đường hóa, kiềm hóa
- PP vi sinh vật học: ủ lên men 
Ngoại ra còn có thể phối trộn nhiều loại TĂ để tạo thành thức ăn hỗn hợp.
2. Một số phương pháp dự trữ thức ăn:
 Thức ăn vật nuôi được dự trữ bằng phương pháp làm khô hoặc ủ xanh.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG TIẾT DẠY 	
Tuần:27 Ngày soạn: / /2012
Tiết: 35 Ngày dạy: / /2012
Bài 40: SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔI
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
_ Biết được các loại thức ăn của vật nuôi.
_ Biết được một số phương pháp sản xuất các loại thức ăn giàu prôtêin, giàu gluxit và thức ăn thô xanh cho vật nuôi.
2.Kĩ năng:
_ Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, trao đổi nhóm.
_ Nhận biết được một số loại thức ăn vật nuôi.
_ Hình thành những kỹ năng sản xuất các loại thức ăn cho vật nuôi..
3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. Biết vận dụng vào thực tế.
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
a. Phương pháp:thảo luận nhóm, vấn đáp-tìm tòi, trực quan, động não
b. ĐDDH: Hình 68 SGK phóng to. Bảng phụ, hệ thống câu hỏi
2. Học sinh:Chuẩn bị bài ở nhà
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
_ Chế biến và dự trữ thức ăn nhằm mục đích gì?
_ Em hãy kể một số phương pháp chế biến TĂ vật nuôi?
3. Bài mới
*Hđộng 1: Phân loại thức ăn
_ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK 
? Khi phân loại thức ăn người ta dựa vào cơ sở nào?
? Thức ăn được chia thành mấy loại? 
? Thức ăn nào được gọi là thức ăn giàu prôtêin?
? Thức ăn nào được gọi là thức ăn giàu gluxit?
? Thế nào là thức ăn thô?
_GV treo bảng phụ, y/c HS thảo luận và trả lời bằng cách điền vào chỗ trống.
_HS1
_HS2
_ Học sinh đọc và trả lời:
_Dựa vào thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn để phân loại.
_Được chia thành 3 loại:
+ Thức ăn giàu prôtêin.
+ Thức ăn giàu gluxit.
+ Thức ăn thô.
_Thức ăn có hàm lượng prôtêin > 14%.
_Là loại thức ăn có hàm lượng gluxit > 50%.
_Thức ăn thô là thức ăn có hàm lượng chất xơ > 30%.
_ Nhóm thảo luận và điền vào bảng.
I. Phân loại thức ăn:
 Dựa vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn người ta chia thức ăn thành 3 loại:
_ Thức ăn có hàm lượng prôtêin > 14% gọi là thức ăn giàu prôtêin.
_ Thức ăn có hàm lượng gluxit > 50% gọi là thức ăn giàu gluxit.
_ Thức ăn có hàm lượng xơ > 30% gọi là thức ăn thô.
II. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin:
 Có các phương pháp như:
_ Nuôi và khai thác nhiều sản phẩm thuỷ sản.
_ Nuôi và tận dụng nguồn TĂ ĐV như giun đất, nhộng tằm
_ Trồng xen, tăng vụ cây họ Đậu.
III. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh:
_ Sản xuất thức ăn giàu gluxit bằng cách luân canh, gối vụ để sản xuất ra thêm nhiều lúa, ngô, khoai, sắn.
_ Sản xuất thức ăn thô xanh bằng cách tận dụng đất vườn, rừng, bờ mương để trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi. Tận dụng các sản phẩm phụ trong trồng trọt như rơm rạ, thân cây ngô, lạc, đỗ.
Tên thức ăn
Thành phần dinh dưỡng chủ yếu (%)
Phân loại
Bột cá Hạ Long
46% protein
TĂ giàu protein
Đậu tương (hạt)
36% protein
TĂ giàu protein
Khô dầu lạc
40% protein
TĂ giàu protein
Hạt ngô vàng
8,9% protein và 69% gluxit
TĂ giàu gluxit
Rơm lúa
> 30% xơ
TĂ thô
_Gv nxét, sửa chữa
*Hđộng 2: Tìm hiểu một số PP sản xuất TĂ giàu protein
_ GV treo tranh hình 68, HDHS qsát
? Nêu tên các phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin?
? Hãy mô tả cách chế biến sản phẩm nghề cá.
? Tại sao nuôi giun đất được coi là sản xuất thức ăn giàu prôtêin?
? Tại sao cây họ Đậu lại giàu prôtêin?
_ Giáo viên yêu cầu các nhóm đánh dấu (x) vào phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin.
? Tại sao phương pháp 2 không thuộc phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin? 
_ Giáo viên ghi bảng.
*Hđộng 3: Tìm hiểu một số PP sản xuất TĂ giàu gluxit và thức ăn thô xanh
_Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục III SGK.
_Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm nhỏ để hoàn thành bài tập trong SGK.
? PP d có phải là phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit hay thức ăn thô xanh không? Vì sao? 
_ Giáo viên giảng thêm về mô hình VAC
+ Vườn: trồng rau, cây lương thực để chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản.
+ Ao: nuôi cá và lấy nước tưới cho cây ở vườn.
+ Chuồng: nuôi trâu, bò, lợn, gà cung cấp phân chuồng cho cây trong vườn và cá dưới ao.
Tùy theo vùng mà người ta áp dụng mô hình RVAC: rừng- vườn- ao- chuồng.
? Theo em làm thế nào để có được nhiều thức ăn giàu gluxit ? Cho một số ví dụ về phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh.
_GV sửa, bổ sung, ghi bảng.
4. Củng cố, luyện tập
1. Đúng hay sai:
a. Thức ăn có hàm lượng 14% protêin thuộc loại thức ăn giàu prôtêin.
b. Rơm lúa có hàm lượng > 30% xơ thuộc loại thức ăn xơ.
c. Hạt ngô có 8,9% prôtêin và 69% gluxit thuộc loại thức ăn giàu prôtêin.
d. Đậu tương có 36% prôtêin thuộc loại thức ăn giàu prôtêin.
2. Phương pháp nào sau đây được dùng để sản xuất thức ăn giàu prôtêin
a. Trồng ngô, sắn ( khoai mì). b. Nuôi giun đất	
c. Trồng thêm rau, cỏ xanh.
d. Tận dụng ngô, lạc.
3. Phương pháp nào sau đây được dùng để sản xuất thức ăn giàu gluxit:
a. Trồng ngô, sắn. 
b. Nuôi, khai thác tôm, cá 
c. Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu.
d. Cả 2 câu a và c.
5. HDHS tự học ở nhà
Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài thực hành
_HS lắng nghe, ghi bài
_HS qsát
_Tên các phương pháp sản xuất thức ăn:
+ Hình 28a: chế biến sản xuất nghề cá.
+ Hình 28b: nuôi giun đất.
+ Hình 28c: trồng xen, tăng vụ cây họ Đậu.
_Từ cá biển và các sản phẩm phụ của nghề cá đem nghiền nhỏ, sấy khô cho ra sản phẩm bột cá giàu prôtêin (46% prôtêin).
_Vì thu hoạch giun dùng làm thức ăn giàu prôtêin cho vật nuôi.
à Vì cây họ Đậu có nốt sần chứa vi khuẩn cộng sinh cố định được nitơ khí trời 
_ Nhóm trả lời: phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin là phương pháp: (1), (3), (4).
_Vì hàm lượng prôtêin chưa đạt: trong hạt ngô 8,9%, khoai 3,2%, sắn 2,9%...
_ Học sinh ghi bài.
_HS đọc 
_HS thảo luận, làm bài tập
+ Thức ăn giàu gluxit: a
+ Thức ăn thô xanh: b, c
_Không. Vì đó là hình thức nhập khẩu, không phải là sản xuất
_ Học sinh lắng nghe.
_Bằng cách luân canh, tăng vụ nhiều loại cây trồng.
_ Học sinh suy nghĩ cho ví dụ.
_Học sinh lắng nghe, ghi bài.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG TIẾT DẠY 	
Tuần: 29 Ngày soạn: / /2013
Tiết: 37 Ngày dạy: / /2013
Bài 41: THỰC HÀNH
CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIÀU GLUXIT BẰNG MEN
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
_Biết đc PP chế biến bằng nhiệt đối với các loại thức ăn hạt cây họ đậu để sử dụng cho vật nuôi
_Chế biến đc TĂ giàu gluxit cho vật nuôi bằng men.
2.Kĩ năng:
_Rèn kĩ năng hợp tác khi làm việc theo nhóm
_Kĩ năng chế biến một số loại TĂ cho vật nuôi
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. Biết vận dụng vào thực tế.
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
a. Phương pháp: vấn đáp-tìm tòi, trực quan, thực hành theo nhóm
b. ĐDDH: . Bảng phụ ghi quy trình thực hành các cách chế biến TĂ vật nuôi.
2. Học sinh:Chuẩn bị bài ở nhà
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? TĂ đc phân loại ntn?
? Nêu các PP chế biến TĂ protein?
3. Bài mới
*Hđộng 1:Tìm hiểu vật liệu và dụng cụ:
? Hãy kể tên một số loại thức ăn giàu gluxit mà em biết?
? Những loại TĂ này có thể đc chế biến bằng những cách nào để làm TĂ cho vật nuôi?
_GV nxét, giảng giải, dẫn dắt vào bài
_GV gọi HS đọc phần I/Tr 111
_GV gthiệu vật liệu và dụng cụ cần thiết.
*Hđộn 2:Tìm hiểu quy trình thực hành::
- GV treo bảng phụ có ghi các bước thực hiện quy trình, yêu cầu học sinh qsát.
_GV gọi HS đọc từng bước trong quy trình và HDHS cách làm thực hành.
_GV gọi HS khác nhắc lại cho các bạn nghe.
_GV giải thích từng bước một cách tỉ mỉ và yêu cầu học sinh chú ý lắng nghe. Nhắc nhở HS những điều cần lưu ý.
_GV y/c HS ghi bài
*Hđộng 3: Thực hành
* Nếu trường có đkiện để TH:
_GV chia HS thành 4 nhóm. Y/c các nhóm lần lượt làm các bài thực hành:
+ bài TH: Dùng men rượu để chế biến bột gạo
_Gv theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS khi cần
* Nếu trường không có đkiện:
_GV chia nhóm. Giao nhiệm vụ cho các nhóm về nhà TH, tiêt sau nộp sản phẩm và bài TH
4. Nxét, đánh giá
_ Nhận xét về thái độ htập của học sinh.
_Đánh giá sản phẩm TH của HS (đối với TH ở lớp)
_ HDHS cách đánh giá sản phẩm sau khi thực hành (đối với TH ở nhà)
5. HDHS tự học ở nhà
_Về nhà xem lại các bài đã học, cbị cho tiết ôn tập
_Đậu nành, đậu xanh, 
_Hấp, rang, luộc..
_HS lắng nghe
_HS đọc
_Hs lắng nghe, qsát, ghi bài
_HS qsát
_HS đọc
_HS nhắc lại
_HS lắng nghe, tiếp thu
_HS ghi bài
_HS phân nhóm, nhận đồ dùng, tiến hành TH theo y/c của GV
_HS hỏi, nhờ Gv giải đáp nếu cần
_HS nhận nhiệm vụ, làm bài TH ở nhà
_Hs lắng nghe
1. Vật liệu và dụng cụ cần thiết
(SGK trang 111)
2. Quy trình thực hành
a. Cân bột và men rượu, tỷ lệ 100 phần bột, 4 phần men
b. Giã nhỏ men rượu, bỏ bớt trấu
c. Trộn đều men rượu với bột
d. Chon c sạch vào, nhào kĩ
e. Nén bột, đem ủ nơi kín gió, khô, ấm trong 24h
3. Thực hành
HS thực hành theo nhóm
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG TIẾT DẠY 	
Tuần: 28 Ngày soạn: / /2012
Tiết: 37 Ngày dạy: / /2012
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Qua tiết ôn tập, học sinh củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học. Trên cơ sở đó học sinh có khả năng vận dụng những kthức có liên quan vào thực tế sản xuất.
2.Kĩ năng:
- Củng cố những kỹ năng thực hiện những quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
a. Phương pháp: thảo luận nhóm, vấn đáp-tìm tòi, trực quan, động não. 
b. ĐDDH:_ Sơ đồ 6 SGK phóng to trang 78. Các bảng phụ.
2. Học sinh: Xem lại các bài đã học
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Y/c các nhóm bcáo kquả bài TH làm ở nhà
3. Bài mới
*Hđộng 1: Ôn tập các kthức về kĩ thuật gieo trồng và chăm sóc cây rừng
? Rừng có vai trò gì trong đời sống và sản xuất?
? Nhiệm vụ trồng rừng ở nước ta trong thời gian tới là gì?
_GV nxét, sửa chữa
? Cho biết nơi đặt vườn gieo ươm cây rừng cần có những yêu cầu gì?
? Từ đất hoang để có được đất gieo ươm, cần phải làm những công việc gì?
? Nêu cách tạo nền đất gieo ươm cây rừng.
? Để kích thích hạt giống cây rừng nẩy mầm, người ta thường dùng các bpháp nào?
? Hãy nêu quy trình gieo hạt cây rừng ở nước ta.
? Hãy nêu những công việc chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng.
? Trồng rừng vào thời gian nào?
? Hãy nêu kĩ thuật đào hố để trồng rừng.
? Nêu quy trình trồng cây gây rừng bằng cây con có bầu và bằng cây con rễ trần.
? Chăm sóc rừng sau khi trồng vào thời gian nào? Cần chăm sóc bao nhiêu năm và số lần chăm sóc trong mỗi năm.
? Nêu các biện pháp chăm sóc rừng sau khi trồng.
_ Giáo viên nhận xét và hoàn chỉnh kiến thức phần này.
*Hđộng 2: Ôn tập các kthức về khai thác và bảo vệ rừng
? Pbiệt những đđiểm chủ yếu của các loại khai thác gỗ rừng?
? Khai thác gỗ ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay phải tuân theo các điều kiện gì?
? Để phục hồi lại rừng sau khi khai thác, rừng đã nghèo kiệt phải dùng các biện pháp nào?
? Hãy nêu mđích của việc bvệ và khoanh nuôi rừng ở nc ta.
? Dùng các biện pháp nào để bảo vệ tài nguyên rừng và đất rừng?
? Những đối tượng và những biện pháp nào được áp dụng trong khoanh nuôi, phục hồi rừng ở nước ta?
_GV nxét, hthiện kthức
*Hđộng 3: Ôn tập các kthức đại cương về kthuật chăn nuôi
? Chăn nuôi có vai trò như thế nào trong nền ktế của nước ta?
? Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi hiện nay là gì?
? Thế nào là giống vật nuôi?
? Hăy kể một số PP chọn lọc và quản lí giống vật nuôi.
? Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả cao?
.? Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ đâu? Gồm những thành phần dinh dưỡng nào?
? Thức ăn có vai tṛò như thế nào đối với vật nuôi?
? Cho biết mđích của việc chế biến và dự trữ TĂ vật nuôi.
? Hăy kể một số phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn.
? Hãy kể một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein và giàu gluxit.
_GV nxét.
4. Củng cố, luyện tập
_GV nxét về thái độ htập của HS.
_Nhắc nhở HS sửa chữa những kthức còn thiếu sót
5. HDHS tự học ở nhà
_Về nhà học bài để tiết sau ktra 1 tiết
_HS báo cáo
_ Vai trò:
+ Bảo vệ môi trường
+ Cung cấp sản phẩm lâm nghiệp.
+ Cung cấp ngliệu cho xkhẩu.
_Nhiệm vụ:
+ Trồng rừng sản xuất.
+ Trồng rừng phòng hộ
+ Trồng rừng đặc dụng
_ Học sinh lắng nghe.
_ Yêu cầu:
+ Đất cát pha hay đất thịt nhẹ, không có ổ sâu, bệnh hại
+ Độ pH từ 6 đến 7 
+ Mặt đất hay hơi dốc 
+ Gần nguồn nước và nơi trồng rừng.
_Cần thực hiện các công việc:
+ Dọn cây hoang dại
+ Cày sâu, bừa kỹ, khử chua, diệt ổ sâu, bệnh hại
+ Đập và san phẳng đất
+ Đất tơi xốp
_Có 2 cách:
+ Lên luống đất:
+ Bầu đất:
_Đốt hạt, tác động bằng lực và kích thích hạt nảy mầm bằng nước ấm.
_Quy trình gieo hạt: Gieo hạt => lấp đất => che phủ => tưới nước => phun thuốc trừ sâu, bệnh => bảo vệ luống gieo.
_ Che mưa, che nắng; Tưới nước; Bón phân; Làm cỏ, xới đất; Phòng trừ sâu, bệnh; Tỉa, cấy cây
_ Miền bắc và miền trung: mùa xuân và mùa thu. Miền nam: mùa mưa
_Kỹ thuật đào hố:
+ Vạc cỏ và đào hố, lớp đất màu để riêng bên miệng hố.
+ Lấy lớp đất màu đem trộn với phân bón. Lấp đất đã trộn với phân bón vào hố.
+ Cuốc thêm đất, 

File đính kèm:

  • docBai_49_Vai_tro_nhiem_vu_cua_nuoi_thuy_san_20150727_085941.doc