Giáo án Công nghệ 7 - Trần Thị Tình - Tiết 3: Thực hành xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản

Câu1:

- Vai trò của trồng trọt gồm 4 vai trò

+ Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.

+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi

+ Cung cấp nguyên liệu cho nhà máy chế biến nông sản.

+ Cung cấp nguyên liệu xuất khẩu

-Nhiệm vụ:(4 nv)

+ Cung cÊp c©y lư¬¬¬¬ng thùc.

+ Cung cÊp thùc phÈm.

+ Nguyªn liÖu cho CN

+ N«ng s¶n ®Ó xuÊt khÈu.

§¶m b¶o l¬¬¬ư¬ng thùc vµ thùc phÈm cho tiªu dïng trong n¬¬¬ưíc vµ xuÊt khÈu.

Câu2 :

- Đất trồng: Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.

- Phải sử dụng đất hợp lí vì: nước ta có tỉ lệ tăng dân số cao, nhu cầu về lương thực, thực phẩm tăng, trong khi đó diện tích đất trồng có hạn.

 

doc133 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2903 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 7 - Trần Thị Tình - Tiết 3: Thực hành xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bệnh đó?
Câu 5: ( 1,5®iÓm)
 Giải thích câu tục ngữ: “công cấy là công bỏ, công làm cỏ là công ăn”
Câu 6: ( 2®iÓm)
 Vai trß cña rõng trong ®êi sèng s¶n xuÊt vµ x· héi
 C.§¸p ¸n biÓu ®iÓm
C©u
 néi dung tr¶ lêi
 §iÓm
1
Đất trồng: Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
(1điÓm)
2
Phải sử dụng đất hợp lí vì: nước ta có tỉ lệ tăng dân số cao, nhu cầu về lương thực, thực phẩm tăng, trong khi đó diện tích đất trồng có hạn, vì vậy phải biết cách sử dụng đất một cách hợp lí có hiệu quả.
(1,5điÓm)
3
 NhiÖm vô cña ngµnh trång trät:
+ Cung cÊp c©y l­¬ng thùc.
+ Cung cÊp thùc phÈm.
+ Nguyªn liÖu cho CN
+ N«ng s¶n ®Ó xuÊt khÈu.
(0,5 điÓm)
(0,5 điÓm)
(0,5 điÓm)
(0,5 điÓm)
4
- Nguyên tắc phòng là chính ít tốn công, cây sinh trưởng tốt, sâu bệnh ít, giá thành thấp.
- Nguyên tắc: Phòng là chính,trừ sớm kịp thời, nhanh chóng, triệt để, sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ.
(1điÓm)
(1 điÓm)
5
Nếu sau khi trồng cây, không làm cỏ thì cỏ dại mọc tốt ăn tranh hết chất dinh dưỡng của cây trồng do đó cây trồng phát triển chậm, năng suất thu hoạch kém.
(1,5điÓm)
6
Vai trß cña rõng trong ®êi sèng s¶n xuÊt vµ x· héi:
- Làm sạch môi trường không khí hấp thụ các loại khí độc hại, bụi không khí. 
- Phòng hộ: Chắn gió, cố định cát ven biển, hạn chế tốc độ dòng chảy và chống xoáy mòn đất đồi núi, chống lũ lụt
-Cung cấp lâm sản cho gia đình, công sở giao thông, công cụ sản xuất, nguyên liệu sản xuất, xuất khẩu, nguyên liệu khoa học, sinh hoạt văn hoá. 
- Bảo tồn các hệ thống sinh thái rừng tự nhiên, các nguồn gen động, thực vật, di tích lịch sử, tham quan dưỡng bệnh. 
(0,5 điÓm)
(0,5 điÓm)
(0,5 điÓm)
(0,5 điÓm)
3.Cñng cè: NhËn xÐt tiÕt kiÓm tra
4. H­íng dÉn vÒ nhµ: nghiªn cøu tr­íc bµi häc giê sau.
E. Rót kinh nghiÖm:
- Thèng kª ®iÓm:
SÜ sè
§iÓm 10
§iÓm 8-9
§iÓm5-7
§iÓm3-4
§iÓm1-2
§iÓm 0
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 15 /12/2012 
CHƯƠNG II: KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ RỪNG
Tiết 26- TuÇn17
BÀI 28: KHAI THÁC RỪNG
A. Mục tiêu bài dạy:
1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh cần nắm được
	- Biết được các loại khai thác gỗ rừng.
	- Hiểu được các điều kiện khai thác gỗ rừng ở việt nam trong giai đoạn hiện nay, các biện pháp phục hồi sau khi khai thác.
2. Kỷ năng:
-HS biết vận động tuyên truyền nhười dân khai thác rừng ở địa phương theo khuôn phép của nhà nước.
3.Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ rừng không khai thác bừa bãi.
B.Phương pháp:
-Đặt và giải quyết vấn đề,thảo luận nhóm
C.Chuẩn bị :
1.GV: Đọc SGK, tham khảo tài liệu,hình vẽ SGK và nghiên cứu nội dung bài 28
2.HS: Đọc trước bài, liên hệ thực tế gia đình và địa phương.
D. Tiến trình lên lớp::
1. Ổn định tổ chức 1/:
Ngµy gi¶ng
Líp
SÜ sè
7
2.Kiểm tra bài cũ(4’)
 Câu hỏi:Chăm sóc rừng sau khi trồng vào thời gian nào? cần chăm sóc bao nhiêu năm? số lần chăm sóc mỗi năm?
Đáp án :Thời gian ch¨m sãc rõng:
- Sau khi trồng cây gây rừng từ 1 đến 3 tháng phải tiến hành chăm sóc cây.
- Chăm sóc liên tục tới 4 năm.
* Số lần chăm sóc:
- Năm thứ nhất và hai mỗi năm chăm sóc 2- 3 lần.
- N¨m thø ba vµ n¨m thø tư: mçi n¨m ch¨m sãc tõ 2 ®Õn 3 lÇn.
3.Bài mới:
Đặt vấn đề : Công việc khai thác rừng thời gian qua đã làm cho rừng suy giảm mạnh về diện tích, chủng loại...
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
HĐ1.Tìm hiểu các loại khai thác rừng.(15’)
GV: Treo bảng chỉ dẫn kỹ thuật các loại khai thác rừng cho học sinh quan sát.
 Hãy nghiên cứu nội dung ở bảng 2 và cho biết:
+ Khai thác dần có đặc điểm như thế nào?
+Khai thác chọn có đặc điểm như thế nào?
+Khai thác trắng có đặc điểm như thế nào?
+Khai thác dần và khai thác chọn khác nhau như thế nào?
+Khai thác dần, khai thác chọn có lợi như thế nào cho sự tái sinh tự nhiên của rừng?
- Dựa vào bảng giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh điểm giống và khác nhau về chỉ tiêu kỹ thuật các loại khai thác.
GV: Tại sao không khai thác trắng rừng ở nơi đất dốc lớn hơn 15oC.
HS: Trả lời,đất bào mòn, dửa trôi…
- Rừng phòng hộ chống gió bão.
GV: Khai thác trắng nhưng không trồng ngay có tác hại gì?
HS: Trả lời.
HĐ2. Tìm hiểu điều kiện khai thác rừng hiện nay ở việt nam.(15’)
GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tình trạng rừng hiện nay. 
-HS hoạt đông nhóm thảo luận:
+ ở Việt Nam rừng phát triển chủ yếu trên đất dốc và ven biển, nên áp dụng hình thức khai thác nào có lợi nhất?
HS: đại diện nhóm trả lời.nhóm khác nhận xét bổ sung, GV nhận xét đưa ra kết luận.
HĐ3. Tìm hiểu biện pháp phục hồi rừng sau khi khai thác.(5’)
GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu rừng sau mỗi loại khai thác, biện pháp phục hồi.
- Theo em, sau khi khai thác ta phải làm thế nào để rừng sớm được phục hồi và phát triển?
I. Các loại khai thác rừng.
- Bảng 2 phân loại khai thác rừng.
II. Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở việt nam.
- Diện tích rừng giảm mạnh, đồi trọc tăng nhanh, độ che phủ ngày càng thu hẹp.
- Chất lượng rừng: hầu hết là rừng tái sinh…
1. Chỉ được khai thác chọn không được khai thác trắng.
- Trên 15oC.
- Chống xoáy mòn.
2. Rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh tế.
3.Lượng gỗ khai thác chọn.
- Nhỏ hơn 35 % lượng gỗ khu rừng.
III. Phục hồi rừng sau khai thác.
1.Rừng đã khai thác trắng:
- Trồng rừng để phục hồi, trồng xen cây công nghiệp với cây rừng.
2. Rừng đã khai thác dần và khai thác chọn:
- Thúc đẩy tái sinh tự nhiên…
4.Củng cố(5’):
- GV: Cho học sinh đọc phần có thể em chưa biết, phần ghi nhớ SGK.
- Hệ thống nội dung bài học, mục tiêu cần đạt được.
- Đánh giá giờ học.
5. Hướng dẫn về nhà 2/:
- Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 29 SGK.
- Chuẩn bị hình vẽ 48,49 ( SGK)
E:Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:15/12/2012
Tiết 27- Tuần 18
BÀI 29: BẢO VỆ KHOANH NUÔI RỪNG
A. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh.
	- Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng.
	- Hiểu được mục đích, biện pháp bảo vệ và khoanh nuôi rừng 
2..Kỷ năng : 
 -Thành thạo việc khoanh nuôi rừng cho địa phương và gia đình.
3. Thái độ:
	- Có ý thức bảo vệ rừng không khai thác bừa bãi.
B. Phương pháp:
 Đặt và giải quyết vấn đề thảo luận nhóm.
C.Chuẩn bị :
1.GV: Đọc SGK, tham khảo tài liệu,hình vẽ SGK và nghiên cứu nội dung bài 29
2. HS: Đọc trước bài, liên hệ thực tế gia đình và địa phương.
D. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức :
Ngµy gi¶ng
Líp
SÜ sè
7
2.Kiểm tra bài cũ(4’)
Câu hỏi:Khai thác rừng hiện nay ở việt nam phải tuân theo các điều kiện nào?
Đáp án:
. Chỉ được khai thác chọn không được khai thác trắng.
- Trên 15oC.
- Chống xoáy mòn.
- Rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh tế.
-Lượng gỗ khai thác chọn: Nhỏ hơn 35 % lượng gỗ khu rừng.
Câu hỏi: Dùng các biện pháp nào để phục hồi rừng sau khi khai thác?
Đáp án: 
+Rừng đã khai thác trắng:
- Trồng rừng để phục hồi, trồng xen cây công nghiệp với cây rừng.
+ Rừng đã khai thác dần và khai thác chọn:
- Thúc đẩy tái sinh tự nhiên…
3.Bài mới;
*Đặt vấn đề: rừng nước ta đang đang giảm nhanh cả về số lượng và chất lượng, chính các hoạt động của con người là nguyên nhân chủ yếu phá hoại rừng... Bảo vệ và phát triển rừng cũng có nghĩa là bảo vệ cuộc sống của cộng đồng dân cư.
*Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
HĐ1.Tìm hiểu ý nghĩa của nhiệm vụ bảo vệ khoanh nuôi rừng.(6’)
- Theo em, bảo vệ rừng là thế nào?
-Ý nghĩa của việc bảo vệ, nuôi dưỡng rừng?
- GV hệ thống, bổ sung và kết luận: chống lại mọi sự gây hại, giữ gìn tài nguyên và đất rừng.
I. ý nghĩa:
- Rừng là tài nguyên quý giá của đất nước là bộ phận quan trọng của môi trường sinh thái..
HĐ2.Tìm hiểu về hoạt động bảo vệ rừng(20’)
GV: Tài nguyên rừng có các thành phần nào?
HS: Trả lời.
GV: Để đạt được mục đích trên cần áp dụng biện pháp nào?
HS: Trả lời.
GV: Tham gia bảo vệ rừng bằng cách nào? đối tượng nào được kinh doanh rừng?
HS: Trả lời.
II. Bảo vệ rừng.
1.Mục đích bảo vệ rừng.
- Tài nguyên rừng gồm có các loài thực vật,động vật rừng, đất.
- Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển.
2. Biện pháp bảo vệ rừng.
- Nghiêm cấm mọi hành động phá rừng, gây cháy, lấn chiếm, mua bán lâm sản, săn bắn động vật rừng…
- Cơ quan lâm nghiệp của nhà nước, cá nhân hay tập thể được cơ quan chức năng giao đất, phải làm theo sự chỉ đạo của nhà nước.
HĐ3.Khoanh nuôi phục hồi rừng.(12’)
GV: Khoanh nuôi phục hồi rừng là biện pháp lợi dụng triệt để khả năng tái sinh của rừng kết hợp với…
GV: Hướng dẫn học sinh xác định đối tượng khoanh nuôi phục hồi rừng.
GV: Phân tích các biện pháp kỹ thuật đã nêu trong SGK.
- Mức độ thấp: áp dụng biện pháp chống phá.
- Mức độ cao. Lâm sinh
III. Khoanh nuôi khôi phục rừng.
1.Mục đích:
- Tạo hoàn cảnh thuận lợi để các nơi phục hồi rừng có sản lượng cao.
2.Đối tượng khoanh nuôi phục hồi rừng.
- Đất đã mất rừng và nương dẫy bỏ hoang còn tính chất đất rừng.
3.Biện pháp khoanh nuôi phục hồi rừng.
- Bảo vệ: Cấm chăn thả gia súc, chống chặt phá, tổ chức phòng cháy.
- Phát dọn dây leo, bụi dậm, cuốc sới xung quanh gốc, dặm bổ xung.
4.Củng cố(5’)
GV: Gọi 1 đến 2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Hệ thống lại bài, tổng kết đánh giá.
5. Hướng dẫn về nhà 2/:
- về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước bài 35 SGK
E.Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn :31/12/2012
PHẦN II: CHĂN NUÔI
CHƯƠNG I. ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT CHĂN NUÔI
Tiết 28
 Tuần 19
BÀI 30: VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI
A. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
	- Hiểu được vai trò của ngành chăn nuôi.
	- Biết được nhiệm vụ phát triển của ngành chăn nuôi.
2.Kỷ năng:
 - Có thể thực hiện tốt nhiệm vụ phát triển chăn nuôi
3.Thái độ:
 - Có ý thức say sưa học tập kỹ thuật chăn nuôi.
B. Phương pháp:
 - Đặt và giải quyết vấn đề thảo luận nhóm
C.Chuẩn bị :
1. GV: Nghiên cứu SGK, hình vẽ 50, phóng to sơ đồ 7 SGK.
2.HS: Đọc SGK, xem hình vẽ 50, sơ đồ 7 SGK.
D. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức 1/:
Ngµy gi¶ng
Líp
SÜ sè
7
2.Kiểm tra bài cũ;
- Không kiểm tra
3.Bài mới:
*Đặt vấn đề: Chăn nuôi là một trong 2 ngành sản xuất chính trong nông nghiệp. Chăn nuôi và trồng trọt luôn hỗ trợ nhau phát triển.Phát triển chăn nuôi toàn diện trên cơ sở đẩy mạnh chăn nuôi trang trại và gia đình để đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng thực phẩm ngày càng lớn của nhân dân và xuất khẩu .
*Triển khai bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
HĐ1. Tìm hiểu vai trò của chăn nuôi.(18’)
* Mục đích: HS nắm được vai trò của ngành chăn nuôi trong nền kinh tế.
GV: Đưa ra câu hỏi để khai thác nội dung kiến thức.
GV: Chăn nuôi cung cấp những loại thực phẩm gì? vai trò của chúng?
HS: Trả lời.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình 50 trả lời câu hỏi.
GV: Hiện nay còn cần sức kéo của vật nuôi không? vật nuôi nào cho sức kéo?
Gv: Tại sao phân chuồng lại cần thiết cho cây trồng?
GV: Em hãy kể tên những đồ dùng từ chăn nuôi?
HĐ1. Tìm hiểu nhiệm vụ của chăn nuôi.(20’)
* Mục đích: HS nắm được nhiệm vụ của chăn nuôi trong giai đoạn hiện nay.
GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ 7 thảo luân nhóm và trả lời câu hỏi:
GV: Nước ta có những loại vật nuôi nào? em hãy kể tên những loại vật nuôi ở địa phương em.
HS: Học sinh thảo luận phát triển chăn nuôi toàn diện…
Đại diện nhóm trả lời. Nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV: Phát triển chăn nuôi gia đình có lợi ích gì? lấy ví dụ minh hoạ.
HS: Trả lời
GV: Thế nào là sản phẩm chăn nuôi sạch?
HS: Trả lời, hs nhận xét, giáo viên bổ sung đưa ra kết luận.
I.Vai trò của chăn nuôi.
- Chăn nuôi cung cấp nhiều sản phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
a) Cung cấp thịt, sữa, trứng phục vụ đời sống.
b) Chăn nuôi cho sức kéo như trâu, bò, ngựa.
c) Cung cấp phân bón cho cây trồng.
d) Cung cấp nguyên liệu gia công đồ dùng. Y dược và xuất khẩu.
II.Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta.
- Phát triển chăn nuôi toàn diện 
( Đa dạng về loài, đa dạng về quy mô ).
- Đẩy mạnh chuyển giao kỹ thuật vào sản xuất ( giống, thức ăn, chăm sóc thú y ).
- Tăng cường cho đầu tư nghiên cứu và quản lý ( Về cơ sở vật chất, năng lực cán bộ…)
- Nhằm tăng nhanh về khối lượng, chất lượng sản phẩm chăn nuôi cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
4.Củng cố.(5’)
- GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- GV: Tóm tắt nội dung và nhận xét tiết học
5. Hướng dẫn về nhà (2)/:
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài.
- Đọc và xem trước bài 31 SGK.
- Chuẩn bị tranh vẽ hình 51, hình 52, hình 53 SGK.
E:Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn :31/12/2012
 Tiết 29
 Tuần 19
BÀI 31: GIỐNG VẬT NUÔI.
A. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh.
	- Biết được nhiệm vụ phát triển của ngành chăn nuôi.
2.Kỷ năng:
 - Phân biệt được các giống vật nuôi.
3.Thái độ:
 - Có ý thức say sưa học tập kỹ thuật chăn nuôi.
B. Phương pháp:
 - Đặt và giải quyết vấn đề thảo luận nhóm
C.Chuẩn bị :
1. GV: Nghiên cứu SGK, hình vẽ 54, bảng phụ.
2.HS: Đọc SGK, xem hình vẽ 54
D. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức 1/:
Ngµy gi¶ng
Líp
SÜ sè
7
2.Kiểm tra bài cũ; .(5’)
Câu hỏi: Chăn nuôi có vai trò gì trong nền kinh tế nước ta?
Đáp án: 
a) Cung cấp thịt, sữa, trứng phục vụ đời sống.
b) Chăn nuôi cho sức kéo như trâu, bò, ngựa.
c) Cung cấp phân bón cho cây trồng.
d) Cung cấp nguyên liệu gia công đồ dùng. Y dược và xuất khẩu.
3.Bài mới:
*Đặt vấn đề: (1/ ) : Ca dao tục ngữ có câu: “Tốt giống tốt má, tốt mạ tốt lúa”, điều này nói lên mối quan hệ chặt chẽ giữa giống với năng suất và chất lượng sản phẩm. Trong bài học này chúng ta sẽ biết được thế nào là giống vật nuôi và vai trò quan trọng của giống vật nuôi đối với ngành chăn nuôi gia gia súc và gia cầm.
*Triển khai bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
HĐ1.Tìm hiểu khái niệm thế nào là giống vật nuôi (18’)
- Bằng phương pháp gợi mở, giáo viên nêu câu hỏi đàm thoại.
GV: Muốn chăn nuôi trước hết phải có điều kiện gì?
HS: Trả lời
GV: Để nhận biết vật nuôi của một giống cần chú ý điều gì?
HS: Lấy ví dụ về giống vật nuôi và điền vào vở bài tập những đặc điểm ngoại hình theo mẫu.
GV: Em hãy nêu tiêu chí phân loại giống vật nuôi.
HS: Lấy ví dụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
GV: Phân tích cho học sinh thấy được cần có 4 điều kiện sau:
- Có chung nguồn gốc.
- Có đặc điểm ngoại hình và năng xuất giống nhau.
- Có đặc điểm di truyền ổn định
- Có số lượng cá thể đông và phân bố trên địa bàn rộng.
HĐ2.Tìm hiểu vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi.(15’)
-Cho hs tham khảo năng suất chăn nuôi một số giống vật nuôi trong sgk.
 Học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
- Năng suất cao ( thịt, trứng, sữa) do yếu tố nào quyết định?( giống), yếu tố nào ảnh hưởng quan trọng?( thức ăn, nuôi dưỡng, chăm sóc)
-Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung, giáo viên nhận xét đưa ra kết luận.
- HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: tỉ lệ mỡ trong sữa của giống trâu Mu ra và bò Hà Lan do yếu tố nào quyết định?( di truyền của giống). 
– HS trả lời Hs khác nhận xét bổ sung.
 Giáo viên nhận xét đưa ra kết luận:
 giống vật nuôi có ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng chăn nuôi.
- Qua ví dụ SGK, học sinh lấy ví dụ khác từ giống vật nuôi ở gia đình, địa phương.
 I. Khái niệm về giống vật nuôi.
1.Thế nào là giống vật nuôi.
- Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra, mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng xuất và chất lượng sản phẩm như nhau, có tính di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định.
Tên giống vật nuôi
Đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết
- Gà ri
- Lợn móng cái
- chân thấp, bé, lông màu đỏ thẫm, đen
- Thấp, bụng xệ, má nhăn.
2.Phân loại giống vật nuôi.
a) Theo địa lý
b) Theo hình thái ngoại hình
c) Theo mức độ hoàn thiện của giống.
d) Theo hướng sản xuất.
3) Điều kiện để công nhận là một giống vật nuôi.
- Có chung nguồn gốc.
- Có đặc điểm ngoại hình và năng xuất giống nhau.
- Có đặc điểm di truyền ổn định
- Có số lượng cá thể đông và phân bố trên địa bàn rộng.
II. Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi.
1) Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi.
- Trong cùng điều kiện nuôi dưỡng và chăm sóc thì các giống khác nhau sẽ cho năng suất chăn nuôi khác nhau.
2). Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi
*Ví dụ: SG K
*Để năng cao hiệu quả chăn nuôi không ngừng chọn lọc và nhân giống để tạo ra các giống cây trồng vật nuôi tốt hơn.
4.Củng cố.(3’)
- GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- GV: Tóm tắt nội dung và nhận xét tiết học
5. Hướng dẫn về nhà (2)/:
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài.
- Đọc và xem trước bài 31 SGK.
E:Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn :04/01/2013
Tiết 30
 Tuần 20
BÀI 32. SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦAVẬT NUÔI
A. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
	- Biết được định nghĩa về sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi
	- Biết được các đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
	- Hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát dục.
2.Kỹ năng:
 - HS am hiểu về vật nuôi áp dụng trong chăn nuôi.

File đính kèm:

  • docTiet 3.doc