Giáo án Công nghệ 7 - Tiết 13: Kiểm tra

Câu 1. Thành phần cơ giới của đất trồng là:

A. Phần vô cơ và tỉ lệ % các hạt cát, sét, limon. C. Hạt cát, limon, sét.

B. Tỉ lệ % các hạt cát, limon, sét. D. Phần vô cơ và phần hữu cơ.

Câu 2. Biện pháp cải tạo đất chua là :

A. Bón vôi. C. Vệ sinh đồng ruộng.

B. Bón phân D. Cả 3 phương án trên

Câu 3. Giống cây trồng có vai trò:

A. Thay đổi cơ cấu cây trồng. C. Làm giảm chất lượng nông sản.

B. Làm tăng chất lượng nông sản D. Cả A và C

Câu 4. Phân hữu cơ được dùng để:

A. Bón vãi C. Bón lót

B. Bón theo hàng. D. Bón thúc.

 

doc6 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2653 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 7 - Tiết 13: Kiểm tra, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/9/2014
Ngày kiểm tra: 29/9/2014
Tiết 13 KIỂM TRA
Môn: Công nghệ 7; Thời gian: 45 phút
I. Mục tiêu bài kiểm tra:
1. Kiến thức:
- Nắm được thành phần cơ giới của đất trồng, tác dụng của phân bón với trồng trọt.
- Trình bày được cách sử dụng một số phân bón thông thường; Nội dung ưu, nhược điểm biện pháp hóa học từ đó đưa ra cách khắc phục nhược điểm nâng cao hiệu quả phòng trừ sâu, bệnh hại của biện pháp này.
- Nêu được các nguyên tắc phòng, trừ sâu bệnh hại.
- Giải thích các cách bảo quản phân chuồng và phân hóa học.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện tính tích cực, cẩn thận.
- Vận dụng các biện pháp sử dụng và bảo quản phân bón vào thực tế.
- Hình thành kĩ năng phòng trừ sâu, bệnh hại hiệu quả.
3. Thái độ:
- Tự giác, nghiêm túc trong giờ kiểm tra.
II. Hình thức kiểm tra: 
Trắc nghiệm và tự luận.
III. Ma trận đề:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Cấp độ thấp
TL
Một số tính chất chính của đất trồng
- Biết được TPCG của đất trồng.
Số câu
Số điểm tỉ lệ %
câu 1
0,5
1
0,5 = 5%
Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất
- Hiểu được biện pháp cải tạo đất chua. 
Số câu
Số điểm tỉ lệ %
câu 2
0,5
1
0,5 = 5%
Vai trò của giống và PP chọn tạo giống cây trồng
- Biết được vai trò của giống trong sản xuất nông nghiệp.
Số câu
Số điểm tỉ lệ %
câu 3
0,5
1
0,5 = 5%
Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường
- Biết các cách bón phân theo thời kì.
- Biết cách sử dụng phân hữu cơ, phân chuồng.
- Giải thích được việc sử dụng phân chuồng để bón lót.
- Vận dụng về gia đình các biện pháp bảo quản phân chuồng và phân hóa học.
Số câu
Số điểm tỉ lệ
câu 4, câu 5, câu 8a.
1
câu 8b
2
câu 8c
1
3
4 = 40%
Phòng trừ sâu bệnh hại.
- Biết được biện pháp sinh học phòng trừ sâu bệnh hại.
- Nêu được các biện pháp phòng trừ sâu bệnh, hại cây trồng.
- Trình bày được ưu, nhược điểm của biện pháp hóa học phòng trừ sâu, bệnh hại.
- Vận dụng về gia đình cách nâng cao hiệu quả của thuốc và khắc phục nhược điểm của BPHH.
Số câu
Số điểm tỉ lệ %
câu 6
0,5
câu 7a
1
câu 7b
1,5
câu 7c
1,5
2
3,5= 35%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
6,5
3,5
35
1,5
5
50
1
1,5
15
9
10
IV. Đề kiểm tra:
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng.
Câu 1. Thành phần cơ giới của đất trồng là:
A. Phần vô cơ và tỉ lệ % các hạt cát, sét, limon. C. Hạt cát, limon, sét.
B. Tỉ lệ % các hạt cát, limon, sét. D. Phần vô cơ và phần hữu cơ.
Câu 2. Biện pháp cải tạo đất chua là :
A. Bón vôi. 	C. Vệ sinh đồng ruộng.
B. Bón phân	D. Cả 3 phương án trên
Câu 3. Giống cây trồng có vai trò:
A. Thay đổi cơ cấu cây trồng.	C. Làm giảm chất lượng nông sản.
B. Làm tăng chất lượng nông sản	D. Cả A và C	
Câu 4. Phân hữu cơ được dùng để:
A. Bón vãi	C. Bón lót
B. Bón theo hàng.	D. Bón thúc.
Câu 5. Biện pháp sinh học phòng trừ sâu, bệnh hại là:
A. Dùng ong mắt đỏ. 	C. Vệ sinh đồng ruộng.	
B. Phòng là chính.	D. Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ.
Câu 6. Căn cứ vào thời kì bón người ta chia ra:
A. Bón vãi và bón theo hốc.	C. Bón thúc và bón theo hốc.
B. Bón lót và bón theo hàng.	D. Bón lót và bón thúc.
Phần II Tự luận (7 điểm)
Câu 7( 4 điểm). Hãy nêu các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng. Ưu nhược điểm của biện pháp hóa học là gì? Để nâng cao hiệu quả và khắc phục những hạn chế của biện pháp hóa học ta phải làm gì?
Câu 8( 3 điểm). Phân chuồng thường dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao? Ở gia đình em bảo quản phân chuồng và phân hóa học như thế nào?
V.Đáp án và thang điểm
Phần Trắc nghiệm mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
B
D
C
A
D
	Phần Tự luận( 7 điểm)
Câu 7: ( 4 điểm):
* Nêu được 5 biện pháp (mỗi ý đúng 0,25 điểm): Canh tác và sử dụng giống chống sâu bệnh; Thủ công; Hóa học; Sinh học và kiểm dịch thực vật.
* Nêu ưu, nhược điểm của biện pháp hóa học (1,25 điểm):
- Ưu điểm: Tiêu diệt nhanh, ít tốn công.
- Nhược điểm: Dễ gây độc cho người và động vật, làm ô nhiễm môi trường, giết chết các sinh vật khác ở ruộng.
* Để nâng cao hiệu quả của thuốc và khắc phục các nhược điểm của biện pháp hóa học cần ( 1,5 điểm):
- Sử dụng đúng loại thuốc, nồng độ và liều lượng.
- Phun đúng kĩ thuật: Đảm bảo thời gian cách li, phun đều, không phun ngược chiều gió, lúc mưa.
- Khi phun phải đảm bảo an toàn lao động: đeo khẩu trang, đi ủng, có thể mặc quần áo mưa.
Câu 8: ( 3 điểm).
* Phân chuồng dùng để bón lót. ( 0,5 điểm).
* Vì: ( 1,5 điểm) 
- Thành phần chứa nhiều chất dinh dưỡng. 0,5 đ
- Các chất dinh dưỡng ở dạng khó tan. 0,5 đ
- Cần có thời gian phân hủy. 0,5 đ
* Bảo quản phân chuồng: Tại chuồng nuôi hay ủ thành đống dùng bùn ao hoặc bạt che kín. ( 0,5 điểm).
* Bảo quản phân hóa học: Trong chum vại, bao nilon để nơi cao ráo, thoáng mát.( 0,5 điểm).
Họ - Tên:....................................	 KIỂM TRA
 Môn: Công nghệ 7; Thời gian: 45 phút
Điểm	Nhận xét của giáo viên
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng.
Câu 1. Thành phần cơ giới của đất trồng là:
A. Phần vô cơ và tỉ lệ % các hạt cát, sét, limon. C. Hạt cát, limon, sét.
B. Tỉ lệ % các hạt cát, limon, sét. D. Phần vô cơ và phần hữu cơ.
Câu 2. Biện pháp cải tạo đất chua là :
A. Bón vôi. 	C. Vệ sinh đồng ruộng.
B. Bón phân	D. Cả 3 phương án trên
Câu 3. Giống cây trồng có vai trò:
A. Thay đổi cơ cấu cây trồng.	C. Làm giảm chất lượng nông sản.
B. Làm tăng chất lượng nông sản	D. Cả A và C	
Câu 4. Phân hữu cơ được dùng để:
A. Bón vãi	C. Bón lót
B. Bón theo hàng.	D. Bón thúc.
Câu 5. Biện pháp sinh học phòng trừ sâu, bệnh hại là:
A. Dùng ong mắt đỏ. 	C. Vệ sinh đồng ruộng.	
B. Phòng là chính.	D. Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ.
Câu 6. Căn cứ vào thời kì bón người ta chia ra:
A. Bón vãi và bón theo hốc.	C. Bón thúc và bón theo hốc.
B. Bón lót và bón theo hàng.	D. Bón lót và bón thúc.
Phần II Tự luận (7 điểm)
Câu 7( 4 điểm). Hãy nêu các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng. Ưu nhược điểm của biện pháp hóa học là gì? Để nâng cao hiệu quả và khắc phục những hạn chế của biện pháp hóa học ta phải làm gì?
Câu 8( 3 điểm). Phân chuồng thường dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao? Ở gia đình em bảo quản phân chuồng và phân hóa học như thế nào?

File đính kèm:

  • docTiet 13 KT 1 tiet co ma tran.doc