Giáo án Công nghệ 7 - Tiết 11-13 - Năm học 2014-2015

Tiết 12 THỰC HÀNH

NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC VÀ

NHÃN HIỆU CỦA THUỐC TRỪ SÂU SÂU, BỆNH HẠI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nhận biết được một số loại thuốc ở dạng bột, dạng bột thấm nước, dạng hạt, dạng sữa.

- Đọc được nhãn hiệu của thuốc (độ độc của thuốc, tên thuốc).

2. Kỹ năng

- Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích và hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- Có ý thức bảo đảm an toàn khi sử dụng thuốc và bảo vệ môi trường.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Trực quan, quan sát.

- Hoạt động nhóm.

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Nghiên cứu SGK và các tài liệu liên quan.

- Giáo án giảng dạy.

- Các mẫu thuốc trừ sâu ở dạng bột, dạng nước và dạng sữa.

- Các tranh vẽ về nhãn hiệu thuốc và độ độc của thuốc.

2. Chuẩn bị của học sinh

- Đọc và nghiên cứu bài mới.

 

doc14 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 770 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 7 - Tiết 11-13 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 07/11/2014
 Tiết 11	PHÒNG TRỪ SÂU, BỆNH HẠI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được các nguyên tắc phòng, trừ sâu bệnh hại.
- Hiểu được các phương pháp phòng trừ sâu, bệnh hại.
2. Kỹ năng
- Có khả năng vận dụng các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại trong sản xuất.
- Phát triển kĩ năng quan sát và trao đổi nhóm.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ cây trồng đồng thời bảo vệ môi trường sống.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Trực quan, vấn đáp.
- Hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Nghiên cứu SGK và các tài liệu liên quan.
- Giáo án giảng dạy.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc và nghiên cứu SGK.
- Kẻ trước bảng trang 31 ở SGK vào vở.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Bài cũ
- GV đặt câu hỏi: Em hãy trình bày tác hại của sâu, bệnh và một số dấu hiệu nhận biết khi bị sâu, bệnh phá hại.
- HS trả lời. GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- GV: Sâu bệnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng và làm giảm năng suất , chất lượng nông sản. Vậy làm thế nào để phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng? Để trả lời được vấn đề này, chúng ta cùng đi vào bài mới.
- HS tiếp thu vấn đề.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Khi tiến hành phòng trừ sâu, bệnh hại cần đảm bảo các nguyên tắc nào?
" HS: Cần đảm bảo các nguyên tắc sau:
Phòng là chính.
Trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh chóng và triệt để.
Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ.
+ Nguyên tắc phòng là chính có những lợi ích gì?
" HS: Ít tốn công, cây sinh trưởng tốt, ít sâu bệnh, tiết kiệm được chi phí.
+ Em hãy kể tên một số biện pháp phòng mà em biết?
" HS: Làm cỏ, vun xới, trồng giống kháng sâu, bệnh, luân canh,
+ Trừ sớm, trừ kịp thời là như thế nào?
" HS: Khi cây mới biểu hiện sâu bệnh là trừ ngay, kịp thời, triệt để. Không để sâu bệnh có khả năng tái sinh.
+ Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ là như thế nào?
" HS: Là phối hợp sử dụng nhiều biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại. 
- GV giảng sâu thêm về các nguyên tắc này.
- HS tiếp thu và ghi bài.
Nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại
Cần đảm bảo các nguyên tắc sau:
Phòng là chính.
Trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh chóng và triệt để.
Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- GV đặt câu hỏi: Có bao nhiêu biện pháp chính phòng trừ sâu, bệnh hại?
- HS trả lời: Có 5 biện pháp
+ Biện pháp canh tác và sử dụng giống chóng sâu, bệnh hại.
+ Biện pháp thủ công.
+ Biện pháp hóa học.
+ Biện pháp sinh học.
+ Biện pháp kiểm dịch thực phẩm.
- GV chia lớp thành 5 nhóm và mỗi nhóm tương ứng tìm hiểu mỗi biện pháp.
- Các nhóm thảo luận, tìm hiểu về nội dung của nhóm mình.
- GV quan sát và nhắc nhở các nhóm.
- Mỗi nhóm cử 1 HS đại diện trình bày.
Các HS còn lại trong nhóm có thể bổ sung.
- GV nhận xét và phân tích sâu hơn về nội dung của từng biện pháp.
- HS tiếp thu và GV tổng kết lại để ghi bảng.
Các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại
Biện pháp canh tác và sử dụng giống chóng sâu, bệnh hại
Có thể sử dụng các biện pháp phòng trừ như:
Vệ sinh đồng ruộng.
Làm đất.
Gieo trồng đúng thời vụ.
Chăm sóc kịp thời, bón phân hợp lí.
Luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên một đơn vị diện tích.
Sử dụng giống chống sâu, bệnh.
Biện pháp thủ công
Dùng tay hoặc vợt để bắt sâu, bẩy đèn, bả độc, để diệt trừ sâu, bệnh.
Biện pháp hóa học
Sử dụng thuốc hóa học để trừ sâu, bệnh bằng cách: phun thuốc, rắc thuốc vào đất, trộn thuốc vào hạt giống,
Biện pháp sinh học
Dùng các loài sinh vật như ong mắt đỏ, bọ rùa, chim, ếch, các chế phẩm sinh học để giệt trừ sâu hại.
Biện pháp kiểm dịch thực phẩm
Là sử dụng hệ thống các biện pháp kiểm tra, xử lí những sản phẩm nông lâm nghiệp nhằm ngăn chặn sự lây lan của sâu bệnh hại nguy hiểm.
3. Củng cố
- GV gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ.
- GV nhấn mạnh lại những nội dung chính.
- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 ở SGK.
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Học bài cũ.
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 và 4 vào vở bài tập.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
- Đọc và nghiên cứu bài mới “Thực hành: Nhận biết một số loại thuốc và nhãn hiệu của thuốc trừ sâu, bệnh hại”.
V. RÚT KINH NGHIỆM GIẢNG DẠY
....
Ngày soạn: 15/11/2014
Tiết 12 THỰC HÀNH
NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC VÀ
NHÃN HIỆU CỦA THUỐC TRỪ SÂU SÂU, BỆNH HẠI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết được một số loại thuốc ở dạng bột, dạng bột thấm nước, dạng hạt, dạng sữa.
- Đọc được nhãn hiệu của thuốc (độ độc của thuốc, tên thuốc).
2. Kỹ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích và hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo đảm an toàn khi sử dụng thuốc và bảo vệ môi trường.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Trực quan, quan sát.
- Hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Nghiên cứu SGK và các tài liệu liên quan.
- Giáo án giảng dạy.
- Các mẫu thuốc trừ sâu ở dạng bột, dạng nước và dạng sữa.
- Các tranh vẽ về nhãn hiệu thuốc và độ độc của thuốc.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc và nghiên cứu bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Bài cũ
- GV đặt câu hỏi: Em hãy nêu những nguyên tắc trong phòng trừ sâu, bệnh hại? Có những biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại nào? Ưu và nhược điểm của biện pháp hóa học?
- HS trả lời.
- GV gọi HS nhận xét. GV nhận xét lại và cho điểm.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- GV: Người ta sử dụng thuốc trừ sâu, bệnh hại bằng cách phun trên lá, rãi vào đất, trộn vào hạt giống. Vậy làm thế nào để nhận biết các loại thuốc hóa học đó và nhãn thuốc trước khi sử dụng. Đây là nội dung của bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vật liệu và dụng cụ cần thiết
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- GV gọi 1 HS đọc to nội dung phần I SGK.
- HS thực hiện.
- GV đưa ra một số mẫu thuốc cho HS quan sát và giới thiệu cho HS nghe về các loại thuốc.
- HS quan sát và lắng nghe.
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết
- Các mẫu thuốc: dạng bột, dạng bột thấm nước, dạng hạt và dạng sữa.
- Một số nhãn hiệu thuốc của 3 nhóm độc.
Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình thực hành
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- GV chia nhóm thực hành.
- HS chia nhóm.
- GV gọi 3 HS lần lượt độc 3 nhóm độc 1, 2, 3.
- HS thực hiện.
- GV: Qua 3 hình SGK yêu cầu các nhóm phân biệt mẫu đang cầm trên tay thuộc nhóm nào?
- Các nhóm quan sát và xác định.
- GV yêu cầu HS dựa vào đặc điểm để nhận biết một số dạng thuốc như: Thuốc bột thấm nước, thuốc bột hòa tan trong nước, thuốc hạt, thuốc sữa, thuốc nhũ dầu.
- HS quan sát và nhận biết.
II. Quy trình thực hành
Nhận biết nhãn hiệu thuốc trừ sâu, bệnh hại
Phân biệt độ độc
Nhóm độc 1: “Rất độc”, “Nguy hiểm” kèm theo đầu lâu xương chéo trong hình vuông đặt lệch, hình tượng màu đen trên nền trắng. Có vạch màu đỏ dưới cùng nhãn.
Nhóm độc 2: “Độc cao” kèm theo chữ thập màu đen trong hình vuông đặt lệch, hình tượng màu đen trên nền trắng. Có vạch màu vàng ở dưới cùng nhãn.
Nhóm độc 3: “Cẩn thận” kèm theo hình vuông đã lệch có vạch rời, vạch màu xanh nước biển ở dưới nhãn.
Tên thuốc
Bao gồm tên sản phẩm, hàm lượng chất tác dụng, dạng thuốc, công dụng, cách sử dụngNgoài ra còn có quy định về an toàn lao động.
Quan sát một số dạng thuốc.
- Thuốc bột thấm nước: Ở dạng bột tơi, trắng hay trắng ngà, có khả năng phân tán trong nước.
- Thuốc hạt: Hạt nhỏ, cứng trắng hay trắng ngà.
- Thuốc bột hòa tan trong nước: dạng bột, màu trắng hay trắng ngà, tan được trong nước.
- Thuốc sữa: dạng lỏng trong suốt, có khả năng phân tán trong nước dưới dạng hạt nhỏ có màu đục như sữa.
- Thuốc nhũ dầu: dạng lỏng khi phân tán trong nước tạo hỗn hợp dạng sữa.
Hoạt động 4: Thực hành
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- GV yêu cầu mỗi nhóm xác định tên thuốc, dạng thuốc, nhóm độc, nơi sử dụng.
- HS làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, trao đổi với nhau và chấm điểm lẫn nhau. Sau đó nộp lại cho GV.
- HS thực hiện.
III. Thực hành
3. Củng cố
- GV nhấn mạnh lại những nội dung chính.
- GV đánh giá tiết học.
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Xem lại kiến thức từ tiết 1 đến tiết 12 để chuẩn bị tiết sau ôn tập chương I.
V. RÚT KINH NGHIỆM GIẢNG DẠY
....
Ngày soạn: 22/11/2014
 Tiết 13	ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hệ thống hóa được một số kiến thức cơ bản về vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt; đất trồng; phân bón; giống cây trồng; sâu, bệnh hại.
- Nắm được một số biện pháp kĩ thuật cơ bản và kĩ năng đơn giãn về trồng trọt.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng ghi nhớ tổng hợp.
3. Thái độ
- Tích cực hoạt động, trao đổi thông tin.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Vấn đáp, đặt câu hỏi.
Hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Nghiên cứu SGK, SGV, Chuẩn KTKN.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc và hệ thống hóa kiến thức từ tiết 1 đến tiết 12.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
Bài mới
Hoạt động: Hệ thống hóa kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt
- GV yêu cầu HS trình bày vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt.
- HS làm việc cá nhân.
Một số kiến thức cơ bản về trồng trọt
GV chia lớp thành 4 nhóm.
Đất trồng
- GV yêu cầu HS nhóm 1 thảo luận để trả lời nội dung sau:
+ Thành phần, tính chất của đất trồng.
+ Các biện pháp cải tạo đất trồng.
Phân bón
- GV yêu cầu HS nhóm 2 thảo luận để trả lời nội dung sau:
+ Vai trò của phân bón.
+ Các biện pháp bón phân.
Giống cây trồng
- GV yêu cầu HS nhóm 3 thảo luận để trả lời nội dung sau:
+ Vai trò của giống cây trồng.
+ Các phương pháp chọn lọc, lai tạo giống, sản xuất hạt giống.
Sâu, bệnh hại
- GV yêu cầu HS nhóm 4 thảo luận để trả lời nội dung sau:
+ Tác hại của sâu, bệnh.
+ Các phương pháp phòng trừ sâu, bệnh hại.
- HS làm việc theo nhóm và đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức.
Vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt
1. Vai trò
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
- Cung cấp nông sản để xuất khẩu.
2. Nhiệm vụ
- Đảm bảo lương thực và thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
II. Một số kiến thức cơ bản về trồng trọt
Đất trồng
Thành phần
Đất trồng gồm 3 phần: Khí, rắn, lỏng
- Phần khí: cung cấp oxi cho cây hô hấp.
- Phần rắn gồm chất vô cơ và chất hữu cơ: cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.
- Phần lỏng cung cấp nước cho cây.
Các biện pháp cải tạo đất trồng
- Cày sâu, bừa kĩ kết hợp bón phân hữu cơ để tăng bề dày lớp đất trồng. Áp dụng cho đất có tầng đất mỏng, nghèo chất dinh dưỡng.
- Làm ruộng bậc thang để hạn chế dòng nước chảy, hạn chế sự xói mòn, sự rửa trôi. Áp dụng cho vùng đất dốc (đồi, núi).
- Trồng xen cây nông, lâm nghiệp bằng các băng cây phân xanh để tăng độ che phủ đất, hạn chế xói mòn, rửa trôi. Áp dụng cho vùng đất dốc và các vùng đất khác để cải tạo đất.
- Biện pháp thủy lợi để thau chua, rửa mặn. Áp dụng cho đất mặn, đất phèn.
- Biện pháp bón phân để bổ sung chất dinh dưỡng cho đất. Áp dụng cho đất phèn.
2. Phân bón
Vai trò của phân bón
Phân bón làm tăng độ phì nhiêu của đất, làm tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản.
Các biện pháp bón phân
* Căn cứ vào thời kì sinh trưởng của cây
Có 2 cách bón phân: Bón lót và bón thúc.
* Căn cứ vào hình thức bón phân
Có 4 cách: Bón hốc, bón theo hàng, bón vãi và phun lên lá.
Giống cây trồng
Vai trò của giống cây trồng
Giống cây trồng tốt có tác dụng làm tăng năng suất, tăng chất lượng nông sản, tăng vụ và làm thay đổi có cấu cây trông trong năm.
Các phương pháp chọn lọc, lai tạo giống, sản xuất hạt giống
Sâu, bệnh hại
Tác hại của sâu, bệnh
- Sâu, bệnh ảnh hưởng xấu đến sinh trưởng, phát triển của cây trồng và làm giảm năng suất, chất lượng nông sản.
Các phương pháp phòng trừ sâu, bệnh hại
Biện pháp canh tác và sử dụng giống chóng sâu, bệnh hại
Có thể sử dụng các biện pháp phòng trừ như:
Vệ sinh đồng ruộng.
Làm đất.
Gieo trồng đúng thời vụ.
Chăm sóc kịp thời, bón phân hợp lí.
Luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên một đơn vị diện tích.
Sử dụng giống chống sâu, bệnh.
Biện pháp thủ công
Dùng tay hoặc vợt để bắt sâu, bẩy đèn, bả độc, để diệt trừ sâu, bệnh.
Biện pháp hóa học
Sử dụng thuốc hóa học để trừ sâu, bệnh bằng cách: phun thuốc, rắc thuốc vào đất, trộn thuốc vào hạt giống,
Biện pháp sinh học
Dùng các loài sinh vật như ong mắt đỏ, bọ rùa, chim, ếch, các chế phẩm sinh học để giệt trừ sâu hại.
Biện pháp kiểm dịch thực phẩm
Là sử dụng hệ thống các biện pháp kiểm tra, xử lí những sản phẩm nông lâm nghiệp nhằm ngăn chặn sự lây lan của sâu bệnh hại nguy hiểm.
2. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Học bài để tiết sau kiểm tra.
- Chuẩn bị giấy kiểm tra.
V. RÚT KINH NGHIỆM GIẢNG DẠY
....

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_7_haytieet1_11_den_13.doc