Giáo án Công nghệ 7 - Phạm Bá Hữu
BÀI 13: PHÒNG TRỪ SÂU, BÊNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
_ Biết được các nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh.
_ Hiểu được các phương pháp phòng trừ sâu bệnh.
2. Kỹ năng:
_ Có khả năng vận dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại trong sản xuất.
_ Phát triển kĩ năng quan sát và trao đổi nhóm.
3. Thái độ:
Có ý thức bảo vệ cây trồng, đồng thời bảo vệ môi trường sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
_ Hình 21,22,23 SGK phóng to.
_ Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh:
Xem trước bài 13.
3. Phương pháp: - Pp Trực quan, hỏi đáp tìm tòi, trao đổi nhóm
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
_ Thế nào là biến thái của côn trùng? Phân biệt 2 loại biến thái.
_ Nêu những dấu hiệu thường gặp ở cây bị sâu, bệnh phá hại.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: ( 2phút)
Sâu, bệnh ảnh hưởng xấu đến sinh trưởng, phát triển của cây trồng và làm giảm năng suất, chất lượng nông sản. Vậy làm thế nào để phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng? Đây là nội dung của bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu.
b. Vào bài mới:
* Hoạt động 1: Nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại.
Yêu cầu: Biết được các nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại.
uận lợi để rừng phát triển, cho sản lượng cao và chất lượng tốt nhất. 2. Biện pháp: Gồm cĩ: _ Ngăn chặn và cấm phá hoại tài nguyên rừng, đất rừng. _ Kinh doanh rừng, đất rừng phải được Nhà nước cho phép. _ Chủ rừng và Nhà nước phải cĩ kế hoạch phịng chĩng cháy rừng . * Hoạt động 3: Khoanh nuơi phục hồi rừng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung + Khoanh nuơi phục hồi rừng nhằm mục đích gì? _ Yêu cầu học sinh đọc thơng tin mục III.2 và cho biết: + Khoanh nuơi phục hồi rừng bao gồm các đối tượng khoanh nuơi nào? + Khi nào ta phải khoanh nuơi phục hồi rừng? _ Giáo viên sửa, ghi bảng. _ Yêu cầu học sinh đọc to mục III.3 và trả lời câu hỏi: + Hãy nêu lên các biện pháp khoanh nuơi phục hồi rừng? + Vùng đồi trọc lâu năm cĩ khoanh nuơi phục hồi rừng được khơng ,tại sao? _ Giáo viên hồn thiện kiến thức cho học sinh , ghi bảng. à Tạo hồn cảnh thuận lợi để những nơi đã mất rừng phục hồi và phát triển thành rừng cĩ sản lượng cao. _ Học sinh đọc và trả lời: à Đối tượng khoanh nuơi gồm cĩ: + Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang con tính chất đất rừng. + Đồng cỏ,cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 30 cm. à Đất lâm nghiệp đã mất rừng nhưng cịn khả năng phục hồi thành rừng . _ Học sinh ghi bài. _ Học sinh đọc to mục 3 và cho biết: à Các biện pháp: + Bảo vệ:cấm chăn thả đại gia súc, tổ chức phịng chĩng cháy rừng, + Phát dọn dây leo, bụi rậm ,cuốc xới đất tơi xốp. + Tra hạt hay trồng cây vào nơi đất cĩ khoảng trống lĩn. à Khơng, việc khoanh nuơi phục hồi rừng chỉ áp dụng đối với đất lâm nghiệp đã mất rừng nhưng cịn khả năng phục hồi thành rừng. _ Học sinh ghi bài. III. Khoanh nuơi phục hồi rừng: 1. Mục đích: Tạo hồn cảnh thuận lợi để những nơi đã mất rừng phục hồi và phát triển thành rừng cĩ sản lượng cao. 2. Đ ối tượng khoanh nuơi: Đất lâm nghiệp đã mất rừng nhưng cịn khả năng phục hồi thành rừng gồm cĩ: _ Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang con tính chất đất rừng. _ Đồng cỏ,cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 30 cm. 3. Biện pháp: Thơng qua các biện pháp: _ Bảo vệ: cấm chăn thả đại gia súc, _ Phát dọn dây leo, bụi rậm, cuốc xới đất tơi xốp quanh gốc cây. _ Tra hạt hay trồng cây vào nơi đất cĩ khoảng trống lớn. 4. Củng cố: ( 3 phút) _ Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuơi rừng. _ Mục đích và biện pháp bảo vệ rừng. 5. Nhận xét- dặn dị: ( 2 phút) _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dị: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài Tuần 23 Tiết 26 Ngày soạn PHẦN 3: CHĂN NUÔI CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT CHĂN NUÔI BÀI 30: VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. _ Hiểu được vai trò của chăn nuôi. _ Biết được nhiệm vụ phát triển của ngành chăn nuôi. 2. Kỹ năng. Quan sát và thảo luận nhóm 3. Thái độ. Có ý thức học tốt về kỹ thuật chăn nuôi và có thể vận dụng vào công việc chăn nuôi của gia đình. II. CHUẨN BỊ. Giáo viên. _ Hình 50 SGK phóng to. _ Sơ đồ 7, phóng to. _ Hình 51,52,53 và bảng 3 SGK phóng to. Học sinh. Xem trước bài 30. 3. Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thảo luận nhĩm III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:. Ổn định tổ chức lớp(1 phút) Kiểm tra bài cũ(3 phút) _ Để phục hồi lại rừng sau khi khai thác phải dùng các biện pháp nào? _ Phân biệt những đặc điểm chủ yếu của các loại khai thác gỗ rừng. Bài mới. * Hoạt động 1: Vai trò của chăn nuôi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _Giáo viên treo hình 50, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi: + Nhìn vào hình a, b, c cho biết chăn nuôi cung cấp gì? Vd: Lợn cung cấp sản phẩm gì? +Trâu, bò cung cấp sản phẩm gì? + Hiện nay còn cần sức kéo từ vật nuôi không? + Theo hiểu biết của em loài vật nuôi nào cho sức kéo? + Làm thế nào để môi trường không bị ô nhiễm vì phân của vật nuôi? + Hãy kể những đồ dùng làm từ sản phẩm chăn nuôi mà em biết? + Em có biết ngành y và được dùng nguyên liệu từ ngành chăn nuôi để làm gì không?Nêu một vài ví dụ. _ Giáo viên hoàn thiện kiến thức _ Tiểu kết, ghi bảng. _ Học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi: à Cung cấp : + Hình a: cung cấp thực phẩm như: thịt,trứng, sữa. + Hình b: cung cấp sức kéo như: trâu, bò.. + Hình c: cung cấp phân bón. + Hình d: cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ. à Cung cấp thịt và phân bón à Cung cấp sức kéo và thịt. à Vẫn còn cần sức kéo từ vật nuôi à Đó là trâu, bò, ngựa hay lừa. à Phải ủ phân cho hoai mục àNhư: giầy, dép, cặp sách, lượt, quần áo.. à Tạo vắc xin, huyết thanh.vd: thỏ và chuột bạch.. _ Học sinh ghi bài Vai trò của ngành chăn nuôi. _ Cung cấp thực phẩm. _ Cung cấp sức kéo. _ Cung cấp phân bón. _ Cung cấp nguyên liệu cho ngành sản xuất khác. * Hoạt động 2: Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _ Giáo viên treo tranh sơ đồ 7 yêu cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi: + Chăn nuôi có mấy nhiệm vụ? + Em hiểu như thế nào là phát triển chăn nuôi toàn diện? + Em hãy cho ví dụ về đa dạng loài vật nuôi? + Địa phương em có trang trại không? + Phát triển chăn nuôi có lợi ích gì? Em hãy kể ra một vài ví dụ. + Em hãy cho một số ví dụ về đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho sản xuất + Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lý là như thế nào? + Từ đó cho biết mục tiêu của ngành chăn nuôi ở nước ta là gì? + Em hiểu như thế nào là sản phẩm chăn nuôi sạch + Em hãy mô tả nhiệm vụ phát triển chăn nuôi ở nước ta trong thời gian tới? + Giáo viên ghi bảng. _ Học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi: à Có 3 nhiệm vụ: + Phát triển chăn nuôi toàn diện. + Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật sản xuất + Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lý à Phát triển chăn nuôi toàn diện là phải: + Đa dạng về loài vật nuôi + Đa dạng về quy mô chăn nuôi: Nhà nước, nông hộ, trang trại. à Vd: Trâu, bò, lợn, gà, vịt, ngỗng à Học sinh trả lời à Học sinh trả lời à Ví dụ: Tạo giống mới năng suất cao, tạo ra thức ăn hỗn hợp,.. à Như: + Cho vay vốn, tạo điều kiện cho chăn nuôi phát triển. + Đào tạo những cán bộ chuyên trách để quản lý chăn nuôi: bác sĩ thú y à Tăng nhanh về khối lượng và chất lượng sản phẩm chăn nuôi (sạch, nhiều nạc) cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu à Là sản phẩm chăn nuôi không chứa các chất độc hại. à Học sinh mô tả _ Học sinh ghi bài. II. Nhiệm vụ phát triển ngành chăn nuôi ở nước ta _ Phát triển chăn nuôi toàn diện. _ Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất _ Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lý. Củng cố: 2 phút) _ Chăn nuôi có những vai trò gì? _ Cho biết nhiệm vụ phát triển chăn nuôi ở nước ta hiện nay. Nhận xét _ dặn dò: (1 phút) _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 32. Tuần 23 Bài 31: GIỐNG VẬT NUÔI MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Hiểu được thế nào là khái niệm của giống vật nuôi. _ Biết được vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi. 2. Kỹ năng. Quan sát và thảo luận nhóm 3. Thái độ. Có ý thức học tốt về kỹ thuật chăn nuôi và có thể vận dụng vào công việc chăn nuôi của gia đình. II. CHUẨN BỊ. 3. Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thảo luận nhĩm III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: (3 phút). Bài mới. * Giống vật nuôi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _ Giáo viên treo tranh 51, 52, 53 và yêu cầu học sinh quan sát _Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục I.1 và trả lời các câu hỏi bằng cách điền vào chổ trống . _ Giáo viên chia nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận: + Đặc điểm ngoại hình, thể chất và tính năng sản xuất của những con vật khác giống thế nào? + Em lấy vài ví dụ về giống vật nuôi và những ngoại hình của chúng theo mẫu + Vậy thế nào là giống vật nuôi? + Nếu không đảm bảo tính di truyền ổn định thì có được coi là giống vật nuôi hay không? Tại sao? _ Giáo viên nhận xét, bổ sung ghi bảng _ Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục I.2 và trả lời câu hỏi: + Có mấy cách phân loại giống vật nuôi? Kể ra? + Phân loại giống vật nuôi theo địa lí như thế nào? Cho ví dụ? + Thế nào là phân loại theo hình thái, ngoại hình? Cho ví dụ? + Thế nào là phân loại theo mức độ hoàn thiện của giống ? Cho ví dụ? + Giống nguyên thủy là giống như thế nào? Cho ví dụ? + Thế nào là phân loại theo hướng sản xuất? Cho vd? _ Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục I.3 và trả lời các câu hỏi: + Để được công nhận là giống vật nuôi phải có các điều kiện nào? + Hãy cho ví dụ về các điều kiện để công nhận là một giống vật nuôi + Tiểu kết và ghi bảng. _ Học sinh quan sát _ Học sinh đọc và điền _ Học sinh thảo luận và trả lời + Ngoại hình + Năng suất + Chất lượng à Khác nhau à Học sinh cho ví dụ à Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng suất và chất lượng như nhau, có tính chất di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định à Không _ Học sinh ghi bài _ Học sinh đọc và trả lời: à Có 4 cách phân loại: _ Theo địa lí _ Theo hình thái, ngoại hình _ Theo mức độ hoàn thiện của giống _ Theo hướng sản xuất à Nhiều địa phương có giống vật nuôi tốt nên vật đó đã gắn liền với tên địa phương. Vd: vịt Bắc Kinh, lợn Móng Cái à Dự vào màu sắc lông, da để phân loại. Vd: Bò lang trắng đen, bò vàng à Các giống vật nuôi được phân ra làm giống nguyên thuỷ, giống quá độ, giống gây thành. à Các giống địa phương nước ta thường thuộc giống nguyên thuỷ.Vd: Gà tre, gà ri, gà ác.. à Dựa vào hướng sản xuất chính của vật nuôi mà chia ra các giống vật nuôi khác nhau như: giống lợn hướng mơ û(lợn Ỉ), giống lợn hướng nạc (lợn Lanđơrat), giống kiêm dụng (lợn Đại Bạch).. _ Học sinh đọc phần thông tin và trả lời: à Cần các điều kiện sau: _ Các vật nuôi trong cùng một giống phải có chung nguồn gốc _ Có điều kiện về ngoại hình và năng suất giống nhau _ Có tính di truyền ổn định _ Đạt đến một số lượng nhất định và có địa bàn phân bố rộng à Học sinh cho ví dụ _ Học sinh ghi bài I. Khái niệm về giống vật nuôi. 1. Thế nào là giống vật nuôi? Được gọi là giống vật nuôi khi những vật nuôi đó có cùng nguồn gốc, có những đặc điểm chung, có tính di truyền ổn định và đạt đến một số lượng cá thể nhất định 2.Phân loại giống vật nuôi Có nhiều cách phân loại giống vật nuôi _ Theo địa lí _ Theo hình thái, ngoại hình _ Theo mức độ hoàn thiện của giống _ Theo hướng sản xuất 3. Điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi (khơng dạy) _ Các vật nuôi trong cùng một giống phải có chung nguồn gốc _ Có đặc điểm về ngoại hình và năng suất giống nhau _ Có tính di truyền ổn định _ Đạt đến một số lượng nhất định và có địa bàn phân bố rộng * Hoạt động 4: Vai trò của giống vật nuôi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung + Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi? + Giống quyết định đến năng suất là như thế nào? _ Giáo viên treo bảng 3 và mô tả năng suất chăn nuôi của một số giống vật nuôi + Năng suất sữa và trứng của 2 loại gà(Logo+Gàri) và 2 loại bò(Hà lan+Sin) là do yếu tố nào quyết định? + Ngoài giống ra thì yếu tố nào cũng quan trọng ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng sản phẩm? _ Yêu cầu học sinh đọc mục II.2 + Chất lượng sữa dựa vào yếu tố nào? + Sữa các loại vật nuôi như giống trâu Mura,giống bò Hà Lan, giống bò Sin, dựa vào yếu tố nào? + Hiện nay người ta làm gì để nâng cao hiệu quả chăn nuôi? _ Giáo viên chốt lại kiến thức và ghi bảng. à Có vai trò: _ Giống vật nuôi quyết định năng suất chăn nuôi. _ Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi. à Trong cùng điều kiện nuôi dưỡng và chăm sóc thì các giống khác nhau sẽ cho năng suất khác nhau à Học sinh mô tả à Giống và yếu tố di truyền à Yếu tố chăm sóc thức ăn, nuôi dưỡng _ Học sinh đọc à Dựa vào hàm lượng mỡ trong sữa à Dựa vào tỉ lệ mỡ trong sữa à Con người không ngừng chọn lọc và nhân giống để tạo ra các giống vật nuôi ngày càng tốt hơn _ Học sinh ghi bài. II. Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi. Giống vật nuôi có ảnh hưởng quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi. Muốn chăn nuôi có hiệu quả phải chọn giống vật nuôi phù hợp. 4.Củng cố: 2 phút) 5.Nhận xét _ dặn dò: (1 phút) _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 32. Tuần 24 Tiết 28 Ngày soạn Bài 32: SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. _ Biết được định nghĩa về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi _ Biết được các đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. _ Hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát dục của vật nuôi 2. Kỹ năng. Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, thảo luận nhóm. 3. Thái độ. Có ý thức trong việc tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên. _ Hình 54 SGK phóng to. _ Sơ đồ 8 phóng to + bảng con _ Phiếu học tập 2. Học sinh. Xem trước bài 32 3. Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thảo luận nhĩm III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: (3 phút). _ Chăn nuôi có vai trò gì? _ Em hãy cho biết nhiệm vụ của chăn nuôi. _ Em hiểu thế nào là một giống vật nuôi? Hãy cho ví dụ. _ Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi? 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài mới: (1 phút) Mỗi loài vật nuôi đều trải qua giai đoạn con non è trưởng thành è sinh trưởng và phát dục. Vậy sinh trưởng và phát dục của vật nuôi là gì? Các yếu tố nào tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? Ta hãy vào bài mới. b. Vào bài mới * Hoạt động 1: Khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK _ Giáo viên giảng: Trứng thụ tinh tạo thành hợp tử. Hợp tử phát triển thành cá thể non, lớn lên rồi già. Cả quá trình này gọi là sự phát triển của vật nuôi. Sự phát triển của vật nuôi luôn có sự sinh trưởng và phát dục xảy ra xen kẽ và hỗ trợ nhau _ Giáo viên treo tranh và yêu cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi: + Nhìn vào hình 3 con ngan, em có nhận xét gì về khối lượng,hình dạng, kích thước cơ thể? + Người ta gọi sự tăng khối lượng(tăng cân) của ngan trong quá trình nuôi dưỡng là gì? + Sự sinh trưởng là như thế nào? _ Giáo viên giải thích ví dụ trong SGK, ghi bảng _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I.1 và cho biết: + Thế nào là sự phát dục? _ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc vd và giải thích cho học sinh về sự sinh trưởng và phát dục của buồng trứng + Cùng với sự phát triển của cơ thể, buồng trứng con cái lớùn dần èsinh trưởng của buồng trứng + Khi đã lớn, buồng trứng của con cái bắt đầu sản sinh ra trứngè sự phát dục của buồng trứng. _ Giáo viên yêu cầu học sinh chia nhóm thảo luận và điền vào bảng phân biệt sự sinh trưởng và phát dục _ Học sinh đọc thông tin mục I. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh quan sát và trả lời: à Thấy có sự tăng về khối lượng, kích thước và thay đổi hình dạng àGọi là sự sinh trưởng à Là sự tăng về khối lượng, kích thước của các bộ phận cơ thể _ Học sinh ghi bài _ Học sinh đọc thông tin và trả lời: à Sự phát dục là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể _ Học sinh đọc và nghe giáo viên giải thích _ Học sinh thảo luận và đại diện nhóm trả lời I. Khái niệm về sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi 1. Sự sinh trưởng: Là sự tăng về khối lượng, kích thước của các bộ phận cơ thể 2. Sự phát dục: Là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể Những biến đổi của cơ thể vật nuôi sự sinh trưởng sự phát dục _ Xương ống chân của bê dài thêm 5 cm _ Thể trọng lợn(heo con từ 5kg) tăng lên 8kg _ Gà trống biết gáy _ Gà mái bắt đầu đẻ trứng _ Dạ dày lợn tăng thêm sức chứa _ Giáo viên sửa chữa và bổ sung: + Nhìn vào hình 24 mào con ngan lớn nhất có đặc điểm gì? + Con gà trống thành thục sinh dục khác con gà trống nhỏ ở đặc điểm nào? + Vậy em có biết sự thay đổi về chất là gì không? _ Giáo viên hoàn thiện lại kiến thức cho học sinh _ Tiểu kết, ghi bảng à Mào rõ hơn con thứ hai và có màu đỏ, đó là đặc điểm con ngan đã thành thục sinh dục à Mào đỏ, to, biết gáy à Là sự thay đổi về bản chất bên trong cơ thể vật nuôi _ Học sinh ghi bài * Hoạt động 2: Đặc điểm sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _ Giáo viên treo sơ đồ 8 và trả lời các câu hỏi: + Em hãy quan sát sơ đồ 8 và cho biết sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi có những đặc điểm nào? + Cho ví dụ về sinh trưởng không đồng đều ở vật nuôi. + Cho ví dụ các giai đoạn sinh trưởng và phát dục của gà. + Cho ví dụ minh họa cho sự phát triển theo chu kì của vật nuôi. _ Giáo viên tổng kết, ghi bảng Cho các vd: à Có 3 đặc điểm: _ Không đồng đều _ Theo giai đoạn _ Theo chu kì (trong trao đổi chất, hoạt động sinh lí) à Sự tăng cân, tăng chiều cao, chiều rộng của cơ thể không như nhau ở các lứa tuổi à Phôi trong trứng => ấp trứng (21ngày) => gà con (1 - 6 tuần) => gà dò(7 - 14 tuần) => gà trưởng thành à Lợn có thời gian 21 ngày, ngựa 23 ngày, gà vịt hàng ngày _ Học sinh ghi bài Sinh trưởng a,b (không đều), chu kì: c, giai đoạn: d Đặc điểm sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi (khơng dạy) Có 3 đặc diểm: _ Không đồng đều _ Theo giai đoạn _ Theo chu kì: (trong trao đổi chất, hoạt động sinh lí) * Hoạt động 3:Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuơi Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _ Yêu cầu học sinh đọc thơng tin mục II.SGK và trả lời các câu hỏi: + Sự sinh trưởng và phát dục vật nuơi chịu ảnh hưởng của các yếu tố nào? + Hiện nay người ta áp dụng biện pháp gì để điều khiể
File đính kèm:
- Giao an CN7 ca nam.doc