Giáo án Công nghệ 7 - Nguyễn Xuân Khánh

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Nhận biết được một số loại thuốc và nhãn hiệu của thuốc trừ sâu, bệnh hại.

2. Kĩ năng:

 - Nhận biết được độ độc của thuốc qua kí hiệu, biểu thị trên nhãn hiệu thuốc trên bao bì.

 - Nhận biết được tên thuốc, hàm lượng chất độc và dạng thuốc qua kí hiệu ghi ở nhãn trên bao bì.

3. Thái độ:

 - Có ý thức cẩn thận trong thực hành và bảo đảm an toàn lao động.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

 Mẫu phân hóa học, ống nghiệm.

 Đèn cồn, than củi.

 Kẹp sắt gấp than, thìa nhỏ.

 Diêm, nước sạch.

 Các mẫu thuốc trừ sâu ở dạng bột, hạt, sữa.

 Tranh vẽ về nhãn hiệu của thuốc và độ độc của thuốc.

2. Học sinh:

 Xem trước bài 8, 14.

 

doc147 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 3912 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 7 - Nguyễn Xuân Khánh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh quan sát hình 42 rồi giảng giải cách trồng rừng bằng cây con có bầu.
- Tại sao trồng rừng bằng cây con có bầu được áp dụng phổ biến ở nước ta.
- Tại sao trồng rừng bằng cách gieo hạt vào hố lại ít được áp dụng trong sản xuất?
- Tại sao vùng đồi núi trọc lâu năm nên trồng cây con có bầu hay dễ trần? Tại sao?
HĐ2: Tìm hiểu những công việc chăm sóc rừng sau khi trồng
- Cần giải thích một số điểm.
+ Sau khi trồng rừng…
+ Giảm chăm sóc rừng khi rừng khép tán
- Tại sao khi trồng rừng từ 1-3 tháng phải chăm sóc ngay?
- Tại sao việc chăm sóc lại giảm sau 3 đến 4 năm?
- Hướng dẫn cho học sinh tìm ra nguyên nhân làm cho cây rừng sau khi trồng sinh trưởng, phát triển chậm, thậm chí chết hàng loạt.
- Hướng dẫn cho học sinh xem tranh nêu tên và mục đích của từng khâu chăm sóc.
- Nêu lên một số chỉ tiêu kỹ thuật trong chăm sóc.
- Mục đích và cách dào bảo vệ.
- Cách phát quang và mục đích của nó.
- Làm cỏ nhằm mục đích gì? làm như thế nào?
- Nêu công việc xới đất, vun gốc cây – ý nghĩa?
- Mục đích của việc bón phân là gì?
- Tại sao phải tỉa, dặm cây? áp dụng như thế nào?
- Trả lời
- Trả lời
- Quan sát
- Trả lời
- Trả lời bị chim, côn trùng ăn…
- Trả lời ( Cây con có bầu vì trong bầu có dủ phân bón tơi xốp…)
- Trả lời.
- Do mức độ phát triển và khép tán của cây mà số lần chăm sóc/ năm giảm dần.
- Cỏ dại chèn ép, đất khô, thiếu dinh dưỡng, thời tiết sấu…
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
*Trồng cây rừng:
I. Thời vụ trồng rừng.
- Thời vụ gieo trồng thay đổi theo vùng khí hậu. Do đó mùa trồng rừng chính là:
- Miền Bắc: Mùa xuân, mùa thu.
- Miền trung và Miền nam: là mùa mưa. 
II. Làm đất trồng cây.
1. Kích thước hố.
Loại
Kích thước hố ( cm )
C. dài
Crộng
C. sâu
1
30
30
30
2
40
40
40
2. Kỹ thuật đào hố.
- Vạc cỏ và đào hố, lớp đất màu để riêng nơi miệng hố…
III. Trồng rừng bằng cây con.
1. Trồng cây con có bầu.
- Hình 42 (SGK).
2. Trồng cây con dễ trần.
- Tạo lỗ trong hố 
- Đặt cây con
- Lấp đất vào hố
- Nén chặt đất
- Vun gốc
*Chăm sóc rừng sau khi trồng:
I. Thời gian và số lần chắm sóc.
1. Thời gian.
- Sau khi trồng cây gay rừng từ 1 đến 3 tháng phải tiến hành chăm sóc cây.
- Chăm sóc liên tục tới 4 năm.
2. Số lần chăm sóc.
- Năm thứ nhất và hai mỗi năm chăm sóc 2- 3 lần.
II. Những công việc chăm sóc rừng sau khi trồng.
* Mục đích: Tác động cho con người, nhằm tạo môi trường sống của cây, để cây có tỷ lệ sống cao được thể hiện qua nội dung chăm sóc sau:
1. Làm dào bảo vệ:
- Trồng dứa, cây cốt khí bao quanh khu trồng rừng.
2. Phát quang.
- Cây hoang dại chèn ép ánh sáng dinh dưỡng tạo thuận lợi cho cây sinh trưởng.
3.Làm cỏ.
- Không để cỏ dại ăn mất màu…
- Làm sạch cỏ sung quanh gốc cây cách cây 0,6 đến 1,2 m.
4. Sới đất vun gốc cây.
- Đất tơi xốp, thoáng khí, giữ ẩm cho đất.
5. Bón phân.
- Bón ngay từ lần chăm sóc đầu, tăng thêm dinh dưỡng…
6. Tỉa và dặm cây.
- Tỉa bớt chỗ dày, dặm.
4. Củng cố:
- Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Hệ thống tóm tắt bài học, học sinh nhắc lại.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK.
- Đọc và xem trước bài 27 ( SGK ) tìm hiểu việc chăm sóc cây trồng ở địa phương ( Cây rừng, cây cảnh, cây ăn quả ). 
6. Chỉnh sửa, bổ sung:
………………………………………………………………………………….….....
………………………………………………………………………………….…….…………………………………………………………………………………..........
………………………………………………………………………….……....….……………………………………………………………………………………..........
Ngày soạn: 17/12/2012
Ngày giảng: 19/12/2012 (7B)
 21/12/2012 ( 7A – Dạy bù chiều thứ 6)
CHƯƠNG II: KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ RỪNG
TIẾT 25: BÀI 28 - 29: KHAI THÁC RỪNG 
BẢO VỆ KHOANH NUÔI RỪNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh cần nắm được
	- Biết được các loại khai thác gỗ rừng.
	- Hiểu được các điều kiện khai thác gỗ rừng ở việt nam trong giai đoạn hiện nay, các biện pháp phục hồi sau khi khai thác.
	- Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng.
	- Hiểu được mục đích, biện pháp bảo vệ và khoanh nuôi rừng 
2. Kỹ năng:
- HS biết vận động tuyên truyền nhười dân khai thác rừng ở địa phương theo khuôn phép của nhà nước.
 - Thành thạo việc khoanh nuôi rừng cho địa phương và gia đình.
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ rừng không khai thác bừa bãi.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Đọc SGK, tham khảo tài liệu,hình vẽ SGK và nghiên cứu nội dung bài 28, 29.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài, liên hệ thực tế gia đình và địa phương.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức: 7A:...................., 7B:..................
2.Kiểm tra bài cũ:
Chăm sóc rừng sau khi trồng vào thời gian nào? cần chăm sóc bao nhiêu năm? số lần chăm sóc mỗi năm ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu các loại khai thác rừng.
- Treo bảng chỉ dẫn kỹ thuật các loại khai thác rừng cho học sinh quan sát.
- Dựa vào bảng giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh điểm giống và khác nhau về chỉ tiêu kỹ thuật các loại khai thác.
- Tại sao không khai thác trắng rừng ở nơi đất dốc lớn hơn 15oC.
- Khai thác trắng nhưng không trồng ngay có tác hại gì?
HĐ2: Tìm hiểu điều kiện khai thác rừng hiện nay ở việt nam.
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tình trạng rừng hiện nay. 
- Xuất phát từ tình hình trên, việc khai thác rừng ở nước ta hiện nay nên theo các điều kiện nào?
HĐ3: Tìm hiểu biện pháp phục hồi rừng sau khi khai thác.
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu rừng sau mỗi loại khai thác, biện pháp phục hồi.
HĐ4: Tìm hiểu ý nghĩa của nhiệm vụ bảo vệ khoanh nuôi rừng.
- Môi trường không khí? Thời tiết, bảo vệ giống nòi có ý nghĩa như thế nào?
HĐ 5: Tìm hiểu về hoạt động bảo vệ rừng.
- Tài nguyên rừng có các thành phần nào?
- Để đạt được mục đích trên cần áp dụng biện pháp nào?
- Tham gia bảo vệ rừng bằng cách nào? đối tượng nào được kinh doanh rừng?
HĐ6: Khoanh nuôi phục hồi rừng.
- Khoanh nuôi phục hồi rừng là biện pháp lợi dụng triệt để khả năng tái sinh của rừng kết hợp với…
- Hướng dẫn học sinh xác định đối tượng khoanh nuôi phục hồi rừng.
- Phân tích các biện pháp kỹ thuật đã nêu trong SGK.
- Mức độ thấp: áp dụng biện pháp chống phá.
- Mức độ cao. Lâm sinh
- Trả lời,đất bào mòn, dửa trôi…
- Rừng phòng hộ chống gió bão.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
I. Các loại khai thác rừng.
- Bảng 2 phân loại khai thác rừng.
II. Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở việt nam.
- Diện tích rừng giảm mạnh, đồi trọc tăng nhanh, độ che phủ ngày càng thu hẹp.
- Chất lượng rừng: hầu hết là rừng tái sinh…
1. Chỉ được khai thác chọn không được khai thác trắng.
- Trên 15oC.
- Chống xoáy mòn.
2. Rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh tế.
3.Lượng gỗ khai thác chọn.
- Nhỏ hơn 35 % lượng gỗ khu rừng.
III. Phục hồi rừng sau khai thác.
1.Rừng đã khai thác trắng:
- Trồng rừng để phục hồi, trồng xen cây công nghiệp với cây rừng.
2. Rừng đã khai thác dần và khai thác chọn:
- Thúc đẩy tái sinh tự nhiên…
IV. Ý nghĩa:
- Rừng là tài nguyên quý giá của đất nước là bộ phận quan trọng của môi trường sinh thái..
V. Bảo vệ rừng.
1.Mục đích bảo vệ rừng.
- Tài nguyên rừng gồm có các loài thực vật,động vật rừng, đất.
- Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển.
2. Biện pháp bảo vệ rừng.
- Nghiêm cấm mọi hành động phá rừng, gây cháy, lấn chiếm, mua bán lâm sản, săn bắn động vật rừng…
- Cơ quan lâm nghiệp của nhà nước, cá nhân hay tập thể được cơ quan chức năng giao đất, phải làm theo sự chỉ đạo của nhà nước.
VI. Khoanh nuôi khôi phục rừng.
1. Mục đích:
- Tạo hoàn cảnh thuận lợi để các nơi phục hồi rừng có sản lượng cao.
2. Đối tượng khoanh nuôi phục hồi rừng.
- Đất đã mất rừng và nương dẫy bỏ hoang còn tính chất đất rừng.
3. Biện pháp khoanh nuôi phục hồi rừng.
- Bảo vệ: Cấm chăn thả gia súc, chống chặt phá, tổ chức phòng cháy.
- Phát dọn dây leo, bụi dậm, cuốc sới xung quanh gốc, dặm bổ xung.
4.Củng cố:
- Cho học sinh đọc phần có thể em chưa biết, phần ghi nhớ SGK.
- Hệ thống nội dung bài học, mục tiêu cần đạt được.
- Đánh giá giờ học.
5. Dăn dò:
- Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 35 SGK.
6. Chỉnh sửa, bổ sung:
………………………………………………………………………………….….....
………………………………………………………………………………….…….…………………………………………………………………………………..........
………………………………………………………………………….……....….……………………………………………………………………………………..........
Ngày soạn: 22/12/2012 
Ngày giảng: 24/12/2012 ( 7A)
 25/12/2012 ( 7B)
TIẾT 26: ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. Mục tiêu. 
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Hệ thống hoá kiến thức đã học trong học kỳ I: Về trồng trọt, lâm nghiệp 
- Làm được một số khâu trong qui trình sản xuất lâm nghiệp.
- Biết áp dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống.
II. Công tác chuẩn bị.
- Học sinh chuẩn bị kiến thức của phần: trồng trọt, lâm nghiệp và chăn nuôi.
- Giáo viên: chuẩn bị câu hỏi để học sinh trả lời.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp. 
2. Bài mới
Hoạt động 1: Hệ thống hoá những nội dung chính trong chương 1 và 2 của 
 phần trồng trọt.
Gv: Nêu câu hỏi
Hs: Trả lời các câu hỏi.
Câu 1: Nêu vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt?
Câu 2: Đất trông là gì? Thành phần và tính chất của đất trồng?
Câu 3: Làm đất nhằm mục đích gì? Nêu các công việc lầm đất?
Câu 4: Phòng trừ sâu, bệnh hại, các biện pháp canh tác để phòng trừ sâu, bệnh hại, tác dụng của các biện pháp đó?
Câu 5: Nêu các tiêu chí của giống tốt, xử lý hạt giống bằng phương pháp nào?
Câu 6: Nêu các biện pháp chăm sóc cây trồng?
Câu 7: Các cách thu hoạch, bảo quả, chế biến nông sản?
Câu 8: Nêu khái niệm và tác dụng của luôn canh, xen canh, tăng vụ?
Hoạt động II: Hệ thống hoá những nội dung chính của phần lâm nghiệp. 
Gv: Nêu câu hỏi
Hs: trả lời các câu hỏi.
Câu 1: Cho biết rừng có vai trò gì trong đời sống và sản xuất của xã hội?
Câu 2: Em hãy cho biết nhiệm vụ trồng rừng ở nước ta trong thời gian tới là gì? Cách làm đất gieo ươm cây rừng?
Câu 3: Nơi đặt vườn ươm cây rừng cần có những yêu cầu nào?
Câu 4: Từ đất hoang để có được đất gieo ươm phải làm những công việc gì?
Câu 5: Cấu tạo của vỏ bầu, ruột bầu, kích thước luống đất như thế nào?
Câu 6: Có mấy cách kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm?
Câu 7: Nêu thời vụ và qui trình gieo hạt cây rừng ở nước ta?
Câu 9: Nêu qui trình kỷ thuật trồng cây rừng có bầu và trồng cây rễ trần?
Hưỡng dẫn trả lời
Câu 1: 
* Vai trò của rừng
- Làm sạch môi trường không khí: hấp thụ các loại khí độc hại, bụi trong không khí.
- Phòng hộ: Phòng gió bão hạn chế lũ lụt, hạn hán, bảo vệ cải tạo đất.
- Cung cấp nguyên liệu phục vụ đời sống sản xuất, xuất khẩu.
- Nơi nghiên cứu khoa học và sinh hoạt văn hoá khác như tồn tại hệ sinh thái.
Câu 3:
* Yêu cầu khi đặt vườn ươm
- Đất cát pha hay đất thịt nhẹ, không có ổ sâu, bệnh hại
- Độ pH từ 6 - 7 (trung tính hay ít chua)
- Mặt đất bằng hay hơi dốc từ 2- 4oc
- Gần nguồn nước và nơi trồng rừng
Câu 7: 
 - Phương pháp hái: VD: Cam, bưởi, hồng ...
	- Phương pháp nhổ: VD: Lạc, sắn ....
	- Phương pháp đào: VD: Khoai lang, khoai tây ....
	- Phương pháp cắt : VD: Lúa, hoa, bắp cải.
Câu 9:
 - Vạc cỏ phát xung quanh miệng hố, lớp đất màu để riêng bên miệng hố
 - Lớp đất màu đem trộn với phân bón, tỉ lệ 1 kg phân hưu cơ + 100g Supe lân + 100g NPK cho một hố
 - Lớp đất màu trộn phân bón cho xuống trước
 - Cuốc thêm đất, đập nhỏ và nhặt sạch cỏ và lấp đầy hố
Câu 8:
 + Luân canh: Là cách tiến hành gieo trồng luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên một diện tích
 + Xen canh: Trên cùng một diện tích, trồng hai loại hoa màu cùng một lúc hoặc cách nhau một thời gian không lâu
 + Tăng vụ: Tăng số vụ gieo trồng trên một diện tích
* Tác dụng:
 - Luân canh làm cho đất tăng độ phì nhiêu, điều hòa chất dinh dưỡng và giảm sâu, bệnh
 - Xen canh sử dung hợp lí đất đai, ánh sáng và giảm sâu, bệnh.
 - Tăng vụ góp phần tăng thêm sản lượng nông sản
Câu 2: Nhiệm vụ của trồng rừng
+ Trồng rừng sản xuất: Lấy nguyên vật liệu phục vụ đời sống và xuất khẩu.
+ Trồng rừng để phòng hộ. Phòng hộ đầu nguồn, trồng rừng ven biển
+ Trồng rừng sản xuất: Lấy nguyên vật liệu phục vụ đời sống và xuất khẩu.
+ Trồng rừng đặc dụng. Vườn Quốc gia khu bảo tồn thiên nhiên, để nghiên cưu khoa học, văn hóa, lịch sử và du lịch.
3. Hướng dẫn học ở nhà.
Về nhà học kỹ các phần: Vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt, vai trò và phương pháp chọn giống cây trồng, thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản, luân canh, xen canh, tăng vụ, tác dụng của phân bón trong trồng trọt, vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt, kỷ thuật trông rừng, kỷ thuật trồng rừng.
Ngày soạn: 24/12/2012 
Ngày giảng: 26/12/2012 ( 7B)
 29/12/2012 ( 7A)
TIẾT 27: KIỂM TRA HỌC KỲ I
I. Mục tiêu. 
- Đánh giá mức tiếp thu kiến thức của học sinh qua phần trồng trọt, phần lâm nghiệp và phần chăn nuôi đã được học.
- Rèn luyện kỹ năng tư duy, độc lập sáng tạo, áp dụng vào thực tế cuộc sống.
- Làm bài nghiêm túc, độc lập sáng tạo.
II. Công tác chuẩn bị.
- Học sinh chuẩn bị kiến thức của phần : trồng trọt, lâm nghiệp và chăn nuôi.
- Giáo viên: ra đề, đánh máy và phô tô.
III. Các hoạt động dạy học.
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: CÔNG NGHỆ KHỐI 7_ Tiết PPCT: 27
Đề 1 :
A / TRẮC NGHIỆM : (3đ) Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất .
Câu 1 : Trồng trọt là lĩnh vực sản xuất …………………… của nông nghiệp
	A . Ưu tiên ; B . Quan trọng ; C . Cần thiết ; D . Tất cả đều đúng .
Câu 2 : Thành phần chính của đất trồng là :
	A . Chất vô cơ ; B . Chất lỏng ; C . Chất rắn ; D . Chất hữu cơ .
Câu 3 : Để sử dụng đất hợp lý chúng ta phải :
	A . Không bỏ đất hoang , thâm canh , tăng vụ ; B . Chọn cây trồng phù hợp với đất .
	C . Vừa sử dụng vừa cải tạo đất ; D . Tất cả đều đúng .
Câu 4 : Bón phân ……………….. để cây trồng cho năng suất cao , đạt hiệu quả kinh tế và bảo vệ được môi trường 
	A . Phân chuồng ; B . Phân hoá học ; C . Phân vi sinh ; D . Phân tổng hợp NPK 
Câu 5 : Để có giống cây trồng tốt , nông dân ta thường dùng phương pháp :
	A . Chọn lọc ; B . Lai ; C . Gây đột biến ; D . Nuôi cấy mô .
Câu 6 : Khi cây trồng có dấu hiệu bị sâu , bệnh chúng ta nên :
	A . Bắt sâu ; B . Phun thuốc ; C . Bón phân ; D . Tất cả đều đúng .
B / Tự luận : (7đ) 
Câu 1 : Hãy trình bày vai trò , nhiệm vụ của trồng trọt . (2đ)
Câu 2 : Tại sao phải sử dụng đất hợp lý . (1đ)
Câu 3 : Hãy trình bày cách bón phân . (2đ)
Câu 4 : Hãy nêu các nguyên tắc và các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại . (2đ)
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
A / Trắc nghiệm : Mỗi câu đúng 0,5 đ .
	1 – d ; 2 – c ; 3 – d ; 4 – c ; 5 – a ; 6 – d
B / Tự luận : 
1 / Vai trò :
- Cung cấp lương thực thực phẩm (0,25đ)
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi (0,25đ)
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp (0,25đ)
- Cung cấp nông sản để xuất khẩu (0,25đ)
Nhiệm vụ :
	Đảm bảo lương thực và thực phẩm cho tiêu dùng trong nứơc và xuất khẩu . (1đ)
2 / Sử dụng đất hợp lý :
	Do nhu cầu lương thực , thực phẩm hàng ngày càng tăng . (1đ)
Diện tích đất trồng trọt có hạn . (0,5đ)
3 / Cách phân bón : 
Bón lót (0,5đ)
Bón thúc (0,5đ)
4 / Nguyên tắc phònh trừ sâu bênh :
	Phòng là chính (0,25đ)
	Trừ sớm trừ kịp thời , nhanh chống vàtriệt để . (0,25đ)
	Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ . (0,5đ)
 Các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại :
Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu bệnh hại . (0,5đ)
Biện pháp thủ công . (0,25đ)
Biện pháp hoá học . (0,25đ)
Biện pháp sinh học . (0,25đ)
Biện pháp kiểm dịch thực vất . (0,25đ)
Ngày soạn: 31/12/2012 
Ngày giảng: 02/01/2013 ( 7B)
 05/01/2013 ( 7A)
PHẦN III: CHĂN NUÔI
CHƯƠNG I : ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT CHĂN NUÔI
TIẾT 28: BÀI 30: VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ
 PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI 
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Hiểu được vai trò của chăn nuôi và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi ở nước ta
2. Kĩ năng
- Biết áp dụng vào thực tế sản xuất của địa phương
3. Thái độ
- Có ý thức say xưa học tập kĩ thuật chăn nuôi
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh các loại vật nuôi
- Tranh ảnh các loại thức ăn, các sản phẩm chế biến từ chăn nuôi, sức kéo của vật nuôi.
2. Học sinh :
- Đọc trước bài
III. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức ổn định lớp: 7A :..........................., 7B :....................... 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung 
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chăn nuôi. 
Gv: Treo tranh H 50 SGK cho Hs quan sát và hoạt động nhóm nêu vai trò của chăn nuôi
? Làm thế nào để môi trường không bị ô nhiễm vì phân của vật nuôi?
? Em hãy cho biết ngành y ngành dược dùng nguyên liệu từ ngành chăn nuôi để làm gì ?
? Chăn nuôi có vai trò như thế nào trong nền kinh tế nước ta?
Gv nhận xét và chốt lại
Hs quan sát H.50 và hoạt động nhóm, nêu được 4 vai trò
Xử lí phân như: ủ nóng, ủ nguội, làm khí bi ô ga
Làm thí nghiệm để tìm ra vắcxin
Hs tự trả lời
I. Vai trò của chăn nuôi.
 a. Cung cấp thực phẩm cho con người và xuất khẩu
 b. Cung cấp sức kéo
 c. Cung cấp phân bón cho cây trồng.
 d. Cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ phát triển chăn nuôi trong thời gian tới. (10p)
Gv: Cho học sinh quan sát sơ đồ 7 SGK mô tả nhiệm vụ phát triển chăn nuôi ở nước ta thời gian qua
Gv: Thuyết trình về 3 nhiệm vụ của ngành chăn nuôi.
Gv: nhận xét và chốt lại
Hs quan sát sơ đồ 7 và nêu được 3 nhiệm vụ của chăn nuôi
Hs chú ý lắng nghe và tự ghi nhớ
II. Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta.
 + Phát triển chăn nuôi toàn diện. 
 + Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất. 
+ Đầu tư cho nghiên cứu và quản lí 
Tăng nhanh về khối lượng và chất lượng sản phẩm chăn nuôi cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
4. Củng cố: 
- Gọi 2-3 học sinh đọc phần ghi nhớ.
? Chăn nuôi có vai trò gì trong nền kinh tế nước ta?
? Em cho biết nhiệm vụ phát triển của chăn nuôi ở nước ta trong thời gian tới?
5. Dặn dò: 
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 31: Giống vật nuôi.
6. Chỉnh sửa, bổ sung:
………………………………………………………………………………….….....
………………………………………………………………………………….…….…………………………………………………………………………………..........
………………………………………………………………………….……....….……………………………………………………………………………………..........
Ngày soạn: 05/01/2012 
Ngày giảng: 07/01/2013 ( 7A)
 08/01/2013 ( 7B)
TIẾT 29: BÀI 31: GIỐNG VẬT NUÔI
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm về giống vật nuôi và vai trò của giống trong chăn nuôi.
2. Kĩ năng
- Biết áp dụng vào thực tế sản xuất của địa phương
3. Thái độ
- Có ý thức say xưa học tập kĩ thuật chăn nuôi
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên :
- Tranh ảnh các loại vật nuôi
- Sưu tầm tranh ảnh các giống vật nuôi có giới thiệu ở hình 51, 52, 53 (SGK)
2. Học sinh:
- Đọc trước bài.
III. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức ổn định lớp: 7A............................, 7B :...................... 
2. Kiểm tra bài cũ: 
? Chăn nuôi có vai trò gì trong nền kinh tế nước ta?
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Khái niệm về giống vật nuôi. (20p)
Gv cho đọc thông tin SGK
? Muốn chăn nuôi trước hết ta phải có gì ?
Gv: Treo tranh các loại vật nuôi và phân tích để học sinh nắm được khái niệm.
Gv: Yêu cầu học sinh đọc ví dụ a,b,c SGK rồi đưa ra khái niệm về giống vật nuôi
Gv: Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở bảng phụ.
Gv nhận xét
? Theo em giống vật nuôi được phân loại theo những cách nào? Cho ví dụ minh hoạ?
Gv: Đưa ra một số ví dụ SGK dẫn chứng cho Hs
? Để công nhận là giống vật nuôi cần phải có những điều kiện nào?
Gv nhận xét
Gv: Lấy thêm ví dụ minh họa cho từng điều kiện.
Gv chốt lại
Hs đọc thông tin
Muốn chăn nuôi cần phải có giống.
Hs chú ý quan sát và lắng nghe
Hs đọc ví dụ SGK
Hs tự ghi nhớ
Hs hoàn thành bài tập SGK
Có 4 cách phân loại và nêu 4 VD minh họa
Hs chú ý lắng nghe và tự ghi nhớ
- Có nguồn gốc chung.
 - Có đặc điểm ngoại hình và năng suất giống nhau.
 - Có đặc điểm di truyền ổn định.
 - Có số lượng cá thể đông và phân bố trên một địa bàn rộng. 
I. Khái niệm về giống vật nuôi.
 1. Thế nào là giống vật nuôi.
 - Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra
 - Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau
 - Có năng suất chất lượng sản phẩm như nhau
 - Có tính di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định.
2. Phân loại giống vật nuôi.
 a. Theo địa lí.
 b. Theo hình thái, ngoại hình.
 c

File đính kèm:

  • docGiao an Cong nghe 7 chuan 3 cot.doc