Giáo án Công nghệ 7 - Học kỳ 2
27 Ngày dạy:
PHẦN 3: CHĂN NUÔI
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬTCHĂN NUÔI
BÀI 30, 31: VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI
GIỐNG VẬT NUÔI
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
_ Hiểu được vai trò của chăn nuôi, khái niệm của giống vật nuôi.
_ Biết được nhiệm vụ phát triển của ngành chăn nuôi, vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi.
2. Kỹ năng.
Quan sát và thảo luận nhóm, Có được kỹ năng phân loại giống vật nuôi
3. Thái độ.
Có ý thức học tốt về KT chăn nuôi, bảo vệ giống vật nuôi quý và có thể vận dụng vào công việc chăn nuôi của gia đình.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.
- Hình 50 SGK phóng to. - Hình 51,52,53 và bảng 3 SGK phóng to.
- Sơ đồ 7, phóng to. - Bảng con, phiếu đánh giá.
2. Học sinh.
Xem trước bài 30, 31
3.Phương pháp:
Quan sát, trực quan, thảo luận nhóm, đàm thoại.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:.
1. Ổn định tổ chức lớp(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ(3 phút)
_ Để phục hồi lại rừng sau khi khai thác phải dùng các biện pháp nào?
_ Phân biệt những đặc điểm chủ yếu của các loại khai thác gỗ rừng.
3. Bài mới.
- Giới thiệu bài mới : (2 phút)
Công nghệ 7 gồm 4 phần. Ta đã học 2 phần là trồng trọt và lâm nghiệp. Hôm nay ta học tiếp phần 3 là chăn nuôi. Chương một: giới thiệu đại cương về kỹ thuật chăn nuôi. Để hiểu được vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi, vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi, ta Vào bài mới.
đường hóa, kiềm hóa, ủ, hấp, nấu, thức ăn hỗn hợp. à Nhóm thảo luận và cử đại diện trả lời: à Có 2 phương pháp: + Làm khô. + Ủ xanh. à Dự trữ thức ăn bằng phương pháp ủ xanh: các loại rau, cỏ tươi xanh đem ủ trong các hầm ủ xanh từ đó ta được thức ăn ủ xanh. à Dự trữ thức ăn bằng phương pháp làm khô: phơi rơm, cỏ cho khô hay thái khoai, sắn thành lát rồi đem phơi khô, à Nhóm thảo luận và điền: làm khô – ủ xanh. 4. Củng cố: BT: ( 6' ) I. Ghép số thứ tự từ 1-4 vàới các trừ, cụm từ từ a-e. 1. Cắt ngắn a. Hạt đậu 2. Nghiền nhỏ b. Thô xanh (cỏ, rau muống) 3. Xử lí nhiệt c. Rơm, rạ 4. Kiềm hóa d. Hạt ngô e. Khoai lang củ II. Hãy chọn câu trả lời đúng: 1. Thức ăn loại củ, hạt, rơm được dự trữ ở dạng khô bằng nguồn nhiệt từ: a. Than b. Điện c. Mặt trời d. Cả 3 câu a,b,c. 2. Rau, cỏ tươi xanh được dự trữ bằng cách nào? a. Ủ xanh thức ăn b. Dùng điện c. Ủ lên men d. Cả 2 a và b Đáp án: I. 1 – b 2 – d, e 3 – a 4 – c II. 1 – d, 2 – a 5. Dặn dò: (2 phút) _ Nhận xét vàề thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: VÀề nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 40. *Rút Kinh Nghiệm: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Tuần 27 Ngày soạn: Tiết 35 Ngày dạy: BÀI 40: SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Biết được các loại thức ăn của vật nuôi. _ Biết được một số phương pháp sản xuất các loại thức ăn giàu prôtêin, giàu gluxit và thức ăn thô xanh cho vật nuôi. 2. Kỹ năng: _ Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, trao đổi nhóm. _ Nhận biết được một số loại thức ăn vật nuôi. _ Hình thành những kỹ năng sản xuất các loại thức ăn cho vật nuôi.. 3. Thái độ: Ứng dụng vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên:_ Hình 68 SGK phóng to, bảng con, phiếu học tập. 2. Học sinh: Xem trước bài 40. 3.PP: Trực quan, đàm thoại, HĐ nhóm III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) _ Chế biến và dự trữ thức ăn nhằm mục đích gì? _ Em hãy kể một số phương pháp chế biến thức ăn vàật nuôi. 3. Bài mới:( 2 phút) Để có được thức ăn chế biến và dự trữ ta phải có những biện pháp sản xuất ra các loại thức ăn đó. Vậy sản xuất ra những thức ăn đó bằng những phương pháp nào? Vào bài mới ta sẽ rõ Hoạt động Nội dung Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1: Phân loại thức ăn 10' MT: Biết cách phân loại từng loại thức ăn. I. Phân loại thức ăn: Dựa Vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn người ta chia thức ăn thành 3 loại: _ Thức ăn có hàm lượng prôtêin > 14% gọi là thức ăn giàu prôtêin. _ Thức ăn có hàm lượng gluxit > 50% gọi là thức ăn giàu gluxit. _ Thức ăn có hàm lượng xơ > 30% gọi là thức ăn thô. _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK và trả lời các câu hỏi: + Khi phân loại thức ăn người ta dựa Vào cơ sở nào? + Thức ăn được chia thành mấy loại? + Thức ăn nào được gọi là thức ăn giàu prôtêin? + Thức ăn nào được gọi là thức ăn giàu gluxit? + Thế nào là thức ăn thô? _ Giáo viên treo bảng, yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận và trả lời bằng cách điền Vào chổ trống. _ Học sinh đọc và trả lời: à Dựa Vào thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn để phân loại. à Được chia thành 3 loại: + Thức ăn giàu prôtêin. + Thức ăn giàu gluxit. + Thức ăn thô. à Thức ăn có hàm lượng prôtêin > 14%. à Là loại thức ăn có hàm lượng gluxit > 50%. à Thức ăn thô là thức ăn có hàm lượng chất xơ > 30%. _ Nhóm thảo luận và điền Vào bảng. Tên thức ăn Thành phần dinh dưỡng chủ yếu ( %) Phân loại Bột cá Hạ Long Đậu tương (đậu nành) (hạt) Khô dầu lạc (đậu phộng) Hạt ngô (bắp) vàng Rơm lúa 46% prôtêin 36% prôtêin 40% prôtêin 8,9% prôtêin và 69% gluxit > 30% xơ _ Giáo viên sửa, nhận xét, bổ sung. _ Giáo viên tiểu kết, ghi bảng. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh ghi bài. * Hoạt động 2: Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin. MT: Biết được 1 số phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin. 8' II. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin: Có các phương pháp như: _ Chế bàiến sản phẩm nghề cá. _ Nuôi giun đất. _ Trồng xen, tăng vụ cây họ Đậu. _ Giáo viên treo tranh hình 68, nhóm cũ quan sát và trả lời các câu hỏi: + Nêu tên các phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin? + Hãy mô tả cách chế bàiến sản phẩm nghề cá. + Tại sao nuôi giun đất được coi là sản xuất thức ăn giàu prôtêin? + Tại sao cây họ Đậu lại giàu prôtêin? _ Giáo viên yêu cầu các nhóm đánh dấu (x) Vào phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin. + Tại sao phương pháp 2 không thuộc phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin? _ Giáo viên ghi bảng. _ Nhóm cử đại diện trả lời, nhóm khác bổ sung. à Tên các phương pháp sản xuất thức ăn: + Hình 28a: chế biến sản xuất nghề cá. + Hình 28b: nuôi giun đất. + Hình 28c: trồng xen, tăng vụ cây họ Đậu. à Từ cá bàiển và các sản phẩm phụ của nghề cá đem nghiền nhỏ, sấy khô cho ra sản phẩm bột cá giàu prôtêin (46% prôtêin). à Vì thu hoạch giun dùng làm thức ăn giàu prôtêin cho vật nuôi. à Vì cây họ Đậu có nốt rể có chứa vài khuẩn cộng sinh cố định được nitơ khí trời _ Nhóm trả lời: phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin là phương pháp: (1), (3), (4). à Vì hàm lượng prôtêin trong hạt ngô 8,9%, khoai 3,2%, sắn 2,9%... _ Học sinh ghi bài. * Hoạt động 3: Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh.9' MT: Nắm được một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh. III. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh: _ Sản xuất thức ăn giàu gluxit bằng cách luân canh, gối vàụ để sản xuất ra thêm nhiều lúa, ngô, khoai, sắn. _ Sản xuất thức ăn thô xanh bằng cách tận dụng đất vườn, rừng, bờ mương để trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi. _ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục III SGK. _ Yêu cầu nhóm cũ thảo luận và hoàn thành bài tập trong SGK. _ Học sinh đọc. _ Nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập. Phương pháp sản xuất Kí hiệu Thức ăn giàu gluxit Thức ăn thô xanh A b + Vậy 2 phương pháp còn lại có phải là phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit hay thức ăn thô xanh không? + Các em có biết vàề mô hình VAC không? _ Giáo viên giảng thêm: + Vườn: trồng rau, cây lương thực để chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản. + Ao: nuôi cá và lấy nước tưới cho cây ở vườn. + Chuồng: nuôi trâu, bò, loin, gà cung cấp phân chuồng cho cây trong vườn và cá dưới ao. Tùy theo vùng mà người ta áp dụng mô hình RVAC: rừng- vườn- ao- chuồng. + Theo em làm thế nào để có được nhiều thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh? + Cho một số ví dụ về phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh. _ Giáo viên sửa, bổ sung, ghi bảng. à Không. à Học sinh trả lời. _ Học sinh lắng nghe. à Bằng cách luân canh, tăng vàụ nhiều loại cây trồng. _ Học sinh suy nghĩ cho vàí dụ. _ Học sinh lắng nghe, ghi bài. Học sinh đọc phần ghi nhớ. 4. Củng cố: ( 3 phút) Tóm tắt lại nội dung chính của bài. MT: (5 phút) 1. Đúng hay sai: a. Thức ăn có hàm lượng 14% protêin thuộc loại thức ăn giàu prôtêin. b. Rơm lúa có hàm lượng > 30% xơ thuộc loại thức ăn xơ. c. Hạt ngô có 8,9% prôtêin và 69% gluxit thuộc loại thức ăn giàu prôtêin. d. Đậu tương có 36% prôtêin thuộc loại thức ăn giàu prôtêin. 2. Phương pháp nào sau đây được dùng để sản xuất thức ăn giàu prôtêin. a. Trồng ngô, sắn ( khoai mì). c. Trồng thêm rau, cỏ xanh. b. Nuôi giun đất. d. Tận dụng ngô, lạc. 3. Phương pháp nào sau đây được dùng để sản xuất thức ăn giàu gluxit: a. Trồng ngô, sắn. c. Trồng xen, tăng vàụ cây họ đậu. b. Nuôi, khai thác tôm, cá. d. Cả 2 câu a và c. Đáp án: 1. Đúng: a, d. 2. b. 3. d 5. Dặn dò: (2 phút) _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài thực hành. *Rút Kinh Nghiệm: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Tuần 28 Ngày soạn: Tiết 36 Ngày dạy: BÀI 41, 42: Thực hành CHẾ BIẾN THỨC ĂN HỌ ĐẬU BẰNG NHIỆT; CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIÀU GLUXIT BẰNG MEN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được phương pháp chế biến bằng nhiệt đối với những loại thức ăn hạt cây họ Đậu cho vật nuôi sử dụng. Biết được tên các nguyên liệu, dụng cụ cần thiết để chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men rượu. 2. Kỹ năng: Thực hiện được các thao tác của 1 trong 3 quy trình là: rang, hấp hoặc luộc các loại hạt đậu. 3. Thái độ: Có ý thức lao động cẩn thận, chính xác và an toàn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Hạt đậu tương, hạt đậu mèo sống. Chảo, nồi, khay men, rổ, bếp,.. _ Chuẩn bị bột ngô và bánh men rượu, sơ đồ các bước của quy trình. _ Các hình ảnh có liên quan. 2. Học sinh: Xem trước bài 41, 42 đem theo hạt đậu nành hay đậu mèo (nếu có). 3.PP: Trực quan, đàm thoại, HĐ nhóm III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Ổn định tổ chức lớp: ( 1phút) Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) _ Hãy phân biệt thức ăn giàu prôtêin, giàu gluxit và thức ăn thô xanh. _ Kể tên một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin, giàu gluxit ở địa phương em. Bài mới: -Giới thiệu bài mới: (2 phút) Có nhiều phương pháp chế bàiến thức ăn vàật nuôi như phương pháp vàật lí, hóa học, vài sinh vàật. Hôm nay chúng ta dùng phương pháp xử lí nhiệt để làm chín hạt đậu tương và hạt đậu mèo nhằm khử bỏ chất độc hại có trong đậu và tăng khẩu vàị thôm, ngon, dễ tiêu khi vàật nuôi sử dụng. Để biết phương pháp xử lí nhiệt như thế nào ta Vào bài 41, 42 Hoạt động Nội dung Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1: Vật liệu và dụng cụ cần thiết. 5' MT: Nắm được các vàật liệu và dụng cụ cần thiết để thực hành. I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: _ Nguyên liệu: hạt đậu tương hay hạt đậu mèo. _ Dụng cụ: nồi, bếp, thiết bị nghiền nhỏ, rổ, nước, dụng cụ đảo khuấy, khay men _ Gọi học sinh đọc thông tin mục I và hỏi: + Để thực hiện được bài thực hành này ta cần những vàật liệu và dụng cụ cần thiết nào? _ Giáo viên giải thích thêm. _ Chia nhóm học sinh và yêu cầu học sinh ghi Vào tập. _ Học sinh đọc thông tin và trả lời: _ Học sinh dựa Vào mục I trả lời. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh tiến hành chia nhóm. _ Học sinh ghi bài. * Hoạt động 2: Một số quy trình thực hành: 10' MT: Nắm vững từng bước thực hiện quy trình. II. Một số quy trình thực hành: 1. Rang hạt đậu tương: _ Bước 1:Làm sạch đậu (loại bỏ vàỏ rác,sạn,sỏi) _ Bước 2: Rang, khuấy đảo liên tục trên bếp. _ Bước 3: Khi hạt đậu chín vàng, có mùi thôm, tách vàỏ hạt dễ dàng thì nghiền nhỏ. 2. Hấp hạt đậu tương: _ Bước 1: Làm sạch vỏ quả. Ngâm cho hạt đậu no nước. _ Bước 2: Vớt ra rổ, để ráo nước. _ Bước 3: Hấp chín hạt đậu trong hơi nước. Hạt đậu chín tới, nguyên hạt, không bị nát là được. 3. Nấu, luộc hạt đậu mèo: _ Bước 1: Làm sạch vàỏ quả. _ Bước 2: Cho hạt đậu Vào nồi và đổ ngập nước, luộc kĩ. Khi sôi, mở vung. _ Bước 3: Khi hạt đậu chín, đổ bỏ nước luộc. Hạt đậu chín kĩ, bở là dùng được, cho vật nuôi ăn cùng với thức ăn khác. _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 1 SGK. + Mô tả qui trình rang hạt đậu tương? + Điều kiện khi tiến hành rang hạt đậu tương Như thế nào? _ Giáo viên giải thích và hướng dẫn học sinh làm từng bước trong quy trình. _ Giáo viên yêu cầu từng nhóm thực hiện theo quy trình. _ Giáo viên treo tranh vàề vàiệc hấp hạt đậu tương. Yêu cầu học sinh quan sát hình và cho biết: + Có mấy bước tiến hành hấp hạt đậu tương? Đó là những bước nào? + Tại sao phải ngâm hạt đậu no nước trước khi hấp? _ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại từng bước và hướng dẫn cho học sinh vàề cách thực hiện quy trình hấp hạt đậu tương. + Khi hấp đậu phải đảm bảo yêu cầu gì? _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 3 SGK, kết hợp quan sát hình và cho biết: + Khi tiến hành nấu, luộc hạt đậu mèo phải chú ý đến bước nào? Tại sao? + Nước sau khi đã nấu hay luộc ta có nên sử dụng không? Tại sao? + Phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa 3 phương pháp rang, hấp và luộc đậu. _ Giáo viên nhận xét, bổ sung và ghi bảng. _ Học sinh nghiên cứu quy trình trong SGK và trả lời: à Học sinh dựa Vào 3 bước trong SGK để trả lời. à Học sinh trả lời. _ Học sinh lắng nghe và làm theo. _ Lần lượt các nhóm tiến hành. _ Học sinh quan sát và trả lời: à Học sinh quan sát hình và trả lời: à Nếu ngâm hạt trước khi hấp sẽ làm cho hạt mau chín. à Học sinh chú ý lắng nghe. à Học sinh trả lời. _ Học sinh đọc thông tin, kết hợp quan sát và trả lời: à Cần chú ý đến khâu khi sôi thì phải mở vàung. Làm nước không tràn ra ngoàivà các khí đôc bay ra trong khi nấu luộc. à Không nên sử dụng nước sau khi luộc vàì trong nước đó có chất độc. Phải đổ bỏ. à Học sinh phân biệt, học sinh khác nhận xét, bổ sung. _ Học sinh ghi bài. * Hoạt động 3: Thực hành.17' MT: Chế biến các loại thức ăn họ Đậu bằng nhiệt. III. Thực hành: _ Yêu cầu các nhóm tiến hành thực hành theo quy trình. _ Giáo viên yêu cầu học sinh báo cáo kết quả của nhóm mình trước lớp. _ Yêu cầu học sinh nộp bảng thu hoạch theo bảng mẫu. _ Yêu cầu học sinh ghi Vào tập. _ Các nhóm thực hành. _ Các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình. _ Học sinh nộp bài thu hoạch. _ Học sinh ghi Vào vàở. * Hoạt động 4: Vật liệu và dụng cụ cần thiết.5' MT: Nắm vàững được những vàật liệu và dụng cụ cần thiết dùng trong giờ thực hành. IV. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: _ Nguyên liệu: Bột ngô (hoặc bột gạo, khoai, sắn), bánh men rượu, nước sạch. _ Dụng cụ: chậu nước, vải, ni lông sạch, cối sứ, cân. _Yêu cầu 1 học sinh đọc to phần I SGK trang 112. _ Giáo viên đem những nguyên liệu, dụng cụ ra giới thiệu cho học sinh và nêu ra mục đích của bài thực hành hôm nay. _ Chia nhóm học sinh và yêu cầu học sinh ghi những dụng cụ và nguyên liệu làm thực hành Vào tập. _ Học sinh đọc thông tin và trả lời: _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh tiến hành chia nhóm. _ Học sinh ghi bài. * Hoạt động 5: Một số quy trình thực hành:5' MT: Nắm vững từng bước thực hiện quy trình. V. Quy trình thực hành: _ Bước 1: Cân bột và men rượu theo tỉ lệ: 100 phần bột, 4 phần men rượu. _ Bước 2: Giã nhỏ men rượu, bỏ bớt trấu. _ Bước 3: Trộn đều men rượu vàới bột. _ Bước 4: Cho nước sạch Vào, nhào kĩ đến đủ ẩm. _ Bước 5: Nén nhẹ bột xuống cho đều. Phủ ni lông sạch lên trên mặt. Đem ủ nơi kín gió, khô, ẩm, ấm trong 24 giờ. _ Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK. _ Giáo viên treo sơ đồ các bước thực hiện quy trình, yêu cầu học sinh quan sát. _ Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc từng bước trong quy trình và hướng dẫn học sinh làm thực hành. _ Giáo viên yêu cầu 1 học sinh khác làm lại cho các bạn xem. _ Giáo viên giải thích từng bước một cách tỉ mỉ và yêu cầu học sinh chú ý lắng nghe. _ Yêu cầu học sinh ghi bài và tập. _ Học sinh nghiên cứu thông tin. _ Học sinh quan sát. _ 1 học sinh đọc các bước và chú ý cách hướng dẫn thực hành của giáo viên. _ Học sinh khác làm lại cho các bạn quan sát. _ Học sinh chú ý lắng nghe. _ Học sinh ghi bài. * Hoạt động 6: Thực hành.16' MT: Chế biến các loại thức ăn cây họ Đậu bằng nhiệt. VI. Thực hành: _ Yêu cầu các nhóm tiến hành thực hành theo quy trình. _ Giáo viên yêu cầu học sinh báo cáo kết quả của nhóm mình Vào tiết sau. _ Yêu cầu học sinh nộp sản phẩm của mình Vào tiết thực hành sau. _ Các nhóm thực hành. _ Các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình. _ Học sinh nộp sản phẩm của nhóm mình. Bảng mẫu bài thu hoạch: Tên nhómNguyên liệuCách chế biến Chỉ tiêu đánh giá Chưa chế biến Kết quả chế biến Yêu cầu đạt được Đánh giá sản phẩm _ Trạng thái hạt _ Màu sắc _ Mùi 4. Củng cố và đánh giá thực hành: (3 phút) Cho biết các quy trình chế biến thức ăn cây họ Đậu bằng nhiệt. 5. Dặn dò: ( 2 phút) _ Nhận xét về thái độ thực hành của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà xem lại các bước thực hành này và chuẩn bị bài ôn tập. *Rút Kinh Nghiệm: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Tuần: 28 Ngy soạn:16/03/2009 Tiết: 44 Ngy dạy:21/03/2009 THỰC HÀNH BÀI 43: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN VẬT NUÔI CHẾ BIẾN BẰNG PHƯƠNG PHÁP VI SINH VẬT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Bài 43 4. Kiến thức: Biết đánh giá chất lượng thức ăn ủ men rượu hoặc thức ăn ủ xanh bằng cách: + Quan sát màu sắc. + Ngửi mùi. + Đo độ pH. 5. Kỹ năng: Vận dụng Vào thực tiễn khi kiểm tra chất lượng thức ăn chế bàiến bằng phương pháp vài sinh vàật. 6. Thái độ: Rèn luyện tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, khoa học khi xem xét đánh giá sự vàật hiện tượng. Biết giữ gìn trật tự, vệ sinh khi học các bài thực hành. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Phóng to tranh vàẽ qui trình thực hành trong SGK trang 112. 2. Học sinh: Xem trước bài 42 và đem theo bột ngô hoặc bột gạo, khoai sắn. 3.PP: Trực quan, đàm thoại, HĐ nhóm III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (không có) 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: ( 2 phút) Chế bàiến thức ăn giàu gluxit bằng men nhằm mục đích tăng hàm lượng prôtêin vài sinh vàật trong thức ăn, diệt một số nấm và mầm bệnh có hại, tiết kiệm năng lượng nấu thức ăn, dùng thức ăn này để nuôi vàật nuôi theo kiểu công nghiệp. Quy trình chế bàiến như thế nào, vàật liệu và dụng cụ ra sao?Vào bài mới ta sẽ rõ. b. Vào bài mới: Bài 43 Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 9 phút _Yêu cầu 1 học sinh đọc to phần I SGK trang 113. + Để thực hành bài này ta cần những nguyên liệu và dụng cụ nào? _ Giáo viên yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm thực hành ở bài 42. _ Giáo viên giới thiệu cho học sinh và nêu ra mục đích của bài thực hành hôm nay. _ Chia nhóm học sinh và yêu cầu học sinh ghi mẫu vàật và nguyên liệu làm thực hành Vào tập. _ Học sinh đọc thông tin và trả lời: _ Học sinh trả lời dựa Vào mục I. _ Các nhóm trình bày sản phẩm của mình. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh tiến hành chia nhóm. _ Học sinh ghi bài. I. Mẫu thức ăn và dụng cụ cần thiết: _ Mẫu thức ăn: + Thức ăn ủ xanh (lấy từ hầm hoặc hố ủ xanh). + Thức ăn tinh ủ men rượu sau 24 giờ. _ Dụng cụ: bát (chén) sứ có đường kính 10cm, panh gắp, đũa thủy tinh, giấy đo pH. * Hoạt động 2: Quy trình thực hành: Yêu cầu: + Biết được quy trình đánh giá chất lượng thức ăn ủ xanh. + Biết quy trình đánh giá chất lượng của thức ăn ủ men rượu. Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 15 phút _ Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK. _ Giáo viên treo sơ đồ các bước thực hiện quy trình, yêu cầu học sinh quan sát. _ Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc từng bước trong quy trình, hướng dẫn học sinh làm thực hành và đánh giá chất lượng thức ăn ủ xanh theo bảng 7. _ Giáo viên yêu cầu 1 học sinh khác làm lại cho các bạn xem và tự đánh giá mẫu thức ăn của mình. _ Giáo viên giải thích từng bước một cách tỉ mỉ và yêu cầu học sinh chú ý lắng nghe. _ Yêu cầu học sinh ghi bài và tập. _ Học sinh nghiên cứu thông tin. _ Học
File đính kèm:
- Cong_Nghe_7_HKII.doc