Giáo án Công nghệ 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Phi

Tiết 29. Bài 33:

 Một số phơơơng pháp chọn lọc và quản lí giống vật nuôi.

a. mục tiêu bài học.

1. Kiến thức

- Biết đơơợc khái niệm, phơơơng pháp chọn giống, phơơơng pháp chọn phối, nhân giống thuần chủng

- Chỉ ra đơợc k/n chọn giống vật nuôi và lấy đơơợc ví du minh họa

- Trình bày đơơc phơơơng pháp chọn giống vật nuôi (chọn con đực, con cái đạt tiêu chuẩn); phân biệt đơợc phơơng pháp chọn lọc hàng loạt và phơơơng pháp kiểm tra cá thể về bản chất của phơơng pháp, vai trò của phơơng pháp

- Nêu đơợc nội dung, mục đích và các biện pháp quản lí giống vật nuôi

2. Kĩ năng

3. Thái độ

- Tham gia tích cực trong việc nuôi dơỡng, chăm sóc, quản lí giống vật nuôi

- Có ý thức, thái độ đúng đắn trong việc bảo vệ môi trơơờng chăn nuôi, môi tr-ờng sinh thái

B. phơng pháp – phơng tiện dạy học.

1. Phơng pháp : ĐTNVĐ + Trực quan .

2. Phơng tiện :

- Chuẩn bị của thầy : Tranh ảnh; giáo án ; tài liệu tham khảo.

Bảng phụ.

 Phiếu học tập.

- Chuẩn bị của Trò: đồ dùng , dụng cụ học tập.

 

doc201 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 643 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Phi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n bị của Trò: đồ dùng , dụng cụ học tập
C. tiến trình dạy học.
I. Tổ chức 
7A: 	7B:	 7C:
II. Kiểm tra bài cũ 
Gv trả báo cáo thực hành và nhận xét
III. Bài mới.
Hoạt động 1 : Gv giới thiệu bài học.
 Nhiều nơi tỉ lệ cây sống sau khi trồng rất thấp. Cây chết do nhiều nguyên nhân như : sai phạm trong kĩ thuật trồng rừng là một trong các nguyên nhân cơ bản. Nhưng sau khi cây đã trồng được chăm sóc như thế nào thì tốt ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được các vấn đề đó.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu thời vụ trồng rừng 
- Gv : cho học sinh đọc thông tin sgk
? Em hãy cho biết thời vụ trồng rừng ở các miền ở nước ta?
? Trồng rừng không đúng thời vụ có tác hại như thế nào ?
- Hs : Thảo luận và trả lời .
- Gv nhận xét và KL
I. Thời vụ trồng rừng.
 - Miền bắc : mùa xuân và mùa thu.
 - Miền Trung và miền Nam: vào mùa mưa .
Hoạt động 3: Tiến hành làm đất trồng cây Gv : giới thiệu về các kích thước của hố trồng cây.
? Em hiểu như thế nào về kích thước 30*30*30 (cm).
? Dựa vào hình vẽ gv trình bày thứ tự các công việc đào hố trồng nơi hoang hoá.
/? Sau khi đào hố tại sao phải làm cỏ và phát quang cỏ ở quanh miệng hố.
? Tại sao khi lấp đầy hố lại cho lớp đất màu đã trộn phân bón xuống trước.
Hs trả lời
Gv nhận xét, KL
II. Làm đất trồng cây.
 1. Kích thước hố
 + Loại I : 30 *30*30.
 + Loại II : 40*40*40.
 2. Kĩ thuật đào hố.
 + Phát dọn cỏ dại đào hố, xới cỏ xung quanh miệng hố.
 + Lấy lớp đất màu đem trộn với phân lân.
 + Cuốc thêm đất, đập nhỏ và nhặt sạch cỏ và lấp đầy hố.
Hoạt động 4 : Trồng rừng bằng cây con.
? Theo em có mấy cách trồng cây gây rừng.
Gv : treo tranh H. 42 và H. 43 lên bảng
? Hãy quan sát và sắp xếp lại thứ tự các bước cho đúng với qui trình kĩ thuật trong H. 42, 43 ?
? Mô tả các bước kĩ thuật trồng cây rừng bằng cây con có bầu và cây con có rễ trần.
? Tại sao trồng cây rừng bằng cách gieo hạt vào hố lại ít được áp dụng trong sản xuất ?
? Tại sao trồng cây con có bầu lại được áp dụng phổ biến ở nước ta ? 
? Theo em những vùng đồi núi trọc nên trồng rừng bằng các loại cây con nào ?
- Hs thảo luận, trả lời
- Gv nhận xét, KL
III. Trồng rừng bằng cây con.
 1. Trồng cây con có bầu : 
 + Tạo lỗ trong hố đất có độ sâu lớn hơn chiều cao bầu đất.
 + Rạch bỏ vỏ bầu đất.
 + Đặt bầu vào lỗ trong hố.
 + Lấp và nén đất.
 + Vun gốc.
 2. Trồng cây con rễ trần.
 + Tạo lỗ trong hố đất.
 + Đặt cây vào lỗ trong hố.
 + Lấp đất kín gốc cây
 + Nén đất.
 + Vun gốc. 
Hoạt động 5 : Tìm hiểu thời gian và số lần chăm sóc.
? Mục đích của việc chăm sóc rừng là gì?
? Giải thích tại sao sau khi trồng cây rừng từ 1 – 3 tháng phải chăm sóc ngay?
? Giải thích tại sao giảm chăm sóc khi rừng khép tán (sau 3 – 4 năm)?
- Hs thảo luận, trả lời
- Gv nhận xét, KL
IV. Thời gian và số lần chăm sóc.
 1. Thời gian: 
- Sau khi trồng cây rừng từ 01 đến 03 tháng phải tiến hành chăm sóc cây ngay, chăm sóc liên tục đến 4 năm.
 2. Số lần chăm sóc: 
- Năm thứ nhất và năm thứ hai, mỗi năm chăm sóc 2 đến 3 lần. Năm thứ 3 và năm thứ 4 chăm sóc 1 đến 2 lần
Hoạt động 6: Tìm hiểu những công việc chăm sóc rừng sau khi trồng
? Nguyên nhân nào làm cho cây rừng sau khi trồng phát triển chậm, thậm chí chỉ còn chết hàng loạt?
Gv: Từ những nguyên nhân trên nên con người phải tác động, cải tạo môi trường sống để cây trồng sinh trưởng mạnh, có tỷ lệ sống cao. Các tác động này được thể hiện qua nội dung chăm sóc cây trồng sau khi trồng.
Gv: Dùng tranh vẽ hình 44 SGK cho học sinh quan sát để phân tích các nội dung chăm sóc.
V. những công việc chăm sóc sau khi trồng.
 1. Làm rào bảo vệ.
 2. Phát quang.
 3. Làm cỏ.
 4. Xới đất, vun gốc
 5. Bón phân.
 6. Tỉa và dặm cây.
IV. Củng cố: 
- Giáo viên: Hệ thống lại toàn bộ kiến thức của bài học.
- Gọi 2 – 3 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài.
V. Hướng dẫn về nhà.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài học.
- Chuẩn bị bài 28.
Chương iI: khai thác và bảo vệ rừng
Ngày soạn: 24/01/2012
Ngày giảng:31/01/2012
Tiết 25. Bài 28:
 Khai thác rừng
a. mục tiêu bài học.
1. Kiến thức.
- Biết được k/n, các đk khai thác rừng và các biện pháp phục hồi sau khai thác.
- Trình bày được k/n khai thác rừng: thu hoạch lâm sản; phục hồi rừng tốt.
- Nêu được đặc điểm của mỗi loại khai thác rừng về lượng chặt hạ, thời gian chặt hạ và cách phục hồi rừng, đồng thời phân biệt khai thác dần và khai thác chọn, khai thác trắng va khai thác dần. Nêu và giải thích đk để thực hiện khai thác trắng, lợi ích của việc khai thác trắng đúng kĩ thuật.
- Nêu và giải thích được tại sao ở nước ta hiện nay chỉ được khai thác chọn và lượng gỗ không được quá 35%lượng gỗ khu rừng khai thác.
- Nêu được các biện pháp quan trọng để phục hồi rừng nói chung và ở nước ta nói riêng.
2. Kĩ năng.
3. Thái độ.
- Tích cực trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng và môi trường.
- Có ý thức sử dụng hợp lí tài nguyên rừng; tuyên truyền, phát hiện và ngăn chặn những hiện tượng vi phạm Luật Bảo vệ rừng ở địa phương. tỏ thái độ không đồng tình với những hành vi khai thác rừng bừa bãi, đốt rừng làm nương rẫy, làm mất rừng, mất dần động vật quý hiếm.
- Có ý thức tham gia cùng gia đình, trường học, địa phương, bảo vệ, chăm sóc, trồng, khoanh nuôi để giữ gìn tài nguyên rừng như gỗ và động vật quý hiếm, đặc biệt là những loài có tên trong sách đỏ.
B. phương pháp – phương tiện dạy học.
1. Phương pháp : ĐTNVĐ + Trực quan 
2. Phương tiện :
- Chuẩn bị của thầy : Tranh ảnh; giáo án ; tài liệu tham khảo
 Bảng phụ.
- Chuẩn bị của Trò: đồ dùng , dụng cụ học tập
C. tiến trình dạy học.
I. Tổ chức 
7A: 	7B:	 7C:
II. Kiểm tra bài cũ 
? Chăm sóc rừng sau khi trồng vào thời gian nào ? Cần chăm sóc bao nhiêu năm và số lần chăm sóc trong mỗi năm ?
? Chăm sóc rừng sau khi trồng gồm những công việc gì ?
 - Hs : Trả lời các câu hỏi.
 - Gv : Nhận xét câu trả lời câu hỏi ; cho điểm
 III. Bài mới.
Hoạt động 1 : Gv giới thiệu bài học..
Gv : Công việc khai thác rừng thời gian qua đã làm cho rừng suy giảm mạnh cả về diện tích, chủng loại cây, chất, chất lượng rừng. Nguyên nhân cơ bản : khai thác bừa bãi, không đúng các chỉ tiêu, kĩ thuật, khai thác rừng không chú ý tới tái sinh và phục hồi lại rừng.
Gv : Nêu mục tiêu các bài học nhằm giúp học sinh có 1 số hiểu biết đúng đắn về khai thác rừng
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 2 : Tìm hiểu các loại khai thác rừng.
Gv : dùng bảng phụ lập bảng chi tiêu kĩ thuật các loại khai thác rừng.
? Thế nào là khai thác trắng, khai thác dần, khai thác chọn?
? Cách phục hồi sau khi khai thác trắng, khai thác dần và khai thác chọn ? 
? Dựa vào bảng trên hãy so sánh các điểm giống nhau và khác nhau về các chỉ tiêu và kĩ thuật của các loại khai thác rừng?
? Tại sao không được khai thác trắng rừng ở nơi có độ dốc lớn hơn 150, nơi rừng phòng hộ ?
? Khai thác trắng nhưng không trồng rừng ngay có tác hại gì ?
Hs : thảo luận nhóm với nội dung các câu hỏi trên.
Hs : trả lời các ý kiến, các ý kiến khác bổ sung. 
Gv nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3 : Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam.
Gv : hướng dẫn HS tìm hiểu tình trạng rừng hiện nay về : 
? Diện tích rừng tự nhiên hiện nay như thế nào ?
? Chất lượng rừng cây gỗ tốt (lim, táu) trước đây so với hiện nay như thế nào ?
? Rừng gỗ tốt và sản lượng cao chỉ còn ở những vùng nào ?
? Xuất phát từ tình hình rừng trên đây, việc khai thác rừng ở nước ta hiện nay nên theo các điều kiện nào ?
? Gv : dùng bảng phụ và yêu cầu Hs điền vào nội dung thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau :
+ Rừng còn gỗ khai thác chủ yếu nơi có độ dốc .
+ Rừng còn gỗ khai thác thuộc loại rừng đang có tác dụng.
? Các điều kiện khai thác rừng trên đây nhằm mục đích gì ?
Hs : Hoạt động nhóm.
Đại diện từng nhóm đứng dậy trả lời.
Gv nhận xét, kl
Hoạt động 4 : Tìm hiểu biện pháp phục hồi rừng sau khi khai thác.
Gv : hướng dẫn học sinh tìm hiểu tình hình rừng sau mỗi loại khai thác( thực vật, đất) và biện pháp phục hồi rừng sau khi khai thác?
? Tình hình rừng sau khi khai thác trắng như thế nào? Biện pháp phục hồi ra sao? 
? Tình hình sau khi khai thác chọn và khai thác dần như thế nào? Biện pháp phục hồi như thế nào ? Bằng các biện pháp cụ thể nào ?
Hs : Hoạt động nhóm.
Đại diện từng nhóm đứng dậy trả lời.
Gv nhận xét, kl
I. Các loại khai thác rừng
Loại khai thác rừng
Các đặc điểm chủ yếu
Lượng cây chặt hạ
Thời gian chặt hạ
Cách phục hồi rừng
Khai thác trắng
Chặt toàn bộ cây rừng trong 1 lần.
Trong mùa khai thác gỗ (<1
năm).
Trồng rừng .
Khai thác dần
Chặt toàn bộ cây rừng trong 3 đến 4 lần khai thác.
Kéo dài 5 đến 10 năm.
Rừng tự phục hồi bằng tái sinh tự nhiên.
Khai thác chọn
Chọn chặt cây đã già, cây có phẩm chất và sức sống kém. Giữ lại cây còn non, cây gỗ tốt và có sức sống mạnh
Không hạn chế thời gian. 
Rừng tự phục hồi bằng tái sinh tự nhiên.
II. Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam.
+ Chỉ được khai thác chọn chứ không được khai thác trắng.
+ Rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh tế.
+ Lượng gỗ khai thác chọn nhỏ hơn 35% lượng gỗ của khu rừng khai thác.
Bảo vệ diện tích rừng hiện có, rừng có khả năng tự phục hồi và phát triển tốt. Bảo vệ rừng đầu nguồn, bảo vệ đất, không phải trồng lại rừng.
III. Phục hồi rừng sau khai thác.
 1. Rừng đã khai thác trắng.
- Trồng rừng để phục hồi lại rừng.
- Trồng xen cây công nghiệp với cây rừng.
 2. Rừng đã khai thác dần và khai thác chọn.
- Phải thúc đẩy tái sinh tự nhiên để rừng tự phục hồi.
IV. Củng cố.
- Gv : hệ thống lại nội dung bài học
- Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Gv yêu cầu Hs trả lời câu hỏi sau:
Em hãy trọn đúng (Đ), sai (S):
1. Khai thác dần là mỗi ngày chặt bớt 1 số cây, sau một số năm sẽ khai thác tiếp (Đ).
2. Khai thác trắng là chặt đến đâu hết đến đó, để sau 1 số năm sé khai thác hết. (S).
3. Khai thác dần tạo điều kiện thuận lợi cho rừng TSTN tốt hơn khai thác trắng. (Đ).
V. Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài 29 và tìm các ví dụ minh hoạ cho các tác hại của việc phá rừng và cháy rừng.
Ngày soạn: 29/01/2011
Ngày giảng: 3/2/2012
Tiết 26. Bài 29:
 Bảo vệ và khoanh nuôI rừng
a. mục tiêu bài học.
1. Kiến thức.
- Biết được ý nghĩa, mục đích và biện pháp khoanh nuôi rừng.
- Nêu được ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng.
- Trình bày được mục đích và các biện pháp bảo vệ rừng nói chung, bảo vệ rừng ở nước ta nói riêng trong giai đoạn hiện nay.
- Chỉ ra được mục đích, đối tượng và các biện pháp phù hợp với đối tượng khoanh, nuôi rừng có hiệu quả.
2. Kĩ năng.
3. Thái độ.
- Tích cực trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng và môi trường.
- Có ý thức sử dụng hợp lí tài nguyên rừng; tuyên truyền, phát hiện và ngăn chặn những hiện tượng vi phạm Luật Bảo vệ rừng ở địa phương. tỏ thái độ không đồng tình với những hành vi khai thác rừng bừa bãi, đốt rừng làm nương rẫy, làm mất rừng, mất dần động vật quý hiếm.
- Có ý thức tham gia cùng gia đình, trường học, địa phương, bảo vệ, chăm sóc, trồng, khoanh nuôi để giữ gìn tài nguyên rừng như gỗ và động vật quý hiếm, đặc biệt là những loài có tên trong sách đỏ.
B. phương pháp – phương tiện dạy học.
1. Phương pháp : ĐTNVĐ + Trực quan .
2. Phương tiện :
- Chuẩn bị của thầy : Tranh ảnh; giáo án ; tài liệu tham khảo.
 Bảng phụ.
- Chuẩn bị của Trò: đồ dùng , dụng cụ học tập.
C. tiến trình dạy học.
I. Tổ chức 
7A: 	 7B:	 7C: 
II. Kiểm tra bài cũ 
? Khai thác rừng ở Việt Nam hiện nay phải tuân thủ những yêu cầu nào ?
? Dùng các biện pháp nào để phục hồi rừng sau khi khai thác rừng ?
Hs : Lên bảng trả lời.
Gv : nhận xét, cho điểm.
 III. Bài mới.
Hoạt động 1 : Gv giới thiệu bài học..
 Gv: Rừng nước ta đang giảm mạnh về số lượng và chất lượng, chính các hoạt động của con người chính là nguyên nhân chủ yếu phá hoại rừng gây ra nhiều tham hoạ như lũ quét, hạn hán  Bảo vệ rừng có nghĩa là bảo vệ cuộc sống cộng đồng dân cư. Bài học này giúp ta hiểu biết được cơ bản về bảo vệ và khoanh nuôi rừng; gv ghi đầu bài lên bảng.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 2 : Tìm hiểu ý nghĩa của nhiệm vụ bảo vệ khoanh nuôi rừng.
? Tình hình rừng nước ta từ năm 1943 - 1945 và nguyên nhân làm cho rừng suy giảm.
? Hãy tìm các dẫn chứng để minh hoạ tác hại của việc phá rừng ?
Gv : dùng tranh minh hoạ.
Hs thảo luận, trả lời.
Gv : Kết luận.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về hoạt động bảo vệ rừng.
? Bảo vệ rừng nhằm mục đích gì ?
?Tài nguyên rừng gồm các thành phần nào ?
? Để đạt mục đích trên phải áp dụng triệt để các biện pháp nào để bảo vệ rừng?
Gv: Hướng dẫn học sinh trả lời một số câu hỏi sau :
? Theo em các hoạt động nào của con người được coi là lấn chiếm tài nguyên rừng ?
? Hs tham gia bảo vệ rừng bằng cách nào ?
? Những đối tượng nào được kinh doanh rừng ?
Gv : dẫn dắt để đến kết luận về biện pháp bảo vệ rừng.
Hoạt động 4 : Khoanh nuôi phục hồi rừng.
? Khoanh nuôi, phục hồi rừng nhằm mục đích gì?
? Những đối tượng nào được khoanh nuôi?
Gv: Cả 3 đối tượng trên phải có cây tái sinh
? Để khoanh nuôi, phục hồi rừng bằng các biện pháp nào ?
Gv: phân tích các biện pháp kỹ thuật đã ghi trong SGK.
? Em hãy cho biết vùng đồi trọc lâu năm có khoanh nuôi, phục hồi rừng được không? Tại sao?
Hs thảo luận, trả lời
Gv nhận xét, kl
I. ý nghĩa
 - Bảo vệ và khoanh nuôi rừng, phục hồi rừng có ý nghĩa sinh tồn đối với cuộc sống và sản xuất của nhân dân ta.
II. Bảo vệ rừng.
 1. Mục đích.
- Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có.
- Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất.
2. Biện pháp.
- Ngăn chặn và cấm phá hoại tài nguyên rừng, đất rừng.
- Kinh doanh đất rừng phải được nhà nước cho phép.
- Chủ rừng và chính quyền địa phương phải có kế hoạch và biện pháp về: phòng chống cháy rừng, định canh, định cư, chăn nuôi gia súc. 
III. Khoanh nuôi phục hồi rừng.
 1. Mục đích : 
 - Tạo hoàn cảnh thuận lợi để những nơi đã mất rừng phục hồi và phát triển thành rừng có sản lượng cao.
2. Đối tượng khoanh nuôi.
- Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang còn tính chất đất rừng.
- Đồng cỏ, cây bụi xen câygỗ, tầng đất mặt dày trên 30 cm.
3. Biện pháp khoanh nuôi.
- Bảo vệ.
- Phát dọn dây leo, bụi dậm, cuốc xới đất tơi xốp quanh gốc cây gieo giống và cây trồng bổ sung.
- Tra hạt hay trồng cây vào nơi đất có khoảng trống lớn.
IV. Củng cố .
- Gv : Hệ thống lại kiến thức toàn bài .
- Gọi 2-3 học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Gv yêu cầu Hs hoàn thành phiếu học tập sau (trong vòng 5 phút):
So sánh bảo vệ và khoanh nuôi rừng.
Nội dung so sánh
Bảo vệ rừng
Khoanh nuôi rừng
1. Khác nhau
a. Mục đích
b. Đối tượng
c. Biện pháp chính
2. Giống nhau
V. Hướng dẫn về nhà.
- Làm bài tập SGK.
- Đọc trước bài 30, 31.
Phần 3: chăn nuôi
Chương I: đại cương về kĩ thuật chăn nuôi
Ngày soạn: 01/02/2012
Ngày giảng: 7/02/2012
Tiết 27. Bài 30, 31:
 Vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi. giống vật nuôi.
a. mục tiêu bài học.
1. Kiến thức.
- Biết được vai trò, nhiệm vụ của chăn nuôi.
- Xác định được vai trò của chăn nuôi đ/v đ/s nhân dân, đ/v pt trồng trọt và pt nền kinh tế của đất nước. Nêu được vd minh họa.
- Nêu được các nhiệm vụ cơ bản của ngành chăn nuôi ở nước ta trong gđ hiện nay nhằm hướng tới tăng về khối lượng, chủng loại, nâng cao chất lượng sp, để cải thiện đ/s nhân dân và pt kinh tế.
- Biết được k/n về giống và phân loại giống.
- X/đ được các dấu hiệu bản chất của k/n giống vật nuôi và nêu được vd minh họa.
- Trình bày được cơ sở ploai giống vật nuôi. 
- Nêu và lấy vd chứng minh giống là yếu tố quyết định thđổi năng suất và chất lượng sp chăn nuôi.
2. Kĩ năng.
- Bước đầu nhận biết được một số giống vật nuôi.
3. Thái độ.
- Tham gia tích cực trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.
- Có ý thức, thái độ đúng đắn trong việc giữ vệ sinh môi trường chăn nuôi.
B. phương pháp – phương tiện dạy học.
1. Phương pháp : ĐTNVĐ + Trực quan .
2. Phương tiện :
- Chuẩn bị của thầy : giáo án ; tài liệu tham khảo.
 + Phóng to sơ đồ 7 SGK.
 + Bảng phụ.
 + Phiếu gọc tập.
- Chuẩn bị của Trò: đồ dùng , dụng cụ học tập.
C. tiến trình dạy học.
I. Tổ chức 
7A: 	 7B:	 7C: 
II. Kiểm tra bài cũ 
? Hãy nêu mục đích của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng ở nước ta ?
? Dùng các biện pháp nào để bảo vệ tài nguyên rừng và đất rừng ?
? Những đối tượng và những biện pháp nào được áp dụng trong khoanh nuôi, phục hồi rừng ở nước ta?
Hs : Lên bảng trả lời.
Gv : nhận xét cho điểm
 III. Bài mới.
Hoạt động 1 : Gv giới thiệu bài học..
Gv : Chăn nuôi là một trong 2 ngành sản xuất chính trong nông nghiệp, chăn nuôi phát triển để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng thực phẩm cho nhân dân và xuất khẩu. Vậy chúng ta cùng nhau nghiên cứu nội dung bài học hôm nay:” Vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi. giống vật nuôi”.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của chăn nuôi.
? Chăn nuôi có vai trò như thế nào trong nền kinh tế nước ta?
? Chăn nuôi cung cấp những loại thực phẩm gì?
? Sản phẩm chăn nuôi như :thịt, trứng, sữa... có vai trò gì trong đời sống?
Gv : yêu cầu Hs quan sát H 51 SGK và trả lời.
? Hiện nay còn cần sức kéo từ vật nuôi không?
? Em hãy cho biết những loại vật nuôi nào có thể cho sức kéo ?
? Tại sao phân chuồng lại cần thiết cho cây trồng?
? Làm thế nào để môi trường không bị ô nhiễm vì phân của vật nuôi?
? Em hãy kể những đồ dùng được làm từ sản phẩm chăn nuôi?
? Em hãy cho biết ngành y ngành dược dùng nguyên liệu từ ngành chăn nuôi để làm gì? Cho ví dụ
Hs thảo luận, trả lời.
Gv nhận xét, kl.
I. Vai trò của chăn nuôi.
 a.Cung cấp thực phẩm cho con người.
 b. Cung cấp sức kéo
 c. Cung cấp phân bón cho cây trồng.
 d. Cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu nhiệm vụ phát triển chăn nuôi trong thời gian tới.
Gv: Dùng các tranh ảnh đã chuẩn bị để dẫn dắt học sinh xây dựng bài.
Gv: Gợi ý học sinh trả lời nội dung các câu hỏi sau:
? Ngành chăn nuôi có mấy nhiệm vụ?
? Phát triển chăn nuôi toàn diện là như thế nào?
( Đa dạng về loại vật nuôi
Đa dạng về quy mô chăn nuôi)
- Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho nhân dân:
+ Làm thức ăn hỗn hợp để bán cho nhân dân tiện sử dụng, hiệu quả kinh tế co: VD: cám ăn thẳng....
+ Nhập giống ngoại, năng suất cao hoặc giống mới phù hợpvới điều kiện tự nhiên, kinh tế vùng miền để nhân dân nuôi. VD: giống lợn Lanđrat hướng nạc.
+ Tiêm phòng, chữa trị bệnh, chăm sóc, nuôi dưỡng đúng kĩ thuật,vệ sinh môi trường tốt.
+ Thu mua, chế biến sp chăn nuôi: thuận tiện, hiệu quả kinh tế cao.
- Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lí:
+ Đào tạo cán bộ nông nghiệp để về phục vụ các địa phương như kĩ sư chăn nuôi, bác sĩ thú y, kĩ sư nông nghiệp...
+Cho nhân dân vay vốn để phát triển chăn nuôi theo vùng, theo quy hoạch chung của địa phương và cả nước. VD: có quỹ vay vốn của nông dân.
? Nước ta có những loại vật nuôi nào?
? Em hãy kể 1 số vật nuôi ở quê em.
? Quê em có trang trại chăn nuôi nào không? Thế nào là chăn nuôi trang trại?
? Mục tiêu của ngành chăn nuôi nước ta? ( Tăng nhanh số lượng và chất lượng sp).
Hs trả lời.
Gv nhận xét, kl.
II. Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta.
 + Phát triển chăn nuôi toàn diện.
 + Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất.
 + Đầu tư cho nghiên cứu và quản lí nhằm tạo ra nhiều sản phẩm chăn nuôi cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Hoạt động 4 : Khái niệm về giống vật nuôi.
Gv: Yêu cầu Hs quan sát các loại vật nuôi trong SGK và phân tích để học sinh nắm được khái niệm.
Gv: Lấy một số ví dụ và các số liệu về các vật nuôi. Để nhận biết vật nuôi của một giống cần chú ý: 
 - Đặc điểm và ngoại hình, các số liệu về năng suất và sản lượng
- Sự ổn định về di truyền các đặc điểm của giống về đời sau.
Gv: hướng dẫn học sinh làm bài tập ở bảng phụ.
Xác điịnh căn cứ phân loại:
1. Lợn Móng Cái
2.Lợn Lanđrat- hướng nạc
3. Vịt Bắc kinh
4. Gà tre, gà ác, gà ri
5. Gà Lơgo – hướng trứng
6. Bò u, bò vàng
7. Bò lang trắng đen – chuyên sữa
8. Vịt siêu trứng
? Có mấy loại giống vật nuôi?
? Cho ví dụ minh hoạ.
Hs trả lời.
Gv nhận xét, kl.
III. Khái niệm về giống vật nuôi.
 1. Thế nào là g

File đính kèm:

  • docBai_43_Thuc_hanh_Danh_gia_chat_luong_thuc_an_vat_nuoi_che_bien_bang_phuong_phap_vi_sinh_vat.doc