Giáo án Công nghệ 7 - Bùi Thị Hiền

HĐ2.Tìm hiểu một số phương pháp chọn giống vật nuôi.

 

GV: Phương pháp chọn lọc hàng loạt đơn giản phù hợp với trình độ KT về công tác giống còn thấp nên sử dụng kết quả theo dõi định kỳ.

 

GV: Kiểm tra năng xuất là phương pháp dùng để chọn lọc vật nuôi ở giai đoạn hậu bị – Có độ chính xác cao.

 

 

 

HĐ3.Tìm hiểu về quản lý vật nuôi.

GV: Nêu vấn đề

 

 

GV: Thế nào là quản lý giống vật nuôi?

 

HS: Trả lời

 

 

 

doc99 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 3204 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 7 - Bùi Thị Hiền, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ãy kể tên những đồ dùng từ chăn nuôi?
HĐ3. Tìm hiểu nhiệm vụ phát triển chăn nuôi trong thời gian tới.
GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ 7 và trả lời câu hỏi.
GV: Nước ta có những loại vật nuôi nào? em hãy kể tên những loại vật nuôi ở địa phương em.
HS: Học sinh thảo luận phát triển chăn nuôi toàn diện…
GV: Phát triển chăn nuôi gia đình có lợi ích gì? lấy ví dụ minh hoạ.
HS: Trả lời
GV: Thế nào là sản phẩm chăn nuôi sạch?
HS: Trả lời.
4.Củng cố.
- GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- GV: Tóm tắt nội dung và nhận xét tiết học.
3/
20/
15/
2/
I.Vai trò của chăn nuôi.
- Chăn nuôi cung cấp nhiều sản phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
a) Cung cấp thịt, sữa, trứng phục vụ đời sống.
b) Chăn nuôi cho sức kéo như trâu, bò, ngựa.
c) Cung cấp phân bón cho cây trồng.
d) Cung cấp nguyên liệu gia công đồ dùng. Y dược và xuất khẩu.
II.Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta.
- Phát triển chăn nuôi toàn diện 
( Đa dạng về loài, đa dạng về quy mô ).
- Đẩy mạnh chuyển giao kỹ thuật vào sản xuất ( giống, thức ăn, chăm sóc thú y ).
- Tăng cường cho đầu tư nghiên cứu và quản lý ( Về cơ sở vật chất, năng lực cán bộ…)
- Nhằm tăng nhanh về khối lượng, chất lượng sản phẩm chăn nuôi cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
	5. Hướng dẫn về nhà 3/:
	- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài.
	- Đọc và xem trước bài 31 SGK.
	- Chuẩn bị tranh vẽ hình 51, hình 52, hình 53 SGK.
TUẦN: 19 
Ngày soạn ngày: 31/ 12 /2006
Giảng ngày:…/……/2006
Tiết: 38
BÀI 31. GIỐNG VẬT NUÔI
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
	- Hiểu được khái niệm về giống vật nuôi.
	- Biết được vai trò của giống vật nuôi.
	- Có ý thức say sưa học tập kỹ thuật chăn nuôi.
	II.Chuẩn bị của GV - HS:
	- GV: Nghiên cứu SGK, hình vẽ 51,52,53 SGK.
	- HS: Đọc SGK, xem hình vẽ.
	III. Tiến trình lên lớp::
	1. Ổn định tổ chức 1/:
- Lớp 7A: / / 2006 Tổng số:………. Vắng:………………………………
- Lớp 7B: / / 2006 Tổng số:………. Vắng:………………………………
Hoạt động của GV và HS
T/g
Nội dung kiến thức
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Em hãy nêu nhiệm vụ phát triển chăn nuôi trong thời gian tới?
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1.Tìm hiểu khái niệm về giống vật nuôi.
- Bằng phương pháp gợi mở, giáo viên nêu câu hỏi đàm thoại.
GV: Muốn chăn nuôi trước hết phải có điều kiện gì?
HS: Trả lời
GV: Để nhận biết vật nuôi của một giống cần chú ý điều gì?
HS: Lấy ví dụ về giống vật nuôi và điền vào vở bài tập những đặc điểm ngoại hình theo mẫu.
GV: Em hãy nêu tiêu chí phân loại giống vật nuôi.
HS: Lấy ví dụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
GV: Phân tích cho học sinh thấy được cần có 4 điều kiện sau:
HĐ2. Tìm hiểu vai trò của giống trong chăn nuôi.
GV: Cần làm cho học sinh thấy được giống vật nuôi có ảnh hưởng đến năng xuất và chất lượng chăn nuôi.
- Qua ví dụ SGK, học sinh lấy ví dụ khác từ giống vật nuôi ở gia đình, địa phương.
4.Củng cố :
- GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Hệ thống lại kiến thức cơ bản, đánh giá giờ học.
4/
25/
10/
2/
- Là phát triển toàn diện đẩy mạnh chuyển giao kỹ thuật vào sản xuất, đầu tư cho nghiên cứu và quản lý, nhằm tạo ra nhiều sản phẩm chăn nuôi cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
I. Khái niệm về giống vật nuôi.
1.Thế nào là giống vật nuôi.
- Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra, mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng xuất và chất lượng sản phẩm như nhau, có tính di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định.
Tên giống vật nuôi
Đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết
- Gà ri
- Lợn móng cái
- chân thấp, bé, lông màu đỏ thẫm, đen
- Thấp, bụng xệ, má nhăn.
2.Phân loại giống vật nuôi.
a) Theo địa lý
b) Theo hình thái ngoại hình
c) Theo mức độ hoàn thiện của giống.
d) Theo hướng sản xuất.
3) Điều kiện để công nhận là một giống vật nuôi.
- Có chung nguồn gốc.
- Có đặc điểm ngoại hình và năng xuất giống nhau.
- Có đặc điểm di truyền ổn định
- Có số lượng cá thể đông và phân bố trên địa bàn rộng.
II. Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi.
1) Giống vật nuôi quyết định đến năng xuất chăn nuôi.
- ( Bảng 3 SGK )
2). Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
	5. Hướng dẫn về nhà 3/
	- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK.
	- Đọc và xem trước bài 32 SGK
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..........................................................................................................................................
TUẦN: 20 
Ngày soạn ngày: 12/ 01 /2006
Giảng ngày:…/……/2006
Tiết: 39
BÀI 32. SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦAVẬT NUÔI
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
	- Biết được định nghĩa về sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi
	- Biết được các đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
	- Hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát dục.
	II.Chuẩn bị của GV - HS:
	- GV: Nghiên cứu SGK, thu thập tài liệu, sơ đồ SGK.
	- HS: Đọc SGK, xem hình vẽ, sơ đồ.
	III. Tiến trình lên lớp::
	1. Ổn định tổ chức 2/:
- Lớp 7A: / / 2006 Tổng số:………. Vắng:………………………………
- Lớp 7B: / / 2006 Tổng số:………. Vắng:………………………………
Hoạt động của GV và HS
T/g
Nội dung kiến thức
2.Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi?
- Giống vật nuôi có vai trò như thễ nào trong chăn nuôi?
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1.Tìm hiểu khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
- GV: Giảng giải, hướng dẫn học sinh lấy VD về sự sinh trưởng như SGK.
- Sự sinh trưởng là sự lớn lên về lượng và phân chia tế bào.
GV: Thế nào là sự phát dục?
GV: Lấy ví dụ phân tích
HS: Trả lời
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành về những biến đổi của cơ thể vật nuôi.
HĐ2.Tìm hiểu đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi.
GV: Dùng sơ đồ 8 cho học sinh thảo luận nêu VD.
GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ, chọn ví dụ minh hoạ cho từng đặc điểm nào?
HS: Trả lời
HĐ3.Tìm hiểu sự tác động của con người đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
GV: Dùng sơ đồ giải thích các yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển của vật nuôi?
HS: Nhận biết các yếu tố ảnh hưởng, con người có thể tác động, điều khiển, sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
4.Củng cố:
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhỡ SGK
GV: Hệ thống lại bài học, đánh giá giờ học
8/
10/
10/
10/
2/
- Có chung nguồn gốc, có đặc điểm ngoại hình và năng xuất giống nhau. Có đặc điểm di truyền ổn định, có số lượng cá thể đông và phân bố trên địa bàn rộng.
- Giống vật nuôi quyết định tới năng xuất chăn nuôi, chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
I.Khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
1.Sự sinh trưởng.
- Là sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận của cơ thể.
2. Sự phát dục.
- Bảng SGK ( 87 ).
II.Đặc điểm sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
- Gồm 3 đặc điểm.
- Không đồng đều
- Theo giai đoạn.
- Theo chu kỳ
VD a. Không đồng đều
VD b. Theo giai đoạn
VD c. Theo chu kỳ.
VD d. Theo giai đoạn
III. Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
Vật nuôi
 - Thức ăn
- Chuồng trại,chăm sóc 
- Khí hậu
- Các yếu tố bên ngoài ( ĐK ngoại cảnh )
- Yếu tố bên trong ( Đ2 di truyền ).
	5.Hướng dẫn về nhà 3/
	- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài
	- Đọc và xem trước bài 33 Một số phương pháp chọn lọc
TUẦN: 20 
Ngày soạn ngày: 12/ 01 /2006
Giảng ngày:…/……/2006
Tiết: 40
BÀI 33. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC VÀ QUẢN LÝ GIỐNG
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
	- Biết được khái niệm về chọn giống vật nuôi
	- Biết được một số phương pháp chọn giống vật nuôi thông thường
	II.Chuẩn bị của GV - HS:
	- GV: Nghiên cứu SGK, thu thập tài liệu, sơ đồ SGK.
	- HS: Đọc SGK, xem hình vẽ, sơ đồ.
	III. Tiến trình lên lớp::
	1. Ổn định tổ chức 2/:
- Lớp 7A: / / 2006 Tổng số:………. Vắng:………………………………
- Lớp 7B: / / 2006 Tổng số:………. Vắng:………………………………
Hoạt động của GV và HS
T/g
Nội dung kiến thức
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Em hãy cho biết các đặc điểm về sự phát triển, phát dục của vật nuôi?
GV: Những yếu tố nào ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi?
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1.Tìm hiểu khái niệm về chọn giống vật nuôi.
GV: dùng phương pháp giảng giải
- Quy nạp…
GV: Nêu vấn đề
HĐ2.Tìm hiểu một số phương pháp chọn giống vật nuôi.
GV: Phương pháp chọn lọc hàng loạt đơn giản phù hợp với trình độ KT về công tác giống còn thấp nên sử dụng kết quả theo dõi định kỳ.
GV: Kiểm tra năng xuất là phương pháp dùng để chọn lọc vật nuôi ở giai đoạn hậu bị – Có độ chính xác cao.
HĐ3.Tìm hiểu về quản lý vật nuôi.
GV: Nêu vấn đề
GV: Thế nào là quản lý giống vật nuôi?
HS: Trả lời
Gv: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
4. Củng cố:
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Hệ thống kiến thức củng cố bài
- Đánh giá bài học, xếp loại
8/
5/
15/
10/
2/
- Đ2 của sự phát dục của vật nuôi là không đồng đều, theo giai đoạn và theo chu kỳ.
- Các đặc điểm về di truyền và các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
I. Khái niệm về chọn giống vật nuôi.
- Căn cứ vào mục đích chăn nuôi để chọn những vật nuôi đực và cái giữ lại làm giống gọi là chọn giống vật nuôi.
II. Một số phương pháp chọn giống vật nuôi.
1.Chọn lọc hàng loạt.
- Là phương pháp dựa vào các điều kiện chuẩn đã định trước, căn cứ vào sức sản xuất.
2.Kiểm tra năng xuất.
- Vật nuôi chọn lọc được nuôi trong một môi trường điều kiện chuẩn, trong cùng một thời gian rồi dựa vào kết quả đã đạt được đem so sánh với kết quả đã định trước để chọn con tốt nhất.
III. Quản lý giống vật nuôi.
- Quản lý giống vật nuôi bao gồm việc tổ chức và sử dụng giống vật nuôi.
- Mục đích của việc quản lý giống là nhằm giữ và nâng cao phẩm chất giống.
- Đăng kí quốc gia các giống vật nuôi.
- Phân vùng chăn nuôi.
- Chính sách chăn nuôi.
- Quy định về sử dụng đực giống ở chăn nuôi gia đình.
	5. Hướng dẫn về nhà 3/:
	- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK
	- Đọc và xem trước bài 34 chuẩn bị phương tiện dạy học
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..........................................................................................................................................
TUẦN: 21 
Ngày soạn ngày: 30/ 01 /2006
Giảng ngày:…/……/2006
Tiết: 41
BÀI 34. NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
	- Biết được thế nào là chọn phối và các phương pháp chọn giống vật nuôi
	- Hiểu được khái niệm và phương pháp nhân giống thuần chủng
	II.Chuẩn bị của GV - HS:
	- GV: Nghiên cứu SGK, tranh vẽ minh hoạ.
	- HS: Đọc SGK,tham khảo tranh vẽ.
	III. Tiến trình lên lớp::
	1. Ổn định tổ chức 2/:
- Lớp 7A: / / 2006 Tổng số:………. Vắng:………………………………
- Lớp 7B: / / 2006 Tổng số:………. Vắng:………………………………
Hoạt động của GV và HS
T/g
Nội dung kiến thức
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Em hãy cho biết phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang được dùng ở nước ta?
GV: Theo em muốn quản lý giống vật nuôi cần phải làm gì?
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1. Tìm hiểu về chọn phối
GV: Thế nào là chọn phối, chọn phối như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Lấy 2 ví dụ về chọn phối.
Giữa con đực và con cái cùng giống để nhân giống thuần chủng, tại sao?
HS: trả lời
GV: Gà ri - rốt có cùng giống bố mẹ không?
HS: Trả lời
HĐ2.Tìm hiểu về nhân giống thuần chủng.
GV: Dẫn dắt học sinh trả lời câu hỏi.
- Nhân giống thuần chủng là gì?
HS: Trả lời
GV: Làm rõ định nghĩa và mục đích.
GV: Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt hiệu quả?
HS: Trả lời
GV: Rút ra kết luận
4.Củng cố:
- GV: gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Nêu hệ thống kiến thức cơ bản của bài
- Đánh giá giờ học
10/
14/
15/
2/
- ở nước ta hiện nay đang dùng phổ biến phương pháp chọn lọc hàng loạt và kiểm tra cá thể để chọn giống vật nuôi.
- Muốn phát huy được ưu thế của giống vật nuôi cần phải quản lý tốt giống vật nuôi.
I. Chọn phối.
1.Thế nào là chọn phối.
- Chọn ghép đôi giữa con đực và con cái để cho sinh sản gọi là chọn phối.
2.Các phương pháp chọn phối.
- Chọn ghép con đực và con cái trong cùng giống đó để nhân lên một giống tốt.
- Chọn ghép con đực với con cái khác giống nhau để lai tạo giống.
II. Nhân giống thuần chủng.
1.Nhân giống thuần chủng là gì?
- Là phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái của cùng một giống.
- Tạo ra nhiều cá thể của giống đã có, giữ vững và hoàn chỉnh đặc tính của giống đã có.
- Bài tập ( SGK )
2. Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả?
- Muốn nhân giống thuần chủng đạt kết quả phải xác định rõ mục đích, chọn phối tốt, không ngừng chọn lọc và nuôi dưỡng tốt đàn vật nuôi.
	5. Hướng dẫn về nhà 2/:
	- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài
	- Đọc và xem trước bài 35 chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để giờ sau 	thực hành: Thước lá, mô hình gà.
TUẦN: 21 
Ngày soạn ngày: 30/ 01 /2006
Giảng ngày:…/……/2006
Tiết: 42
BÀI 35. TH NHẬN BIẾT VÀ CHỌN MỘT SỐ GIỐNG GÀ QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
	- Phân biệt được một số giống gà qua quan sát một số đặc điểm, ngoại hình
	- Phân biệt được phương pháp chọn gà mái đẻ trứng dựa vào một vài chiều đo đơn giản.
	- Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác.
	II.Chuẩn bị của GV - HS:
	- GV: Chuẩn bị giống gà, dụng cụ nhất gà, dụng cụ vệ sinh, tranh vẽ, mô hình
	- HS: Đọc SGK,tham khảo tranh vẽ.
	III. Tiến trình lên lớp::
	1. Ổn định tổ chức 2/:
- Lớp 7A: / / 2006 Tổng số:………. Vắng:………………………………
- Lớp 7B: / / 2006 Tổng số:………. Vắng:………………………………
Hoạt động của GV và HS
T/g
Nội dung kiến thức
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1. Giới thiệu bài thực hành.
- Giới thiệu mục tiêu, yêu cầu của bài 
- Nêu nội quy và nhắc nhở học sinh đảm bảo an toàn trong khi thực hành, giữ gìn vệ sinh môi trường.
- Chia học sinh theo nhóm tuỳ thuộc vào mẫu vật đã chuẩn bị và xắp xếp vị trí thực hành cho từng nhóm.
HĐ2. Tổ chức thực hành.
- GV: phân công cụ thể và giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
HĐ3.Thực hiện quy trình thực hành.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát để nhận biết các giống gà.
- Dùng tranh vẽ hướng dẫn học sinh quan sát thứ tự, hình dáng toàn thân. nhìn bao quát toàn bộ con gà để nhận xét:
- Màu sắc của lông da.
- Tìm đặc điểm nổi bật, đặc thù của mỗi giống.
GV: Hướng dẫn học sinh đo khoảng cách giữa hai xương háng.
- Đo khoảng cách giữa hai xương lưỡi hái và xương háng gà mái.
HS: Thực hành theo nhóm dựa vào nội dung trong SGK và sự hướng dẫn của học sinh theo các bước trên.
GV: Theo dõi và uốn nắn.
4.Củng cố.
 GV: Cho học sinh thu dọn mẫu vật, vệ sinh sạch sẽ
- Nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm, về vệ sinh an toàn lao động, kết quả thực hành, thực hiện quy trình.
5/
5/
5/
25/
2/
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
- ảnh, tranh vẽ vật nhồi…
II. Quy trình thực hành.
Bước 1. Nhận xét ngoại hình.
- Hình dáng toàn thân.
Bước 2: Đo một số chiều đo để chọn gà mái.
- Làm báo cáo
Giống vật nuôi
Đặc điểm quan sát
Kết quả đo
Ghi chú
Rộng háng
Rộng xương lưỡi hái-
	5. Hướng dẫn về nhà 1/:
	- Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 36 chuẩn bị dụng cụ, 	vật liệu để giờ sau TH.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..........................................................................................................................................
TUẦN: 22 
Ngày soạn ngày: 10/ 02 /2006
Giảng ngày:…/……/2006
Tiết: 43
BÀI 36. TH NHẬN BIẾT MỘT SỐ GIỐNG LỢN QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
	- Phân biệt được một số giống lợn qua quan sát một số đặc điểm, ngoại hình
	- Biết được phương pháp đo một số chiều đo của lợn.
	- Có ý thức học tập say sưa, quan sát tỷ mỉ trong việc nhận biết các loại giống lợn nuôi.
	II.Chuẩn bị của GV - HS:
	- GV: Chuẩn bị: Giống lợn, dụng cụ đo, dụng cụ vệ sinh, tranh vẽ, mô hình
	- HS: Đọc SGK,tham khảo tranh vẽ.
	III. Tiến trình lên lớp::
	1. Ổn định tổ chức 2/:
- Lớp 7A: / / 2006 Tổng số:………. Vắng:………………………………
- Lớp 7B: / / 2006 Tổng số:………. Vắng:………………………………
Hoạt động của GV và HS
T/g
Nội dung kiến thức
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1. Giới thiệu bài học.
GV: Phân công và dao nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ học sinh trong khi thực hành và sau khi thực hành.
- Nhắc nhở học sinh đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
HĐ2.Tổ chức thực hành.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát ngoại hình của một số giống lợn theo thứ tự:
- Quan sát hình dáng chung của lợn con ( Về kết cấu toàn thân, đầu, cổ, lưng, chân).
- Quan sát màu sắc của lông, da.
- Tìm các đặc điểm nổi bật, đặc thù của mỗi giống.
GV: Hướng dẫn học sinh đo trên mô hình lợn hoặc trên con lợn giống ở cơ sở chăn nuôi.
- Đo chiều dài thân.
- Đo vùng ngực.
HS: Thực hành theo sự phân công của giáo viên.
Kết quả quan sát và đo kích thước các chiều, học sinh ghi vào bảng.
4.Đánh giá kết quả:
HS: Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi thực hành, tự đánh giá kết quả.
GV: Nhận xét đánh giá chung về vệ sinh an toàn lao động kết quả thực hành.
3/
5/
30/
3/
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
- SGK
II. Quy trình thực hành.
Bước1: Quan sát đặc điểm ngoại hình.
Bước2: Đo một số chiều đo:
Giống vật nuôi
Đặc điểm quan sát
Kết quả đo
Dài thân (m)
Vòng ngực (m)
	5. Hướng dẫn về nhà 2/:
	- Về nhà học bài và làm bài tập SGK.
	- Đọc và xem trước bài 37 SGK.
TUẦN: 22 
Ngày soạn ngày: 10/ 02 /2006
Giảng ngày:…/……/2006
Tiết: 44
BÀI 37. THỨC ĂN VẬT NUÔI
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
	- Biết được nguồn gốc của thức ăn vật nuôi
	- Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi.
	- Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc, an toàn.
	II.Chuẩn bị của GV - HS:
	- GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo.
	- HS: Đọc SGK,tham khảo tranh vẽ.
	III. Tiến trình lên lớp::
	1. Ổn định tổ chức 2/:
- Lớp 7A: / / 2006 Tổng số:………. Vắng:………………………………
- Lớp 7B: / / 2006 Tổng số:………. Vắng:………………………………
Hoạt động của GV và HS
T/g
Nội dung kiến thức
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: ở địa phương em thường dùng những loại thực vật nào cho chăn nuôi?
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới
HĐ1.Tìm hiểu nguồn gốc thức ăn vật nuôi.
GV: Trong chăn nuôi thường có những loại vật nuôi nào?
HS: Trả lời
GV: Các vật nuôi ( Trâu, lợn, gà) thường ăn những thức ăn gì?
HS: Trả lời
GV: Để phù hợp với đặc điểm sinh lý của vật nuôi thì vật nuôi có những loại thức ăn nào?
HS: Quan sát hình 64 tìm nguồn gốc của thức ăn, phân loại.
HĐ2.Tìm hiểu về thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi.
GV: Treo bảng thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi.
HS: Quan sát và trả lời câu hỏi.
GV: Có bao nhiêu loại thức ăn cho vật nuôi?
HS: Trả lời
GV: Các loại thức ăn đều có đặc điểm chung nào?
HS: Trả lời
GV: Vẽ 5 hình tròn yêu cầu học sinh nhận biết tên của từng loại thức ăn được hiển thị.
4.Củng cố:
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Tóm tắt nội dung chính của bài bằng cách đặt câu hỏi:
- Nguồn gốc của mỗi loại thức ăn vật nuôi?
- Trong mỗi loại thức ăn vật nuôi gồm những thành phần nào?
5/
20/
13/
+
3/
I. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi.
1. Thức ăn vật nuôi.
- Các loại vật nuôi: Trâu, lợn và gà…
- Trâu bò ăn được rơm vì có hệ sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ.
- Gà ăn thóc rơi vãi trong rơm, còn lợn không ăn được vì không phù hợp với sinh lý tiêu hoá
KL: Vật nuôi chỉ ăn được những thức ăn nào phù hợp với đặc điểm sinh lý tiêu hoá của chúng.
2.Nguồn gốc thức ăn vật nuôi.
- Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ thực vật, động vật và chất khoáng.
II. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi.
- Trong bảng có 5 loại thức ăn.
+ Thức ăn động vật giàu prôtin: bột cá.
+ Thức ăn thực vật: Rau xanh
+ Thức ăn củ: Khoai lang
+ Thức ăn có hạt: Ngô
+ Thức ăn xơ: Rơm, lúa.
- Trong thức ăn đều có nước, prôtêin

File đính kèm:

  • docGIAO AN CONG NGHE 7 2014 2015.doc