Giáo án Công nghệ 7 bài 15: làm đất và bón phân lót

Lên luống

 - Tác dụng: Để dễ chăm sóc, chống ngập úng và tạo tầng đất dày cho cây sinh trưởng, phát triển.

- Yêu cầu:

+ Xác định hướng luống.

+Xác định kích thước luống.

+ Đánh rãnh, kéo đất tạo luống.

+ Làm phẳng mặt luống.

 

doc4 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 7911 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 7 bài 15: làm đất và bón phân lót, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 7	Ngày soạn: 23/09/2013
Tiết PPCT: 13	Lớp: 7
CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG TRỒNG TRỌT
BÀI 15: LÀM ĐẤT VÀ BÓN PHÂN LÓT
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	- Trình bày được mục đích của việc làm đất trong trồng trọt, các công việc làm đất đối với mục đích trồng trọt khác nhau.
	- Giải thích được ý nghĩa của việc làm đất đối với sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng, đối với có dại và sâu hại.
	- Phân biệt được cách làm đất, yêu cầu kĩ thuật làm đất đối với cây trồng nước và cây trồng cạn.
 - Kể ra được dụng cụ truyền thống và hiện đại để làm đất trồng lúa, trồng màu ở địa phương; nêu được ưu, nhược điểm của việc sử dụng mỗi loại dụng cụ đó.
 - Mô tả được quy trình lên luống và yêu cầu về độ cao, chiều rộng mặt luống tùy theo địa hình và loại cây.
 - Kể được những loại phân thường dùng bón lót ở địa phương, kể được cách bón lót để sử dụng triệt để chất dinh dưỡng của phân bón.
	2. Kỹ năng:
 	Rèn luyện kỹ năng: Quan sát, phân tích và hoạt động nhóm.
	3. Thái độ: Có ý thức cùng gia đình thực hiện làm đất, bón phân cho cây trồng ở vườn gia đình để đảm bảo cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt.
II. CHUẨN BỊ:
	1. Đồ dùng dạy học: Máy tính, máy chiếu, hình ảnh của các công việc làm đất.
 2. Phương pháp: trực quan, nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
	1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: ( không có)
	3. Bài mới:
	Vào bài: ( 2 phút) Trong chương trước chúng ta đã nghiên cứu về cơ sở của trồng trọt. Đó là đất trồng, phân bón, giống cây trồng và bảo vệ cây trồng. Trong chương này, ta sẽ nghiên cứu quá trình sản xuất một loại cây trồng. Quá trình đó phải làm những việc gì và thực hiện theo trình tự như thế nào? Việc đầu tiên đó là làm đất và bón phân lót.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Làm đất nhằm mục đích gì? (10 phút)
- GV: chiếu 2 thửa ruộng: một thửa ruộng đã được cày bừa và thửa ruộng chưa cày bừa.
- GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau:
+ Hãy so sánh giữa 2 thửa ruộng đó về:
Tình hình cỏ dại.
Tình trạng đất.
Sâu, bệnh.
 Mức độ phát triển.
+ Hãy cho biết làm đất nhằm mục đích gì?
- GV: Kết luận, ghi bảng.
Hoạt động 2: Các công việc làm đất. (15 phút)
- GV: chiếu hình ảnh các công việc làm đất và hỏi: làm đất bao gồm những công việc gì?
- GV: chiếu hình ảnh cày đất yêu cầu HS cho biết:
+ Cày đất có tác dụng gì?
+ Cày đất bằng những công cụ gì?
+ Yêu cầu của cày đất? Và độ sâu như thế nào là thích hợp?
- GVgiảng thêm:
 Độ cày sâu phụ thuộc vào từng loại đất, loại cây vd:
+ Đất cát không cần cày sâu.
+ Đất sét, đất thịt cần cày sâu.
+ Đất bạc màu cần cày sâu
- GV: Tiểu kết, ghi bảng.
- GV: chiếu hình ảnh bừa đất và đập đất yêu cầu cho biết:
+ Bừa và đập đất có tác dụng gì?
+ Em hãy cho biết người ta bừa và đập đất bằng công cụ gì .Phải đảm bảo những yêu cầu kĩ thuật nào?
- GV: Tiểu kết, ghi bảng.
- GV: Chiếu hình ảnh lên luống yêu cầu HS cho biết:
+ Lên luống có tác dụng gì?
+ Em cho biết lên luống thường áp dụng cho loại cây trồng nào?
- GV giảng giải: Tùy thuộc vào loại đất, loại cây mà lên luống cao hay thấp. Vd như:
+ Đất cao lên luống thấp.
+ Đất trũng lên luống cao.
+ Khoai lang lên luống cao nhưng rau, đỗ lên luống thấp hơn.
- GV: Khi lên luống tiến hành theo quy trình nào?
- GV: Giải thích các bước lên luống theo quy trình.
- GV: Kết luận, ghi bảng
- GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm cho biết ưu, nhược điểm của việc sử dụng công cụ thủ công và công cụ cơ giới.
Hoạt động 3: Bón phân lót. (10 phút)
- GV: Chiếu hình ảnh bón phân và hỏi: Theo em thì người ta thường bón phân lót vào thời điểm nào?
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại bón lót là gì? Có tác dụng gì?
- GV: Bón phân lót thường dùng những loại phân gì?
- GV: Yêu cầu của bón lót?
- GV:giảng thêm các bước trong quy trình.
- GV: Em hãy nêu cách bón lót phổ biến mà em biết.
- GV: Kết luận, ghi bảng	
- HS: Lắng nghe.
- HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời về ruộng được cày bừa thì:
à Cỏ dại không phát triển mà bị diệt, đất tơi xốp, sâu, bệnh bị tiêu diệt, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triển tốt hơn ruộng chưa cày bừa.
à Làm đất có tác dụng làm cho đất tơi xốp, tăng khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng, đồng thời còn diệt cỏ dại và mầm sống sâu, bệnh, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triển tốt.
- HS: Ghi bài.
- HS: Quan sát và trả lời
à Bao gồm các công việc: cày đất, bừa và đập đất, lên luống.
+ Làm đất tơi xốp, thoáng khí và vùi lấp cỏ dại.
+ Bằng các công cụ như: trâu, bò hay máy cày.
+ Yêu cầu cày đất: xáo trộn lớp đất mặt ở độ sâu từ 20 đến 30 cm.
- HS: lắng nghe.
- HS: Ghi bài.
- HS: quan sát và trả lời
+ Để làm nhỏ đất, thu gom cỏ dại trong ruộng, trộn đều phân và san bằng mặt ruộng.
+ Bằng công cụ: trâu, bò, máy bừa hoặc dụng cụ đập. Cần đảm bảo các yêu cầu: phải bừa nhiều lần cho đất nhỏ và nhuyễn.
- HS: Ghi bài.
- HS: quan sát và trả lời
+ Để dễ chăm sóc, chống ngập úng và tạo tầng đất dày cho cây sinh trưởng, phát triển.
+ Thường áp dụng như: ngô, khoai, rau, đỗ, đậu,
- HS lắng nghe.
- HS: Theo quy trình sau:
+ Xác định hướng luống.
+ Xác định kích thước luống.
+ Đánh rãnh, kéo đất tạo luống.
+ Làm phẳng mặt luống.
- HS: Lắng nghe.
- HS: Ghi bài.
- HS: Trả lời
+ Công cụ thô sơ: 
Ưu: giá thành thấp, dụng cụ đơn giản.
Nhược: chậm, tốn nhiều công, cạn hơn.
+ Công cụ cơ giới:
Ưu: Làm nhanh, ít tốn công, cày sâu đất tơi xốp hơn.
Nhược: Giá thành cao, dụng cụ máy móc phức tạp.
- HS: Trước khi gieo trồng.
- HS: Trả lời.
- HS: Thường sử dụng phân hữu cơ và phân lân.
- HS: Yêu cầu:
+ Rải phân lên mặt ruộng hay theo hàng, hốc cây.
+ Cày, bừa hay lấp đất để vùi phân xuống dưới.
- HS: Lắng nghe.
- HS: Bón vãi và tập trung theo hàng, hốc cây là phổ biến nhất.
- HS: ghi bài.
I. Làm đất nhằm mục đích gì?
 Mục đích của việc làm đất:
- Làm cho đất tơi xốp. 
- Tăng khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng.
- Diệt cỏ dại và mầm mống sâu bệnh. 
- Tạo điều kiện cho cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt.
II. Các công việc làm đất:
1. Cày đất
 - Yêu cầu: Xáo trộn lớp đất mặt ở độ sâu từ 20 đến 30cm.
- Tác dụng: làm cho đất tơi xốp, thoáng khí và vùi lấp cỏ dại.
2. Bừa và đập đất
 - Tác dụng: Làm đất tơi xốp hơn, thu gom cỏ dại trong ruộng và trộn đều phân.
- Yêu cầu: làm cho đất nhỏ và san phẳng mặt ruộng.
3. Lên luống
 - Tác dụng: Để dễ chăm sóc, chống ngập úng và tạo tầng đất dày cho cây sinh trưởng, phát triển.
- Yêu cầu:
+ Xác định hướng luống.
+Xác định kích thước luống.
+ Đánh rãnh, kéo đất tạo luống.
+ Làm phẳng mặt luống.
III. Bón phân lót:
 - Sử dụng phân hữu cơ và phân lân để bón lót.
- Yêu cầu:
+ Rải phân lên mặt ruộng hay theo hàng, hốc cây.
+ Cày, bừa hay lấp đất để vùi phân bón xuống dưới.
IV. CỦNG CỐ: (6 phút)
Câu 1. Nối câu trả lời thích hợp
1) Mục đích làm đất
a) Lật đất sâu lên bề mặt
2) Cày đất
b) Làm đất nhỏ và thu gom cỏ dại
3) Bừa đất
c) Dễ thoát nước dễ chăm sóc.
4) Lên luống
d) Làm đất tơi xốp, diệt cỏ dại và mầm sâu bệnh
Đáp án: 1-d; 2-a; 3-b; 4-c.
Câu 2. Mục đích của việc bón phân lót
A. Làm cho đất tơi xốp thoáng khí và vùi lấp cỏ dại.
B. Làm nhỏ đất, thu gom cỏ dại.
C. Dễ chăm sóc, chống ngập úng và tạo tầng đất dày cho cây sinh trưởng và phát triển.
D. Làm tăng độ phì nhiêu của đất à tăng năng suất cây trồng.
Đáp án: D
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút)
- Trả lời câu hỏi cuối bài.
- học bài cũ, xem trước bài 16.

File đính kèm:

  • docBai_15_Lam_dat_va_bon_phan_lot_20150727_085823.doc