Giáo án Công nghệ 7 bài 13: phòng trừ sâu, bệnh hại

Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống chịu sâu, bệnh hại:

 Có thể sử dụng các biện pháp phòng trừ như:

- Vệ sinh đồng ruộng, làm đất.

- Gieo trồng đúng kỹ thuật.

- Luân canh.

- Chăm sóc kịp thời, bón phân hợp lí.

- Sử dụng giống chống chịu sâu bệnh.

 

doc5 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 21601 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 7 bài 13: phòng trừ sâu, bệnh hại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 6	 Ngày soạn: 10/09/2013
Tiết PPCT: 11	Lớp: 7A1, 7A2	
BÀI 13: PHÒNG TRỪ SÂU, BỆNH HẠI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu và giải thích nội dung, vài trò của từng nguyên tắc phòng, chống sâu, bệnh hại cây trồng.
- Nêu được nội dung và vai trò của biện pháp canh tác phòng, trừ sâu bệnh hại, biện pháp sử dụng giống chống sâu, bệnh.
- Nêu được nội dung công việc và ưu, nhược điểm của biện pháp thủ công phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng.
- Chỉ ra được những ưu, nhược điểm của phương pháp hóa học phòng trừ sâu, bệnh hại; trình bày được những cách dùng thuốc hóa học có hiệu quả trừ sâu, bệnh an toàn cho người và sinh vật, bảo vệ được môi trường đất, nước, không khí. Nêu được những biện pháp an toàn khi sử dụng thuốc.
- Trình bày được nội dung phòng trừ sâu hại bằng biện pháp sinh học và ưu, nhược điểm của phương pháp này.
- Giải thích được nội dung của biện pháp kiểm dịch thực vật và nêu được vai trò của biện pháp này trong hệ thống các biện pháp bảo vệ thực vật.
2. Kỹ năng:
- Có khả năng vận dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại trong sản xuất.
- Phát triển kỹ năng quan sát và trao đổi nhóm.
3. Thái độ: Có ý thức tham gia tích cực cùng gia đình, địa phương phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng như xử lí hạt giống, bắt sâu, bẫy đèn, bảo vệ động vật gây hại cho sâu hại; dùng thuốc hóa học đúng kĩ thuật, hợp vệ sinh, an toàn lao động, đảm bảo vệ sinh sản phẩm trồng trọt và bảo vệ môi trường đất, nước, không khí.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Hình 21, 22, 23 SGK phóng to, Bảng phụ.
2. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm.
III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1. Ổn định lớp: ( 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 10 phút)
- Thế nào là biến thái của côn trùng? Phân biệt 2 loại biến thái.
- Nêu tác hại của sâu, bệnh hại (ví dụ) và những dấu hiệu thường gặp ở cây bị sâu, bệnh phá hại.
3. Bài mới:
	Vào bài: ( 2 phút) Sâu, bệnh ảnh hưởng xấu đến sinh trưởng, phát triển của cây trồng và làm giảm năng suất, chất lượng nông sản. Vậy làm thế nào để phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng? Đây là nội dung của bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại. (6 phút)
- GV: Yêu cầu HS đọc mục I và trả lời các câu hỏi:
+ Khi tiến hành phòng trừ sâu, bệnh cần đảm bảo các nguyên tắc nào?
+ Nguyên tắc “ phòng là chính” có những lợi ích gì?
+ Em hãy kể một số biện pháp phòng mà em biết.
+ Trừ sớm, trừ kịp thời là như thế nào?
+ Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ là như thế nào?
- GV: Giảng giải thêm cho học sinh hiểu rõ hơn về các nguyên tắc đó.
- GV: Kết luận, ghi bảng.
Hoạt động 2: Các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại. (21 phút)
- GV: Có mấy biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại?
- GV: Chia nhóm học sinh, yêu cầu thảo luận và hoàn thành bảng.
- GV: Tổng hợp ý kiến các nhóm và đưa ra đáp án:
Biện pháp phòng trừ
- Vệ sinh đồng ruộng.
- Làm đất.
- Gieo trồng đúng thời vụ.
- Chăm sóc kịp thời, bón phân hợp lí.
- Luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên một đơn vị diện tích.
- Sử dụng giống kháng sâu bệnh.
- GV: Nhận xét, ghi bảng.
- GV: Treo tranh, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời:
+ Thế nào là biện pháp thủ công?
+ Em hãy nêu các ưu và nhược điểm của biện pháp thủ công trong phòng trừ sâu, bệnh.
- GV: Nhận xét, ghi bảng.
- GV: Nhóm cũ thảo luận và trả lời các câu hỏi:
+ Nêu lên các ưu và nhược điểm của biện pháp hoá học trong công tác phòng trừ sâu, bệnh.
- GV: Nhận xét, đưa ra ví dụ cụ thể về nhược điểm và hỏi tiếp: Khi sử dụng biện pháp hóa học cần thực hiện các yêu cầu gì?
- GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 23 và trả lời:
+ Thuốc hóa học được sử dụng trừ sâu bệnh bằng những cách nào?
- GV giảng giải thêm:
 Khi sử dụng thuốc hóa học phải thực hiện nghiêm chỉnh các qui định về an toàn lao động (đeo khẩu trang, mang găng tay, đi giày ủng, đeo kính, đội mũ) và không được đi ngược hướng gió.
- GV: Tiểu kết, ghi bảng.
- GV: Yêu cầu 1 học sinh đọc to mục 4 và hỏi:
+ Thế nào là biện pháp sinh học?
+ Nêu ưu, nhược điểm của biện pháp sinh học?
- GV: Sửa chữa, bổ sung, ghi bảng.
- GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 5 và hỏi: Thế nào là biện pháp kiểm dịch thực vật?
- GV: bổ sung và cho biết:
 Những năm gần nay, người ta áp dụng chương trình phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng nông nghiệp, đó là sự kết hợp một cách hợp lí các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh lấy biện pháp canh tác làm cơ sở. Không coi nhẹ hay chỉ dùng một biện pháp để phòng trừ.
- GV: Kết luận, ghi bảng.
- HS: Đọc và trả lời:
à Cần đảm bảo các nguyên tắc sau:
+ Phòng là chính.
+ Trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh chóng và triệt để.
+ Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ.
à Ít tốn công, cây sinh trưởng tốt, sâu bệnh ít, giá thành thấp.I1
à Như: làm cỏ, vun xới, trồng giống kháng sâu bệnh, luân canh,
à Khi cây mới biểu hiện bệnh sâu thì trừ ngay, triệt để để mầm bệnh không có khả năng gây tái phát.
à Là phối hợp sử dụng nhiều biện pháp với nhau để phòng trừ sâu, bệnh hại.
- HS: Lắng nghe.
- HS: Ghi bài.
- HS trả lời: Có 5 biện pháp:
+ Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống chịu sâu, bệnh hại.
+ Biện pháp thủ công.
+ Biện pháp hóa học.
+ Biện pháp sinh học.
+ Biện pháp kiểm dịch thực vật.
- HS: Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng.
- HS: Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
Tác dụng phòng trừ sâu, bệnh hại
Trừ mầm mống sâu bệnh, nơi ẩn náu.
- Để tránh thời kì sâu, bệnh phát sinh mạnh.
- Để tăng sức chống chịu cho cây.
- Làm thay đổi điều kiện sống và nguồn thức ăn cuả sâu, bệnh.
- Hạn chế được sâu, bệnh xâm nhập gây hại.
- HS: Lắng nghe, ghi bài.
- HS: Quan sát và trả lời:
+ Dùng tay bắt sâu hay cắt bỏ những cành, lá bị bệnh. Ngoài ra còn dùng vợt, bẩy đèn, bả độc để diệt sâu hại.
à HS nêu:
+ Ưu: đơn giản, dễ thực hiện, có hiệu quả khi sâu bệnh mới phát sinh.
+ Nhược: hiểu quả thấp, tốn công.
- HS: Lắng nghe, ghi bài.
- HS: Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.
à Học sinh nêu:
+ Ưu: diệt sâu, bệnh nhanh, ít tốn công.
+ Nhược: gây độc cho người, cây trồng, vật nuôi, làm ô nhiểm môi trường (đất, nước, không khí), giết chết các sinh vật khác ở ruộng.
- HS trả lời: Cần đảm bảo các yêu cầu:
+ Sử dụng đúng loại thuốc, nồng độ và liều lượng.
+ Phun đúng kỹ thuật.
- HS quan sát và trả lời:
à Được dùng bằng các cách:
+ Phun thuốc: (hình 23a)
+ Rắc thuốc vào đất (hình 23b)
+ Trộn thuốc vào hạt giống (hình 23c)
- HS: Lắng nghe.
- HS: Ghi bài.
- HS đọc to và trả lời:
+ Sử dụng một số sinh vật như nấm, chim, ếch, các chế phẩm sinh học để diệt sâu hại.
à Biện pháp sinh học:
+ Ưu: hiệu quả cao và không gây ô nhiểm môi trường, an toàn đối với con người, hiệu quả bền vững lâu dài.
+ Nhược: hiệu lực chậm, giá thành cao, khó thực hiện.
- HS: Lắng nghe, ghi bài.
- HS đọc to và trả lời: Là sử dụng hệ thống các biện pháp kiểm tra, xử lí những sản phẩm nông, lâm nghiệp khi xuất nhập khẩu hoặc vận chuyển từ vùng này sang vùng khác nhằm ngăn chặn sự lây lan của sâu bệnh hại nguy hiểm.
- HS: Lắng nghe.
- HS: Ghi bài.
I. Nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại:
 Cần phải đảm bảo các nguyên tắc:
- Phòng là chính.
- Trừ sớm, kịp thời, nhanh chóng và triệt để.
- Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ.
II. Các biện pháp phòng trừ sâu,bệnh hại:
1. Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống chịu sâu, bệnh hại:
 Có thể sử dụng các biện pháp phòng trừ như:
- Vệ sinh đồng ruộng, làm đất.
- Gieo trồng đúng kỹ thuật.
- Luân canh.
- Chăm sóc kịp thời, bón phân hợp lí.
- Sử dụng giống chống chịu sâu bệnh.
2. Biện pháp thủ công:
 - Dùng tay hay vợt bắt sâu, bẩy đèn, bả độc để diệt sâu hại.
- Ưu: đơn giản, dễ thực hiện, có hiệu quả khi sâu bệnh mới phát sinh.
- Nhược: hiểu quả thấp, tốn công.
3. Biện pháp hóa học:
 - Sử dụng thuốc hóa học để trừ sâu bệnh bằng cách: phun thuốc, rắc thuốc vào đất, trộn thuốc vào hạt giống.
- Ưu: diệt sâu, bệnh nhanh, ít tốn công.
- Nhược: gây độc cho người, cây trồng, vật nuôi, làm ô nhiểm môi trường (đất, nước, không khí), giết chết các sinh vật khác ở ruộng.
4. Biện pháp sinh học:
 - Dùng các loài sinh vật như: ong mắt đỏ, bọ rùa, chim, ếch, các chế phẩm sinh học để diệt sâu hại.
- Ưu: hiệu quả cao và không gây ô nhiểm môi trường, an toàn đối với con người, hiệu quả bền vững lâu dài.
- Nhược: hiệu lực chậm, giá thành cao, khó thực hiện.
5. Biện pháp kiểm dịch thực vật:
 Là sử dụng hệ thống các biện pháp kiểm tra, xử lí những sản phẩm nông lâm nghiệp nhằm ngăn chặn sự lây lan của sâu, bệnh hại nguy hiểm.
IV. CỦNG CỐ: (4 phút)
- Hãy nêu các nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại.
- Nêu đặc điểm của các biện pháp phòng trừ sâu bệnh.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút)
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Xem trước bài 14.
- Mỗi tổ sưu tầm 4 nhãn hiệu của một số thuốc trừ sâu.

File đính kèm:

  • docBai_13_Phong_tru_sau_benh_hai_20150727_085831.doc