Giáo án Công nghệ 6 tuần 20

Tuần:20-Tiết PPCT 38

ND:

1. Mục tiêu:

1.1. Kiến thức:

-HĐ1: HS biết được vai trò của các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể, đó là sinh tố, chất khoáng, nước, chất xơ và biết được hậu quả của việc thừa và thiếu các chất dinh dưỡng làm cho cơ thể phát triển không bình thường.

-HĐ2: HS hiểu được giá trị dinh dưỡng của nhóm thức ăn

 1.2.Kĩ năng:

-HĐ1:HS thực hiện được kỹ năng: Quan sát tranh ảnh, hình vẽ trong sách giáo khoa.

-HĐ2:HS thực hiện được thành thạo kỹ năng: vận dụng kiến thức đã học để ăn uống hợp lí, đủ chất.

 

doc8 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1742 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 6 tuần 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG III: NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH
 *Mục tiêu chương:
1.1. Kiến thức:
-HS hiểu được tại sao phải ăn uống hợp lí. Ăn uống hợp lí dựa trên những cơ sở nào?
-HS biết cách chế biến thức ăn và bảo quản thực phẩm
-HS hiểu được cách phối hợp thức ăn tạo bữa ăn hợp lí phù hợp và đạt yêu cầu
1.2.Kỹ năng:
-Rèn cho HS kĩ năng quan sát tranh ảnh, hình vẽ trong sách giáo khoa.
-Vận dụng kiến thức đã học để ăn uống hợp lí.
1.3.Thái độ :
- Giáo dục HS biết cách bảo vệ cơ thể bằng cách ăn uống hợp lí.
CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ
Tuần:20-Tiết 37	
ND: 29/12
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức: 
-HĐ1: HS biết được vai trò của các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể đó là chất đạm.
-HĐ2: HS biết được vai trò của các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể, đó là chất béo
-HĐ3: HS biết được vai trò của các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể, đó là các chất đường bột.
1.2.Kĩ năng:
-HĐ1,2,3:HS thực hiện được kỹ năng: Quan sát tranh ảnh, hình vẽ trong sách giáo khoa.
 HS thực hiện được thành thạo kỹ năng: vận dụng kiến thức đã học để ăn uống hợp lí.
1.3.Thái độ :
 -HĐ1,2,3: Thói quen: Giáo dục HS biết cách bảo vệ cơ thể bằng cách ăn uống hợp lí.
2.Nội dung học tập:
 Vai trò của các chất dinh dưỡng:chất đạm, chất đượng bột, chất béo,
3.Chuẩn bị:
3.1.GV : Hình 3.2
3.2.HS : Xem trước bài“ Cơ sở của ăn uống hợp lí”. Vai trò của các chất dinh dưỡng
4.Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:
 6A1 
 6A2 
 6A3
4.2.Kiểm tra miệng:
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 
4.3.Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
*Vào bài (5phút): 
?Tại sao chúng ta phải ăn uống ?
-GV:Cho HS quan sát hình 3.167 /SGK rút ra nhận xét.
*HS :Ăn uống để sống và làm việc, đồng thời cũng có chất bổ dưỡng nuôi cơ thể khoẻ mạnh, phát triển tốt.
-GV : Nêu tên các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người ?
*HS : Có 5 chất dinh dưỡng chính là: Chất đạm, béo, đường bột, khoáng, sinh tố ( vitamin).
-GVMR: Ngoài ra, còn có nước, chất xơ là thành phần chủ yếu trong bữa ăn, mặc dù không phải là chất dinh dưỡng, nhưng rất cần cho sự chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể. Muốn được khoẻ mạnh, cần ăn nhiều loại thức ăn mỗi ngày, để cơ thể hấp thu được đủ các loại chất dinh dưỡng.
 Để hiểu rõ chất dinh dưỡng có vai trò như thế nào? Vào phần I
*HĐ1 (10phút):Tìm hiểu vai trò của chất đạm
-MT: HS biết được vai trò của các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể, đó là chất đạm.
-Tiến hành:
-GV : Cho HS quan sát hình 3.1 /67/ SGK
?Em có nhận xét gì khi cơ thể mới sinh ra và cơ thể trưởng thành?
*HS: Con người từ lúc mới sinh đến khi lớn lên sẽ có sự thay đổi rõ rệt về thể chất (kích thước, chiều cao, cân nặng ) và về trí tuệ.
? Nhờ đâu mà cơ thể lớn lên được?
*HS: Nhờ ăn uống (TĐC)
? Theo em thức ăn nào chứa nhiều đạm?
*HS: Thịt, cá, trứng, sữa, các loại đậu.
-GV: Cho HS quan sát hình 3.2,3.3 trang 67 SGK
? Cho biết nguồn cung cấp chất đạm từ đâu?
*HS : KL 
? Chất đạm có chức năng dinh dưỡng như thế nào đối với cơ thể?
*HS:Chất đạm được xem là chất dinh dưỡng quan trọng nhất để cấu thành cơ thể và giúp cho cơ thể phát triển tốt.
 Tóc bị rụng, tóc khác mọc lên, răng sũa ở trẻ em thay bằng răng trưởng thành. Bị đứt tay, bị thương sẽ được lành sau một thời gian. 
?Tinh bột là thành phần chính, theo em những đối tượng nào cần nhiều chất đạm ?
*HS : Phụ nữ có thai, trẻ em.
 ? Chất đạm có chức năng gì?
*HS : KL
*HĐ2 (10phút):Tìm hiểu vai trò của chất đường bột :
-MT: HS biết được vai trò của các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể, đó là chất đường bột.
-Tiến hành:
-GV:Cho HS quan sát hình 3.4 SGK/68 
? Kể tên nguồn cung cấp đường bột ?
*HS : KL
? Thành phần chính của đường bột là gì ?
*HS : KL
-GV : HS quan sát hình 3.5 trang 68 SGK
? Thiếu chất đường bột cơ thể sẽ như thế nào ?
*HS : Nếu thiếu chất đường bột cơ thể ốm, yếu, đói, dễ bị mệt.
? Chức năng dinh dưỡng của đường bột ?
*HS : KL
*HĐ3 (10phút):Tìm hiểu vai trò của chất béo
-MT: HS biết được vai trò của các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể, đó là chất béo
-Tiến hành:
-GV :Cho HS quan sát hình 3.6 SGK/69
?Hãy kể tên các loại thực phẩm giàu chất béo ?Và sản phẩm chế bíến cung cấp chất béo.
*HS: Chất béo động vật : Mỡ động vật, bơ, sữa.
 Chất béo thực vật: Dầu ăn ( dầu phộng, mè, dừa . . .)
 Nếu thiếu chất béo cơ thể ốm yếu, lở ngoài da, sưng thận, dễ bị mệt đói.
-GDHS:Biết được chức năng của chất dinh dưỡng. Về nhà HS có thể vận dụng để có chế độ ăn uống hợp lý, phù hợp với từng cá nhân trong gia đình.
*GDMT: Trong thiên nhiên, thực phẩm và nước cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể con người. Do đó chúng ta cần bảo vệ thiên nhiên để có đủ chất dinh dưỡng nuôi sống con người.
I.Vai trò của chất dinh dưỡng:
1/Chất đạm : (prôtêin)
a/Nguồn cung cấp :
-Đạm động vật: Thịt, cá, trứng, sữa.
-Đạm thực vật : Đậu nành và các loại hạt đậu.
b/Chức năng chất dinh dưỡng 
-Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt.
- Tái tạo các tế bào đã chết.
- Tăng khả năng đề kháng 
-Cung cấp năng lượng cho cơ thể.
2/ Chất đường bột ( Gluxit ):
a/Nguồn cung cấp :
 -Tinh bột là thành phần chính, ngũ cốc các sản phẩm của ngũ cốc ( bột, bánh mì, các loại củ ).
- Đường là thành phần chính : các loại trái cây tươi hoặc khô, mật ong, sữa, mía, kẹo.
b/Chức năng dinh dưỡng :
-Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
-Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác.
3/ Chất béo ( Lipit ):
a/Nguồn cung cấp:
+Chất béo động vật: Mỡ động vật, bơ, sữa.
+ Chất béo thực vật: Dầu ăn ( dầu phộng, mè, dừa . . .)
b/Chức năng dinh dưỡng :
-Cung cấp năng lượng tích trử dưới da ở dạng một lớp mỡ 
-Giúp bảo vệ cơ thể.
-Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho cơ thể.
4.4.Tổng kết:
Câu 1: Cho biết nguồn cung cấp chất đạm và chất béo?
Đáp án: Đạm động vật: Thịt, cá, trứng, sữa. Đạm thực vật : Đậu nành và các loại hạt đậu
Chất béo động vật: Mỡ động vật, bơ, sữa. Chất béo thực vật: Dầu ăn 
Câu 2: Chức năng chất đường bột và chất béo?
Đáp án: Chức năng chất đường bột:Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác
Chức năng chất béo: -Cung cấp năng lượng tích trử dưới da ở dạng một lớp mỡ
 -Giúp bảo vệ cơ thể.
 -Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho cơ thể.
4.5.Hướng dẫn học tập:
*Đối với bài học ở tiết học này:
-Về nhà học thuộc bài theo nội dung đã ghi
*Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
-Xem trước phần: sinh tố, chất khoáng, chất xơ, nước .Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn
5.PHỤ LỤC :
Tuần:20-Tiết PPCT 38
CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ (TT)
ND: 
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức: 
-HĐ1: HS biết được vai trò của các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể, đó là sinh tố, chất khoáng, nước, chất xơ và biết được hậu quả của việc thừa và thiếu các chất dinh dưỡng làm cho cơ thể phát triển không bình thường. 
-HĐ2: HS hiểu được giá trị dinh dưỡng của nhóm thức ăn
 1.2.Kĩ năng:
-HĐ1:HS thực hiện được kỹ năng: Quan sát tranh ảnh, hình vẽ trong sách giáo khoa.
-HĐ2:HS thực hiện được thành thạo kỹ năng: vận dụng kiến thức đã học để ăn uống hợp lí, đủ chất.
1.3.Thái độ :
 -HĐ1: Thói quen: Giáo dục HS biết cách bảo vệ cơ thể bằng cách ăn uống hợp lí.
-HĐ2:Tính cách: Biết cách thay đổi thức ăn để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng cơ thể.
2.Nội dung học tập:
 -Vai trò của các chất dinh dưỡng: sinh tố, các chất khoáng, nước, chất xơ.
 -Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn
3.Chuẩn bị:
3.1.GV : Hình 3.7
3.2.HS : Xem trước phần: Vai trò của các chất dinh dưỡng sinh tố, chất khoáng, nước, chất xơ. Giá trị dinh dưỡng của nhóm thức ăn
4.Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:
 6A1 
 6A2 
 6A3
4.2.Kiểm tra miệng:
Câu 1: Cho biết nguồn cung cấp chất đạm và chất béo? (9đ) Cho biết chất khoáng gồm các chất nào? (1đ)
Đáp án: Đạm động vật: Thịt, cá, trứng, sữa.Đạm thực vật : Đậu nành và các loại hạt đậu
Chất béo động vật: Mỡ động vật, bơ, sữa. Chất béo thực vật: Dầu ăn 
*Chất khoáng gồm: P, canxi,sắt
Câu 2: Chức năng chất đường bột và chất béo? (9đ) Cho biết chất xơ có trong loại thực phẩm nào?(1đ)
Đáp án: Chức năng chất đường bột:
-Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
-Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác
Chức năng chất béo
-Cung cấp năng lượng tích trử dưới da ở dạng một lớp mỡ 
-Giúp bảo vệ cơ thể.
-Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho cơ thể.
* Chất xơ có trong loại thực phẩm: rau xanh, trái cây..
4.3.Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
*Vào bài (1phút): Nếu thiếu sinh tố, chất khoáng, nước, chất xơ cơ thể sẽ như thế nào?
 Để hiểu rõ chất dinh dưỡng có vai trò như thế nào? Vào phần tiếp theo:
*HĐ1 (24phút):Tìm hiểu vai trò của chất sinh tố, chất khoáng, chất xơ,nước.
-MT: HS biết được vai trò của các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể đó là sinh tố, các chất khoáng, nước, chất xơ
-Tiến hành:
-GV : Cho HS quan sát hình 3.7 SGK/69
 ?Em hãy kể tên các loại sinh tố mà em biết ?
*HS: Sinh tố A có trong cácloại: Cà chua, cà rốt,đu đủ,dưa hấu ,dầu cá, gan, trứng, bơ, sữa, kem, sữa tươi, rau quả.
 Sinh tố B có trong hạt ngũ cốc, sữa, gan, tim, lòng đỏ trứng.
 Sinh tố C có trong rau, quả tươi.
 Sinh tố D có trong dầu cá, bơ, sữa, trứng, gan.
-GV : Cho HS quan sát hình 3.7 SGK/69
? Sinh tố có chức năng dinh dưỡng như thế nào? 
*HS: KL
-GVMR: Nếu thiếu sinh tố cơ thể mắc 1 số bệnh 
 +Thiếu sinh tố A : Da khô và đóng vảy, nhiễm trùng mắt, bệnh quáng gà.
 +Thiếu sinh tố B : Dễ cáu gắt và buồn rầu, thiếu sự tập trung, bị tổn thương da, lở mép miệng.
 +Thiếu sinh tố C : Lợi bị tổn thương và chảy máu. Rụng răng, đau nhức tay chân, mệt mỏi toàn thân.
 +Thiếu sinh tố D : Xương và răng yếu ớt, xương hình thành yếu.
-GV: Cho HS xem hình 3.8 SGK/70.
? Cho biết chất khoáng gồm những chất gì ?
*HS: Can xi, phốt pho, Iốt, sắt.
?Em hãy kể các loại thực phẩm cung cấp chất khoáng? 
*HS: KL
? Nếu thiếu canxi và phốt pho xương phát triển như thế nào?
*HS: Dễ bị gãy xương, xương và răng không cứng cáp. Thiếu sắt dáng vẻ xanh xao yếu ớt. Thiếu Iốt, tuyến giáp không làm đúng chức năng gây ra dễ cáu gắt và mệt mỏi.
? Ngoài nước uống còn có nguồn nào khác cung cấp cho cơ thể?
*HS:Từ thức ăn, rau xanh, trái cây
? Nước có vai trò như thế nàođời sống con người? 
*HS: KL
-GV: Chất xơ là phần thực phẩm mà cơ thể không tiêu hoá được, giúp ngăn ngừa bệnh táo bón làm cho những chất thải mềm, dễ dàng thải ra khỏi cơ thể.
?Chất xơ có trong những loại thực phẩm nào ? 
*HS:Rau xanh, trái cây và nguõ cốc nguyên chất.
-GVMR: Nước và chất xơ cũng là thành phần chủ yếu trong bữa ăn mặc dù không phải là chất dinh dưỡng.
*Tóm lại :Mỗi loại chất dinh dưỡng có những đặc tính và chức năng khác nhau, sự phối hợp các chất dinh dưỡng sẽ tạo ra các tế bào mới để cơ thể phát triển, cung cấp năng lượng để hoạt động, lao động.
 Bổ sung những hao hụt mất mát hàng ngày.
 Điều hoà mọi hoạt động sinh lý. Như vậy, ăn đầy đủ các thức ăn cần thiết và uống nhiều nước mỗi ngày chúng ta sẽ có sức khoẻ tốt.
*HĐ2 (10phút): Tìm hiểu giá trị giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.
-MT: HS biết được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.
Tiến hành:
-GV: Cho HS xem hình 3-9 SGK/71.
?Ta phân chia thức ăn như thế nào?
 *HS: Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng chia 4 nhóm
 Nhóm giàu chất đạm, chất đường bột, chất béo, chất khoáng và vitamin.
? Ý nghĩa việc phân chia các nhóm thức ăn nhằm mục đích gì ?
*HS: Mua đầy đủ các loại thức ăn cần thiết và thay đổi món ăn cho đỡ nhàm chán
?Em hãy kể thực đơn hằng ngày ở gia đình em?
*HS: Trả lời
?Tại sao phải thay thế thức ăn? Nên thay bằng cách nào?
*HS: Cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị, ngon miệng, hợp thời tiết mà vẫn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng.
 Nên thay thế trong cùng 1 nhóm để thành phần và giá trị dinh dưỡng không bị thay đổi
-GV: Cho HS quan sát H 3.10SGK/72:
? Thịt, cá thể thay thế bằng thực phẩm nào?
*HS: Trứng, sữa
? Sữa tươi có thể thay thế bằng thực phẩm nào?
*HS: Sữa đậu nành
?Rau muống có thể thay thế bằng rau nào?
*HS: Rau cải
*GDMT:Cho HS liên hệ từ thực tế của các bữa ăn gia đình. Biết được chức năng của sinh tố chất khoáng, HS vận dụng để ăn uống đủ chất. Cung cấp bổ sung chất giúp xương phát triển tốt, trí óc thông minh, sáng suốt.
I.Vai trò của chất dinh dưỡng:
4/ Sinh tố : ( vitamin )
a-Nguồn cung cấp :
-Sinh tố A có trong cácloại: Cà chua, cà rốt,đu đủ,dưa hấu ,dầu cá, gan, trứng, bơ, sữa, kem, sữa tươi, rau quả.
-Sinh tố B có trong hạt ngũ cốc, sữa, gan, tim, lòng đỏ trứng.
-Sinh tố C có trong rau, quả tươi.
-Sinh tố D có trong dầu cá, bơ, sữa, trứng, gan
b/Chức năng dinh dưỡng:
 - Sinh tố giúp hệ thần kinh, tiêu hóa, tuần hoàn, xương, da hoạt động bình thường.
 -Tăng cường sức đề kháng của cơ thể
 - Giúp cơ thể phát triển tốt
5/ Chất khoáng :
a/Nguồn cung cấp:
 Ca, P:cá mồi hộp
 Iốt: Rong biển, cá, tôm
 Sắt: Gan, trứng, rau cải
 b/Chức năng dinh dưỡng :
 -Giúp cho sự phát triển của xương
 -Hoạt động của cơ bắp
 -Tổ chức hệ thần kinh
 -Cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hoá của cơ thể.
6.Nước :
-Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể.
-Là môi trường cho mọi chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể
-Điều hòa thân nhiệt.
7.Chất xơ :
-Có trong rau xanh, trái cây và ngũ cốc nguyên chất.
II/Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn:
1/ Phân nhóm thức ăn:
a/Cơ sở khoa học:
-Nhóm giàu chất đạm
-Chất đường bột
-Chất béo 
-Chất khoáng và vitamin.
b/Ý nghĩa :
 -Việc phân chia các nhóm thức ăn giúp cho người tổ chức bữa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi thức ăn cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị, hợp thời tiết mà vẫn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng.
2/ Cách thay thế thức ăn lẫn nhau:
- Để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi cần thay thế thức ăn trong cùng một nhóm.
4.4.Tổng kết: 
Câu 1: Em hãy kể tên các loại sinh tố mà em biết?
Đáp án: Sinh tố A có trong cácloại: Cà chua, cà rốt,đu đủ,dưa hấu ,dầu cá, gan, trứng, bơ, sữa, kem, sữa tươi, rau quả.
-Sinh tố B có trong hạt ngũ cốc, sữa, gan, tim, lòng đỏ trứng.
-Sinh tố C có trong rau, quả tươi.
-Sinh tố D có trong dầu cá, bơ, sữa, trứng, gan
Câu 2: Ý nghĩa việc phân chia các nhóm thức ăn nhằm mục đích gì ?
Đáp án: Việc phân chia các nhóm thức ăn giúp cho người tổ chức bữa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi thức ăn cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị, hợp thời tiết mà vẫn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng.
4.5.Hướng dẫn học tập:
*Đối với bài học ở tiết học này:Về nhà học bài theo nội dung ghi
*Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
+Xem trước phần “ Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể đối với chất đạm, đường, béo..”

File đính kèm:

  • docTuan_20_20150727_085008.doc