Giáo án Công nghệ 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Thị Thủy

I-Các loại vải thường dùng trong may mặc.

* Nguồn gốc, tính chất của các loại vải.

 -Vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoáhọc, vải sợi pha.

II-Lựa chọn trang phục.

1/ Trang phục và chức năng của trang phục.

 -Khái niệm

 -Các loại trang phục.

 -Chức năng

2/ Lựa chọn trang phục

 -Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể.

 -Chọn vải kiểu may, phù hợp với lứa tuổi.

 -Sự đồng bộ của trang phục.

III-Sử dụng và bảo quản trang phục

1/ Sử dụng trang phục

 -Cách sử dụng trang phục

 -Cách phối hợp trang phục

2/ Bảo quản trang phục

 -Giặt phơi

 -Là ( ủi )

 -Cất giữ.

 

doc184 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 559 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Thị Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết sau ôn tập.
	-Các loại vải thường dùng trong may mặc.
	-Lựa chọn trang phục
	-Sử dụng và bảo quản trang phục.
V-RÚT KINH NGHIỆM : 	
Tiết : 34	
Ngày dạy :
ÔN TẬP
I-MỤC TIÊU :
	-Thông qua tiết ôn tập HS.
	+ Về kiến thức : 
	-Nắm vững những kiến thức kỹ năng về các loại vải thường dùng trong may mặc, lựa chọn trang phục, sử dụng và bảo quản trang phục.
	+ Về kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng, phân tích, so sánh
	+ Về thái độ :
	-Giáo dục HS có tính thẩm mỹ.
II-CHUẨN BỊ : Câu hỏi
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Đàm thoại, thảo luận nhóm
IV-TIẾN TRÌNH :
	1/ Ổn định tổ chức :	
	2/ Kiểm ta bài cũ : 	Lồng vào bài mới.
	3/ Giảng bài mới :	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
	Cho HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 1 câu
+ Nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha như thế nào ?	( Nhóm 1 )
+ Thế nào là trang phục ? ( nhóm 2)
+ Chức năng trang phục	( nhóm 3 )
+ Người gầy lựa chọn trang phục như thế nào ?	( nhóm 4 )
+ Người béo lùn lựa chọn trang phục như thế nào ?	( nhóm 5 )
+ Sử dụng trang phục phù hợp như thế nào ?	( nhóm 6 )
+ Cách phối hợp trang phục như thế nào 
	( nhóm 7 )
+ Quy trình giặt như thế nào ?( nhóm 8 )
+ Kể những dụng cụ là ?	 ( nhóm 9 )
+ Quy trình là như thế nào ? ( nhóm 10 )
+ Cần cất giữ như thế nào ? ( nhóm 11,12)
	Bảo vệ cơ thể tranh tác nhân bên ngoài và làm đẹp con người.
I-Các loại vải thường dùng trong may mặc.
* Nguồn gốc, tính chất của các loại vải.
	-Vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoáhọc, vải sợi pha.
II-Lựa chọn trang phục.
1/ Trang phục và chức năng của trang phục.
	-Khái niệm
	-Các loại trang phục.
	-Chức năng
2/ Lựa chọn trang phục
	-Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể.
	-Chọn vải kiểu may, phù hợp với lứa tuổi.
	-Sự đồng bộ của trang phục.
III-Sử dụng và bảo quản trang phục
1/ Sử dụng trang phục
	-Cách sử dụng trang phục
	-Cách phối hợp trang phục
2/ Bảo quản trang phục
	-Giặt phơi
	-Là ( ủi )
	-Cất giữ.
	4/ Củng cố và luyện tập :	
	1/ Nêu chức năng của trang phục như thế nào ?
	 * GV nhận xét tiết ôn tập
	-Tuyên dương những tổ hoạt động tích cực
	-Phê bình những tổ chưa tích cực thảo luận
	5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :	
	-Về nhà học ôn lại.
	-Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở.
	-Giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp.
	-Trang trí nhà ở bằng một số đồ vật, bằng cây cảnh và hoa.
	-Cắm hoa trang trí, tiết sau ôn tập tiếp theo.	
V-RÚT KINH NGHIỆM : 	
Tiết 35
Ngày soạn :
Ngày dạy :
ÔN TẬP (tt)
I-MỤC TIÊU :
	-Thông qua tiết ôn tập HS.
	+ Về kiến thức : 
	-Nắm vững các kiến thức kỹ năng vai trò của nhà ở đối với đời sống con người, sắp xếp nhà ở hợp lý, thuận tiện cho sinh hoạt của mọi thành viên trong gia đình.
	+ Về kỹ năng :
	-Vận dụng được một số kiến thức và kỹ năng về trang trí nhà ở vào điều kiện thực tế của gia đình mình.
	+ Về thái độ :
	-Có ý thức giữ gìn nhà ở sạch sẽ, gọn gàng ngăn nắp và cắm hoa trang trí làm đẹp nhà ở. 
II-CHUẨN BỊ : Câu hỏi
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Đàm thoại, thảo luận nhóm
IV-TIẾN TRÌNH :
	1/ Ổn định tổ chức :	Kiểm diện HS
	2/ Kiểm ta bài cũ : 	Lồng vào bài mới.
	3/ Giảng bài mới :	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
	Cho HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 1 câu
+ Bảo vệ cơ thể như thế nào ? (nhóm 1)
+ Nhu cầu sinh hoạt chung và cá nhân như thế nào ?	( nhóm 2 )
+ Chổ sinh hoạt chung, chổ ngủ nghỉ, chổ thờ cúng, chổ ăn uống, bếp, chổ để xe, nhà vệ sinh phải như thế nào ? ( nhóm 3 )
+ Ích lợi của nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp ? ( nhóm 4 )
+ Tác hại của nhà ở lộn xộn, mất vệ sinh.	( nhóm 5 )
+ Công dụng tranh ảnh. ( nhóm 6 )
	-Cách chọn tranh.
+ Công dụng của rèm cửa và mành. ( nhóm 7 )
+ Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở. ( nhóm 8 )
+ Các loại hoa dùng trong trang trí nhà ở.	( nhóm 9 )
	-Vị trí trang trí bằng hoa. ( nhóm 10 )
	-Nguyên tắc cơ bản.	( nhóm 11 )
	-Quy trình cắm hoa. ( nhóm 12 )
I-Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở.
	1/ Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người.
	2/ Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở.
II-Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp
III-Trang trí nhà ở bằng một số đồ vật.
IV-Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa.
V-Cắm hoa trang trí.
	4/ Củng cố và luyện tập :	
* GV nhận xét tiết ôn tập
	-Tuyên dương những tổ hoạt động tích cực
	-Phê bình những tổ chưa tích cực thảo luận
	5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :	
	-Về nhà học thuộc phần đã ôn tập, để kiểm tra hết học kì I
V-RÚT KINH NGHIỆM :	
Tiết 35
Ngày soạn :
Ngày dạy :
KIỂM TRA HỌC KÌ I
I-MỤC TIÊU :
	Về kiến thức :
	-Thông qua bài kiểm tra đánh giá được kết quả học tập của HS trong HKI.
	-Từ kết quả HKI GV rút ra kinh nghiệm, cải tiến cách học theo định hướng tích cực hoá người học.
	Về kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng nhận xét so sánh 
	Về thái độ : Giáo dục HS tính cần mẩn, cẩn thận
II-CHUẨN BỊ : Đề thi.
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
IV-TIẾN TRÌNH :
	1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS
	2/ Kiểm ta bài cũ : 	Không 
	3/ Giảng bài mới :	
ĐỀ THI :
	Câu 1 : Em hãy tìm từ để điền vào chổ trống cho đủ nghĩa những câu sau đây ( 2 đ )
Khi trang trí một lọ hoa cần chú ý chọn hoa và bình cắm hài hoà về . . . . . . . . và . . . . . . . . . . .
Những màu . . . . . . . . . . . .có thể làm cho căn phòng nhỏ hẹp có vẻ rộng hơn.
Ngoài công dụng để . . . . . . . . . . . .và . . . . . . . . . . . . gương còn tạo cảm giác làm căn phòng . . . . . . . . . .và . . . . . . . . . . thêm .
Nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp sẽ đảm bảo . . . . . . . . . . . . cho các thành viên trong gia đình . . . . . . . . . . thời gian dọn dẹp, tìm một vật dụng cần thiết và . . . . . . . . . . . .cho nhà ở.
	Câu 2 : Hãy trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu x vào cột đúng ( Đ ) hay sai ( S ) (3 đ ) 
Câu hỏi
Đ
S
Nếu sai tại sao
a-Cây cảnh góp phần làm trong sạch không khí
b-Ao quần màu sáng, sọc ngang, hoa to làm cho người mặc có vẻ béo ra.
c-Bình hoa trang trí tủ, kệ thường sử dụng bình thấp, cắm thấp với nhiều hoa, lá.
d-Bình cắm có các màu như nâu, đen, tráng, xám thích hợp với nhiều loại màu hoa.
e-Nhà ở lộn xộn mất vệ sinh giữ gìn môi trường sạch, đẹp.
f-Hoa bông to : Hoa cúc kim, hoa cỏ, hoa thạch thảo.
 	Câu 3 : Nêu cách xác định chiều dài của cành chính khi cắm hoa trang trí ?(2 đ)
	Câu 4: Em hãy sử dụng những cụm từ thích hợp nhất từ cột B để hoàn thành mỗi câu ở cột A	( 3 đ ).
Cột A
Cột B
1-Quần áo bằng vải sợi bông . . . . . . . . . 
2-Nhà ở bảo vệ con người . . . . . . . . . . . . 
3-Chổ ngủ, nghỉ thường. . . . . . . . . . . . . . 
4-Cành hoa cắm vào bình . . . . . . . . . . . . 
5-Bình cắm chúng làm bằng các chất liệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
6-Nghề trồng hoa và cây cảnh . . . . . . . 
a-Tránh khỏi những tác hại do ảnh hưởng của thiên nhiên, môi trường.
b-Được bố trí ở nơi riêng biệt, yên tĩnh.
c-Có độ dài, ngắn khác nhau.
d-Thủy tinh, gốm, sứ, tre, trúc, nhựa
e-Là ở nhiệt độ 160o C
f-Có tác dụng che khuất làm tăng vẻ đẹp cho căn nhà.
g-Còn đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho nhiều gia đình
Đề 1
Câu 1. Nêu nguồn gốc, quy trình sản xuất, tính chất hoá học của vải sợi hoá học? Nêu sự giống nhau và khác nhau của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học?
Câu 2. Khi chọn vải may mặc cần chú ý vấn đề gì? Tại sao?
Câu 3. Theo em ăn mặc như thế nào gọi là đẹp? Cho ví dụ?
Đề 2
Câu 1. Nêu nguồn gốc, quy trình sản xuất, tính chất hoá học của vải sợi thiên nhiên? Nêu sự giống nhau và khác nhau của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học?
Câu 2. Cho biết quy trình giặt, là, phơi quần áo? Khi là quần áo chú ý điều gì?
Câu 3. Theo em ăn mặc như thế nào gọi là đẹp? Cho ví dụ?
3.Đáp án
Đề 1
Câu 1. HS nêu được những ý sau:
*Nguồn gốc: vải sợi hoá học gồm vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp.Sợi nhân tạo từ gỗ, tre, nứaSợi tổng hợp từ than đá,qua quá trình xử lí bằng các chất hoá học tạo thành sợi hoá học và sợi tổng hợp
* Quy trình sản xuất:
* Tính chất của vải: vải sợi nhân tạo độ mềm của vải tương tự vải sợi bong, mặc thoáng mát, thấm mồ hôi, nhưng dễ bị nhàu, sợi dai. Vải sợi tổng hợp: mặc vải bong, sợi mịn, không bị nhàu, dễ giặt
* Sự giống nhau là đều có ưu điểm hút ẩm cao. Tuy nhiên vải sợi vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm ít 
Câu 2. Chú ý vóc dáng lứa tuổi, cách phối hợp màu sắc, hoa văn, phối hợp trang phục. Vì trang phục phần nào thể hiện cá tính, nghề nghiệp và trình độ văn hoá của người mặc, nhằm che khuyết điểm và tôn vẻ đẹp cơ thể
Câu 3. Vải đắt tiền, kiểu mẫu cầu kì chưa chắc là đẹp mà phải phù hợp với công việc, môi trường, hoàn cảnh
Đề 2
Câu 1. HS nêu được các ý sau:
*Nguồn gốc: từ thực vật( cây bông, đay, gai), từ động vật(con tằm, con cừu, long vịt)
* Qui trình sản xuất:
* Tính chất: vải len có độ co giãn lớn, giữ nhiệt tốt, thích hợp để may quần áo mùa đông. Vải bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu
* Sự giống nhau là đều có ưu điểm hút ẩm cao. Tuy nhiên vải sợi vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm ít
Câu 2. HS nêu được qui trình giặt,là, phơi quần áo như nội dung trang 23, 24 trong sgk
Câu 3. Vải đắt tiền, kiểu mẫu cầu kì chưa chắc là đẹp mà phải phù hợp với công việc, môi trường, hoàn cảnh
4.Dặn dò:
ĐÁP ÁN
NỘI DUNG ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu 1 :
	a- Hình dáng, màu sắc.
	b- Sáng.
	c- Soi, trang trí, sáng sủa, rộng rải
Sức khoẻ, tiết kiệm, tăng vẻ đẹp.
Câu 2 : 
Đ
Đ
S
Đ
S
S
Câu 3 :
	Cành chính thứ 1	= 1,5 - 2
	Cành chính thứ 2	= 2/3 
	Cành chính thứ 3	= 2/3
Câu 4 :
	1A + e
	2A + a
	3A + b
	4A + c
	5A + d
	6A + g
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
	4/ Củng cố và luyện tập :	Không.
	5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :	
	Về nhà chuẩn bị bài cơ sở ăn uống hợp lý.
V-RÚT KINH NGHIỆM : 	
	CHƯƠNG III :	NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH
I-MỤC TIÊU CHƯƠNG :
	-Thông qua chương này giúp HS hiểu được 
	-Cơ sở của ăn uống hợp lý.
	-Vệ sinh an toàn thực phẩm.
	-Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn.
	-Các phương pháp chế biến thực phẩm.
	-Quy trình tổ chức bữa ăn.
Bài 15: Tiết 37: CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ
Ngày soạn: 22/12/2010
Ngày dạy: 29/12/2010
A-MỤC TIÊU :
	Sau khi học xong bài, HS biết được :
	1) Kiến thức : Nắm được 
	-Vai trò của chất dinh dưỡng trong bữa ăn thường ngày.
	-Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
	2) Kỹ năng : Biết được các chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể.
	3) Thái độ : 
	-Giáo dục HS : Biết cách bảo vệ cơ thể bằng cách ăn uống đủ chất dinh dưỡng. 
B-CHUẨN BỊ :
	-GV : Soạn giáo án, tài liệu, đồ dùng liên quan
	-HS : Bánh mì, các loại đậu, gạo, bắp.
C- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : 
Diễn giảng, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan
D-TIẾN TRÌNH :
	1/ Ổn định tổ chức:	
	2/ Kiểm ta bài cũ : 	Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
	3/ Giảng bài mới :	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Giáo viên giới thiệu bài :
+ Tại sao chúng ta phải ăn uống ?
+ Gọi HS quan sát hình 3-1 trang 67 SGK và rút ra nhận xét.
+HS quan sát, nhận xét.
+ Trong thiên nhiên, thức ăn là những hợp chất phức tạp bao gồn nhiều chất dinh dưỡng kết hợp lại.
+ Nêu tên các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người ?
+HS trả lời.
	-Có 5 chất dinh dưỡng chính là :
Chất đạm, béo, đường bột, khoáng, sinh tố. Ngoài ra, còn có nước và chất xơ là thành phần chủ yếu trong bửa ăn, mặc dù không phải là chất dinh dưỡng, nhưng rất cần cho sự chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể. Muốn được khoẻ mạnh, cần ăn nhiều loại thức ăn mỗi ngày, để cơ thể hấp thu được đủ các loại chất dinh dưỡng.
* GV cho HS quan sát hình 3-2 trang 67 SGK
* Quan sát hình 3-3 trang 67 SGK rút ra nhận xét :
+HS quan sát nhận xét.
+ Con người từ lúc mới sinh đến khi lớn lên sẽ có sự thay đổi rỏ rệt về thể chất (kích thước, chiều cao, cân nặng ) và về trí tuệ. Do đó chất đạm được xem là chất dinh dưỡng quan trọng nhất để cấu thành cơ thể và giúp cho cơ thể phát triển tốt.
* Tóc bị rụng, tóc khác mọc lên, răng sũa ở trẻ em thay bằng răng trưởng thành. Bị đứt tay, bị thương sẽ được lành sau một thời gian.
* GV cho HS quan sát hình 3-4 trang 68 SGK và nêu lên nguồn cung cấp đường bột.
* Quan sát hình 3-5 trang 68 SGK
+HS quan sát nhận xét.
+ Nêu thiếu chất đường bột cơ thể ốm, yếu, đói, dễ bị mệt.
* Quan sát hình 3-6 trang 69 SGK
+HS quan sát.
+ Hãy kể tên các loại thực phẩm và sản phẩm chế bíến cung cấp chất béo.
+HS trả lời.
+ Nếu thiếu chất béo cơ thể ốm yếu, lở ngoài da, sưng thận, dễ bị mệt đói.
+Biết được chức năng của chất dinh dưỡng. Về nhà HS có thể vận dụng để có chế độ ăn uống hợp lý, phù hợp với từng cá nhân trong gia đình.
	-An uống để sống và làm việc, đồng thời cũng có chất bổ dưỡng nuôi cơ thể khoẻ mạnh, phát triển tốt.
I-Vai trò của chất dinh dưỡng.
1/ Chất đạm ( protêin ) :
 a-Nguồn cung cấp :
	-Đạm động vật : Thịt, cá, trứng, sữa.
	-Đạm thực vật : Đậu nành và các loại hạt đậu.
 b-Chức năng chất dinh dưỡng :
	-Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt, góp phần xây dựng và tu bổ các tế bào, tăng khả năng đề kháng đồng thời cung cấp năng lượng cho cơ thể.
2/ Chất đường bột ( Gluxit ) :
 a-Nguồn cung cấp :
	+ Tinh bột là thành phần chính, ngủ cốc các sản phẩm của ngủ cốc ( bột, bánh mì, các loại củ ).
	+ Đường là thành phần chính : các loại trái cây tươi hoặc khô, mật ong, sữa, mía, kẹo.
 b-Chức năng dinh dưỡng :
	-Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
	-Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác.
3/ Chất béo ( Lipit ) :
 a-Nguồn cung cấp :
	+ Chất béo động vật : Mỡ động vật, bơ, sữa.
	+ Chất béo thực vật : Dầu ăn ( dầu phộng, mè, dừa . . .)
 b-Chức năng dinh dưỡng :
-Cung cấp năng lượng tích trử dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể.
-Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho cơ thể.
	4/ Củng cố và luyện tập :	
	1/ Kể tên các chất dinh dưỡng chính có trong các thức ăn sau	( 5 đ )
	-Sữa, gạo, đậu nành, thịt gà ?
	-Sữa, đậu nành, thịt gà ( đạm )
	-Gạo, đường bột, sữa.
	2/ Nêu chức năng của chất đường bột ?	( 5 đ )
	-Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
	-Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác.
	5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :	
	-Về nhà học thuộc bài.
	-Chuẩn bị tiếp bài cơ sở ăn uống hợp lý.
	-Sinh tố, chất khoáng, chất xơ, nước có vai trò như thế nào ?
	-Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn như thế nào ?
E-RÚT KINH NGHIỆM : 	
Tiết 38: CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ ( Tiếp )
Ngày soạn: 22/12/2010
Ngày dạy: 29/12/2010
A-MỤC TIÊU :
	Sau khi học xong bài, HS biết được :
	1) Về kiến thức : -Nắm được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩn trong cùng nhóm, để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng.
	-Vai trò của các chất dinh dưỡng trong bửa ăn hàng ngày.
	2) Về kỹ năng : Biết cách thay đổi các món ăn có đủ chất dinh dưỡng.
	3) Về thái độ : Giáo dục HS biết cách ăn uống đủ chất, rẻ tiền phù hợp với kinh tế gia đình.
B-CHUẨN BỊ : 
	-GV : Một số rau, quả, đậu, củ, trứng.
	-HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
C- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
+ Diễn giảng, vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm.
D-TIẾN TRÌNH :
	1/ Ổn định tổ chức :	
	2/ Kiểm ta bài cũ : 	
Em hãy cho biết chức năng của chất béo ?	( 5 đ )
	-Cung cấp năng lượng tích luỹ dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp cơ thể chuyển hoá một số vitamin cho cơ thể.
Kể tên các chất dinh dưỡng chính trong các thức ăn sau :	( 5 đ )
	-Đạm : Thịt lợn
	-Bơ, lạc, béo.
	-Khoai, bánh, kẹo, ( đường bột )
	3/ Giảng bài mới :	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Em hãy kể tên các loại sinh tố mà em biết ?
* GV cho HS quan sát hình 3-7 trang 69 SGK.
+HS quan sát.
	-Sinh tố A có trong dầu cá, gan, trứng, bơ, sữa, kem, sữa tươi, rau quả.
	-Sinh tố B có trong hạt ngũ cốc, sữa, gan, tim, lòng đỏ trứng.
	-Sinh tố C có trong rau, quả tươi.
	-Sinh tố D có trong dầu cá, bơ, sữa, trứng, gan.
* Quan sát hình 3-7 trang 69 SGK nhắc lại chức năng chính của sinh tố A,B, C, D.
+HS quan sát.
* Nếu thiếu các sinh tố cơ thể mắc một số bệnh :
	-Thiếu sinh tố A : Da khô và đóng vảy, nhiễmtrùng mắt, bệnh quáng gà.
	-Thiếu sinh tố B : Dễ cáu gắt và buồn rầu, thiếu sự tập trung, bi6 tổn thương da, lở mép miệng.
	-Thiếu sinh tố C : Lợi bị tổn thương và chảy máu. Rụng răng, đau nhức tay chân, mệt mỏi toàn thân.
	-Thiếu sinh tố D : Xương và răng yếu ớt, xương hình thành yếu.
+ Chất khoáng gồm những chất gì ?
+HS trả lời.
	Can xi, phốt pho, Iốt, sắt.
* GV cho HS xem hình 3-8 SGK
+HS quan sát.
+ Nếu thiếu canxi và phốt pho xương phát triển yếu
	-Dễ bị gảy xương, xương và răng không cứng cáp.
	-Thiếu sắt dáng vẻ xanh xao yếu ớt.
	-Thiếu Iốt, tuyến giáp không làm đúng chức năng gây ra dễ cáu gắt và mệt mỏi.
+ Ngoài nước uống còn có nguồn nào khác cung cấp cho cơ thể.
* Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể
	-Là môi trường cho mọi chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể, điều hòa thân nhiệt.
* Chất xơ là phần thực phẩm mà cơ thể không tiêu hoá được, giúp ngăn ngừa bệnh táo bón làm cho những chất thải mềm, dễ dàng thải ra khỏi cơ thể.
+ Chất xơ có trong những loại thực phẩm nào ? Rau xanh, trái cây và ngủ cốc nguyên chất.
* Nước và chất xơ cũng là thành phần chủ yếu trong bửa ăn mặc dù không phải là chất dinh dưỡng.
* Tóm lại :	Mỗi loại chất dinh dưỡng có những đặc tính và chức năng khác nhau, sự phối hợp các chất dinh dưỡng sẽ
	-Tạo ra các tế bào mới để cơ thể phát triển, cung cấp năng lượng để hoạt động, lao động.
	-Bổ sung những hao hụt mất mát hàng ngày.
	-Điều hoà mọi hoạt động sinh lý. Như vậy, ăn đầy đủ các thức ăn cần thiết và uống nhiều nước mỗi ngày chúng ta sẽ có sức khoẻ tốt.
* GV cho HS xem hình 3-9 trang 71 SGK.
+HS quan sát.
+ Có mấy nhóm thức ăn ?	4 nhóm
+ Tên thực phẩm của mỗi nhóm ?
+HS trả lời.
	-Nhóm giàu chất đạm, đường bột, chất béo, khoáng và vitamin.
	Ý nghĩa việc phân chia các nhóm thức ăn nhằm mục đích gì ?
+ Tại sao phải thay thế thức ăn ? 
+ Cách thay thế thức ăn như thế nào cho phù hợp ?
* Gọi HS đọc một số ví dụ trong SGK về cách thay thế thực phẩm trong cùng một nhóm.
+HS cho ví dụ.
* Cho HS liên hệ từ thực tế của các bữa ăn gia đình.
+HS liên hệ thực tế các bữa ăn gia đình.
Biết được chức năng của sinh tố chất khoáng, HS có thể vận dụng để ăn uống đủ chất. Cung cấp bổ sung chất giúp xương phát triển tốt, trí óc thông minh, sáng suốt.
4/ Sinh tố : ( vitamin )
 a-Nguồn cung cấp :
	-Các sinh tố chủ yếu có trong rau, quả tươi. Ngoài ra còn có trong gan, tim, dầu cá, cám gạo.
 b-Chức năng dinh dưỡng :
	Sinh tố giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, xương da hoạt động bình thường tăng cường sức đề kháng cho cơ thể.
5/ Chất khoáng :
 a-Nguồn cung cấp :
	-Có trong cá, tôm, rong biển, gan, trứng, sữa, đậu, rau.
 b-Chức năng dinh dưỡng :
	Giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hoá của cơ thể.
6/ Nước :
	Nước có vai trò quan trọng đối với đời sống con người.
7/ Chất xơ :
II-Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.
1/ Phân nhóm thức ăn
 a-Cơ sở khoa học
 b-Ý nghĩa :
	Việc phân chia các nhóm thức ăn giúp cho người tổ chức bửa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi thức ăn cho đở nhàm chán, hợp khẩu vị, hợp thời tiết mà vẩn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng.
2/ Cách thay thế thức ăn lẫn nhau
	+ Để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi cần thay thế thức ăn trong cùng một nhóm.
+ Cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị đảm bảo ngon miệng.
	4/ Củng cố và luyện tập :
Mục đích của việc phân nhóm thức ăn là gì ?
	-Giúp cho người tổ chức bửa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi thức ăn cho đở nhàm chán, hợp khẩu vị, thời tiết mà vẩn đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng.
Thức ăn được phân chia thành mấy nhóm ? Kể tên các nhóm đó ? 4 nhóm
	-Nhóm giàu chất đạm, chất đường bột, chất béo, chất khoáng và vitamin.
	5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :	
	-Về nhà học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 75 SGK.
	-Chuẩn bị tiếp phần nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.	
E-RÚT KINH NGHIỆM : 	
Tiết 39: CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ ( TiÕp )
Ngày soạn :30/12/2010
Ngày dạy : 05/01/2011
A-MỤC TIÊU :	Sau khi học xong bài, HS biết được :
	1) Về kiến thức : 
	- Nắm nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
	2) Về kỹ năng : 
	- Làm được những món ăn có đủ chất dinh dưỡng.
	3) Về thái độ : 
	- Giáo dục HS biết cách ăn uống đủ chất, rẻ tiền phù hợp với kinh tế gia đình. 
B-CH

File đính kèm:

  • docga_cong_nghe_6.doc
Giáo án liên quan