Giáo án Công nghệ 6 - Chương trình cả năm (Bản đẹp)
VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Qua bài này học sinh hiểu thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm
- Biện pháp giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm
- Cách lựa chọn thực phẩm phù hợp để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng, phòng chống ngộ độc thức ăn.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Đọc SGK, hình vẽ SGK bài 16
- Trò: Đọc SGK bài 16 vệ sinh an toàn thực Phẩm.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:1/
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Em hãy nêu vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày?
3. Bài mới.
HĐ1.Tìm hiểu vệ sinh an toàn thực phẩm
GV: Em hãy cho biết vệ sinh thực phẩm là gì?
HS: Trả lời
GV: Ghi bảng
GV: Theo em thế nào là nhiễm trùng thực phẩm?
HS: Trả lời
GV: Em hãy nêu một số loại thực phẩm dễ bị hư hỏng.
HS: Đọc nội dung các ô màu 3.14 ( SGK).
GV: Qua đó chúng ta thấy ăn chín, uống sôi là quan trọng.
- Thực phẩm chi nên ăn gọn trong ngày
HS: Quan sát hình 3.15 ( SGK)
GV: Qua quan sát em thấy cần phải làm gì để trãnh nhiễm trùng thực phẩm?
HS: Trả lời
4.Củng cố:
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Tóm tắt nội dung bài học
I.Tìm hiểu vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Vệ sinh thực phẩm là giữ cho thực phẩm không bị nhiễm khuẩn, nhiễm độc, ngộ độc thực phẩm.
1.Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm.
- Thực phẩm bị vi khuẩn có hại xâm nhập không còn được tươi, có mùi lạ, màu sắc biến màu.
*KL: Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm được gọi là nhiễm trùng thực phẩm.
VD: Thực phẩm dễ bị hư hỏng, như thịt lợn, gà, vịt
* Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm, gọi là sự nhiễm độc thực phẩm.
2.ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn.
- SGK
3.Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà.
- Giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh nơi chế biến.
- Thực phẩm phải được nấu chín.
- Thức ăn đậy cẩn thận và bảo quản.
............................................................................................................ Ngày .............thỏng............năm............... Ngày soạn : Ngày dạy : chương III : nấu ăn trong gia đình Tiết 39 - Bài 15: cơ sở của ăn uống hợp lí I, Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn thường ngày. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, tư duy lô gíc, so sánh. - HS biết vận dụng để có chế độ ăn uống trong từng bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng. 3. Thái độ: GD HS ý thức ăn uống khoa học, hợp lý. II, Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh phóng to H3.1 -> 3.6/68SGK, bảng phụ. 2. Học sinh: Xem trước bài, sưu tầm tranh ảnh có liên quan. III, Tiến trình dạy học: 1, ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra) 3. Dạy bài mới: Gv giới thiệu mục tiêu chương, bài. Hoạt động của GV & HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của các chất dinh dưỡng: Gvcho hs quan sát hình vẽ 3.1->3.3/SGK ? Tại sao chúng ta phải ăn uống? ? Trong thực tế hàng ngày,con người cần ăn những chất dinh dưỡng nào? Em hãy kể tên những chất dinh dưỡng đó? ? Đạm động vật có trong thực phẩm nào? ? Kể tên các loại thực phẩm cung cấp đạm thực vật ? - GV nói:“Sự sống là khả năng tồn tại của vật thể prôtêin”.(Ăng-ghen) ? Chất đạm có vai trò ntn đối với cơ thể? ? Theo em những người ntn cần nhiều chất đạm? Hoạt động 2: Gv cho hs quan sát hình vẽ ? Tinh bột là thành phần chính có trong thực phẩm nào? ? Kể tên các loại thực phẩm cung cấp đường là thành phần chính? ? Chất đường bột có vai trò ntn đối với cơ thể? - GV nói: Gluxit liên quan đến quá trình chuyển hoá prôtêin và lipit. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong SGK Hoạt động 3: Gv cho hs quan sát tranh ? Chất béo thường có trong các loại thực phẩm nào? ? Theo em, chất béo có vai trò ntn đối với cơ thể? - GV nói: Lipit là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng. + Là dung môi để hoà tan các vitamin A,E,... + Tăng sức đề kháng cho cơ thể nhất là về mùa đông. - GV chốt lại kiến thức I, Vai trò của các chất dinh dưỡng: 1, Chất đạm (Prôtêin): a, Nguồn cung cấp: - Đạm động vật: thịt, cá, trứng, tôm, sữa, cua, sò mực, lợn,... - Đạm thực vật: Đỗ, lạc, vừng, hạt sen, hạt điều,... b, Chức năng dinh dưỡng : - Giúp cơ thể phát triển tốt về chiều cao, cân nặng, trí tuệ - Cần thiết cho việc tái tạo các tế bào đã chết - Góp phần tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể. 2, Chất đườngbột: (Gluxit) a, Nguồn cung cấp: - Đường là thành chính: kẹo, mía, mạch nha, mật ong, sữa. - Tinh bột là thành phần chính: Các loại ngũ cốc: gạo, ngô, khoai, sắn, bột mì và các loại củ, quả: chuối, mít, đậu côve... b, Chức năng dinh dưỡng : -Cung cấp năng lượng cho hoạt động cơ thể. -Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác 3, Chất béo: (Lipit) a, Nguồn cung cấp: - Chất béo động vật: mỡ lợn, mỡ cừu, mỡ gà, mỡ cá, sữa, bơ, pho mat, mật ong,... - Dầu thực vật: chế biến từ các loại hạt đậu, vừng, lạc, ôliu, cải,... b, Chức năng dinh dưỡng : - Cung cấp năng lượng, tích trử dưới da ở dạng 1 lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể. - Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho cơ thể. 4. Củng cố, GV hệ thống lại nội dung bài. *Em hãy nêu vai trò của chất đạm, chất đường bột, chất béo? Tại sao chúng ta phải ăn uống? Kể tên các chất dinh dưỡng chính có trong thức ăn sau đây là: Sữa:................................. Khoai:................................. Lạc:................................. Gạo:................................. Bơ:...................................... Bánh kẹo:.............. Đậu nành:................. Thịt gà,thịt lợn:................. Dầu gấc: 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài cũ, đọc trước các mục còn lại của bài. IV/ Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: Tiết 40 - Bài 15: cơ sở của ăn uống hợp lí I, Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được vai trò của các chất dinh dỡng trong bữa ăn thường ngày. - Biết vận dụng để có chế độ ăn uống trong từng bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát phân tích, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: GD HS ý thức ăn uống khoa học, hợp lý. II, Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh phóng to H3.7 -> 3.10/70SGK. 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh có liên quan. III, Tiến trình dạy học: 1, ổn định tổ chức: 1.Kiểm tra bài cũ: ? Hãy nêu nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất đạm, chất đường bột, chất béo? 2. Dạy bài mới: Gv giới thiệu mục tiêu tiết học. Hoạt động của GV & HS Nội dung bài học HĐ1: Tìm hiểu vai trò sinh tố - GV cho học sinh quan sát hình 3.7/ SGK H: Em hãy kể tên các nhóm sinh tố mà em biết? H: Nhóm sinh tố A có trong các loại thực phẩm nào? H: Vai trò của nhóm sinh tố A đối với cơ thể người ntn? - GV nói: Nhóm sinh tố B rất phong phú gồm B1, B6,, B2, B12,... H: Những loại thực phẩm nào chứa sinh tố B1? Vai trò của nó đối với cơ thể người ntn? H: Kể tên các loại thực phẩm chứa vitamin C? Nó có vai trò gì đối với cơ thể người? H: Em hãy cho biết nguyên nhân của 1 số người bị chảy máu chân răng hoặc chảy máu cam? H: Vitamin D có trong những loại thực phẩm nào? Vai trò của nó đối với cơ thể? H: Vì sao trẻ sơ sinh thường phải cho tắm nắng? - GV nói: Cơ thể con người còn cần rất nhiều vitamin khác PP, K, E,...; về nhà các em tìm hiểu thêm SGK HĐ2 Tỡm hiểu vai trũ của chất khoỏng H: Chất khoáng gồm những chất gì? H: Can xi và phốt pho có trong những loại thực phẩm nào? Vai trò của nó đối với cơ thể? H: Chất iốt có trong những loại thực phẩm nào? H: Nếu thiếu muối iốt cơ thể sẽ mắc bệnh gì? Để phòng chống bướu cổ nhà nước khuyến cáo người dân điều gì? H: Cơ thể ngời gầy còm, da xanh xao, hay chóng mặt , đó là do cơ thể thiếu chất gì? Khi đó, ta cần có biện pháp gì? HĐ 3 Tỡm hiểu vai trũ của nước và chất xo H: Vai trò của nước đối với cơ thể? H: Hằng ngày cơ thể cần khoảng bao nhiêu nước? H: Ngoài nước uống, còn có nguồn nào khác cung cấp nước cho cơ thể? H: Chất xơ có trong những loại thực phẩm nào? - GV nói: Mặc dù không phải là chất dinh dưỡng nhưng nước và chất xơ là thành phần chủ yếu trong bữa ăn. HĐ 4 Phõn tớch giỏ trị dinh dưỡng của cấc nhúm thức ăn H: Căn cứ vào đâu để phân chia nhóm thức ăn và chia làm mấy nhóm thức ăn ? H : ý nghĩa của việc phân chia đó ? - GV nói : Mỗi ngày trong khẩu phần bữa ăn nên chọn đủ thức ăn của 4 nhóm để bổ sung cho nhau về mặt dinh dưỡng. H : Mục đích của thay thế thức ăn lẫn nhau ? Cách thay thế ntn ? 4, Sinh tố:(vitamin) - Gồm các nhóm sinh tố: A,B,C,D,E,PP,K,... a, Nguồn cung cấp: *) Nhóm sinh tố A: - Các loại quả có màu đỏ: gấc, cà rốt, cà chua, đu đủ, xoài, chuối, táo, cam ổi, dứa... + Có trong gan, lòng đỏ trứng, bơ, dầu cá,.. + Rau dền, khoai tây,.. - Giúp bổ mắt, bổ cơ, bổ phổi và ngừa bệnh quáng gà. *) Nhóm sinh tố B1 : - Có trong cám gạo, thịt nạc, tim, gan, trứng, sò huyết, lơn, tôm, giá đỗ, nấm, đỗ, rau muống, ngũ cốc,... - Bổ tim, ngừa rối loạn thần kinh *) Nhóm sinh tố C ; - Có trong các loại rau, hoa quả tươi. - Bổ xương, tăng sức đề kháng và ngừa bệnh hoại huyết. *) Nhóm sinh tố D ; *) Nhóm sinh tố B6 ; *) Nhóm sinh tốB12; 5, Chất khoáng: - Gồm canxi, phốt pho, iốt, sắt... a, Can xi và phốt pho: - Có trong cá, sữa, đậu, tôm, cua, trứng, rau, hoa quả tươi. - Giúp răng và xương phát triển tốt, giúp đông máu. b, Chất iốt: - Có trong rong biển, các loại hải sản, các loại sữa, muối iốt - Giúp tuyến giáp tạo hoocmôn điều khiển sự sinh trởng và phát triển cơ thể. c, Chất sắt: - Có trong gan, tim, thận, não thịt nạc, trứng tươi, sò tôm, rau muống,... - Rất cần cho sự tạo máu, da hồng hào,... 6, Nước: - Vai trò: Là mụi trường cho mọi chuyển húa và trao đổi chất , điều hũa thõn nhiệt Nguồn cung cấp: Hầu hết cỏc thực phẩm đều cú nước 7, Chất xơ: - Nguồn cung cấp: - Vai trò * Chú ý: Nước và chất xơ là thành phần chủ yếu trong bữa ăn, mặc dù khâng phải là chất dinh dưỡng. II, Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn : 1, Phân nhóm thức ăn : a, Cơ sở khoa học: - Căn cứ vào giá trị dinh duỡng, ngời ta phân chia thức ăn làm 4 nhóm: + Nhóm giàu chất đạm. + Nhóm giàu chất béo. + Nhóm giàu chất đường bột. + Nhóm giàu chất vitamin và chất khoáng. b, ý nghĩa : 2, Cách thay thế thức ăn lẫn nhau : a, Mục đích: - Thay đổi món ăn cho ngon miệng, hợp khẩu vị. b, Cách thay thế: - Có thể thay thế thức ăn trong cùng 1 nhóm 4. Củng cố: H: Trẻ em dưới 36 tháng tuổi được bổ sung thêm vitamin A bằng cách nào và vào thời điểm nào trong năm? H: Nguyên nhân của trẻ em mọc răng chậm và 1 số người dễ bị gãy xương? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. Đọc trước phần còn lại của bài - Sưu tầm tranh ảnh có liên quan. IV/ Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày .............thỏng............năm............... Tiết 41: bài 15: cơ sở của ăn uống hợp lí( Tiếp theo) I, Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Nắm được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể 2) Kĩ năng: Chọn được thức ăn phự hợp với cơ thể Thay thế được cỏc loại thức ăn trong cựng nhúm để đảm bảo cõn bằng dinh dưỡng 3) Thái độ: ý thức ăn uống khoa học, hợp lý. II, Chuẩn bị: 1. GV: Tranh phóng to H3.11 -> 3.13/SGK. 2. HS: Sưu tầm tranh ảnh có liên quan. III, Tiến trình bài dạy: 1, ổn định tổ chức: 2, Kiểm tra bài cũ: H: Hãy nêu nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất xơ? 3, Bài mới: Hoạt động của GV,hs Nội dung bài học HĐ 1 tỡm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể H: Em có nhận xét gì về thể trạng của cậu bé đó? Là do nguyên nhân nào? H : Nếu thiếu chất đạm trầm trọng cơ thể sẽ ntn ? H: Cơ thể sẽ ntn nếu thiếu chất đạm? H: Em khuyên cậu bé đó ntn để gầy bớt đi? H: Nếu ăn quá nhiều bánh kẹo dẫn đến điều gì? Trong lớp ta cú bạn nũa sõu răng H : Cơ thể thiếu chất đường bột sẽ biểu hiện ntn ? H : Thức ăn nào có thể làm răng dễ bị sâu ? H: Để phòng ngừa sâu răng em phải làm gì? H: Nếu hàng ngày em ăn quá nhiều chất béo dẫn đến điều gì? H: Chất béo bị thiếu, cơ thể sẽ ntn? - GV cho HS quan sát 2 tháp dinh dưỡng - GV chốt lại: Lượng dinh dưỡng cần thiết cho 1 HS mỗi ngày + Tháp dinh dưỡng cân đối: ăn đủ lương thực, rau xanh; ăn quả chín theo khả năng; ăn vừa phải chất đạm; dầu, mỡ ăn có mức độ; ăn ít đường và ăn hạn chế muối. - GV gọi 1- 2 HS đọc ghi nhớ cuối bài III, Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể: 1, Chất đạm: a, Thiếu chất đạm trầm trọng: Trẻ em sẽ bị suy dinh dưỡng , cơ thể yếu tay chõn khẳng khiu bụng phỡnh to , chậm mở mang trớ tuệ , gan lớn , thiếu màu b, Thừa chất đạm: Gõy nờn bệnh bộo phỡ , bệnh huyết ỏp , bệnh tim mạch .. 2, Chất đường bột: Thừa chất đường bột sẽ tăng trọng lượng cơ thể và gõy bộo phỡ Thiếu chất đường bột : ốm yếu , đúi Dễ bị mệt 3, Chất béo: - Thiếu : Khụng đủ năng lượng cho cơ thể , khả năng chống đỡ bệnh tật kộm - Thừa : Tăng trọng nhanh , bụng to , tim cú mỡ bao quanh dễ bị bệnh nhồi mỏu cơ tim Nhu cầu : Phụ thuộc vào lứa tuổi : tuổi nhỏ tăng ; tuổi già giảm Phụ thuộc vào mựa khớ hậu : Mựa hố giảm , mựa đụng tăng *) Kết luận : Cơ thể luụn đũi hỏi phải cú đủ chất dinh dưỡng để nuụi và phỏt triển . Mọi sự thừa , thiếu đều cú hại cho sức khỏe 4) Củng cố: ? Điền dấu (x) thích hợp vào ô trống: Câu hỏi Đúng Sai 1, Nếu bữa ăn chúng ta có đủ chất bổ dỡng, chúng ta không cần đến những viên thuốc vitamin. x 2, Chúng ta cần vitamin và chất khoáng với lợng lớn. x 3, Vitamin và chất khoáng không cần cho sự phát triển. x 4, Cam, chanh, quýt và các loại rau tơi có nhiều vitamin C. x 5, Cà rốt có nhiều vitamin A. x 6, Iốt cần cho sự hình thành răng và xơng. x 7, Nớc giúp cơ thể hấp thụ chất dinh dỡng. x 5) Hướng dẫn học ở nhà - Trả lời cỏc cõu hỏi cuối bài - Về nhà học bài cũ và đọc bài mới IV/ Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 42: bài 16: vệ sinh an toàn thực phẩm I, Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm. - HS biết tại sao phải giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. 2. Kỹ năng: - Rèn cho HS có ý thức giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. 3. Thái độ: - GD HS quan tâm bảo vệ sức khoẻ cho bản thân và cộng đồng. II, Chuẩn bị: 1. GV: Tranh phóng to H3.14,15/77SGK. 2. HS: Sưu tầm tranh ảnh có liên quan. III, Tiến trình bài dạy: 1, ổn định tổ chức: 2, Kiểm tra bài cũ: H: Mục đích của việc phân nhóm thức ăn là gì? Thức ăn được phân làm mấy nhóm? Kể tên các nhóm đó? III, Bài mới: Hoạt động của GV Nội dung bài học HĐ1: Tìm hiểu về vệ sinh thực phẩm: - GV gọi 1-2 HS đọc thông tin mục 1/SGK GV hỏi: Em hãy nêu 1 vài loại thực phẩm dễ bị hư hỏng? H: Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm? Nhiễm độc thực phẩm? - GV nói: Khi ăn phải 1 món ăn bị nhiễm trùng hay nhiễm độc có thể dẫn đến ngộ độc thức ăn và rối loạn tiêu hoá, nguy hiểm cho sức khoẻ con người. - GV gọi 1-2 HS đọc nội dung mục 2/SGK H: Em cho biết nhiệt độ nào vi khuẩn không phát triển; hạn chế sự phát triển của vi khuẩn? H: Theo em nhiệt độ nào an toàn trong nấu nướng? - GV nhận xét, kết luận HĐ2Tỡm hiểu an toàn thực phẩm ? Em cho biết an toàn thực phẩm là gì ? Em có thể cho biết nguyên nhân từ đâu mà gần đây có nhiều vụ ngộ độc thức ăn gây tử vong - GV: Ngộ độc thức ăn hiện nay ngày càng gia tăng do nhiều nguyên nhân, chính vì thế ngời sử dụng cần phải biết cách lựa chọn cũng nh sử dụng, xử lý thực phẩm 1 cách đúng đắn, hợp vệ sinh. ? Gia đình em thờng mua sắm những loại thực phẩm gì? Quan sát H3 16 để phân loại thực phẩm? I, Vệ sinh thực phẩm: 1, Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm: - Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm. Gọi là sự nhiễm trùng thực phẩm - Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm gọi là sự nhiễm độc thực phẩm 2, ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn: - Nhiệt độ 1000 -> 1150 C: vi khuẩn bị tiêu diệt. - Nhiệt độ 500 -> 800 C: vi khuẩn không sinh nở nhưng cũng không chết hoàn toàn. - Nhiệt độ 00 -> 370 C: vi khuẩncó thể sinh nở mau chóng. - Nhiệt độ -100 -> -200 C: vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết. + Khi nấu nướng nhiệt độ an toàn nhất là: 1000 -> 1150 C II, An toàn thực phẩm: - An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm khỏi bị nhiễm trựng, nhiễm độc và biến chất. 1, An toàn thực phẩm khi mua sắm: - Thực phẩm tươi sống: Tôm, cá, thịt, trứng, các loại rau,... - Thực phẩm đóng hộp: Sữa hộp, thịt hộp, cá hộp,... *) Các biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm: SGK/78 2, An toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản: *) Các biện pháp bảo quản: - Thực phẩm đã chế biến: cho vào hộp kín để tủ lạnh với thời gian ngắn. - Thực phẩm đóng hộp: mua vừa đủ dùng và thời hạn sử dụng còn dài, có thể để tủ lạnh. - Thực phẩm khô(gạo, bột, đậu hạt): đợc phơi khô, cho vào lọ , thùng kín có nắp đậy,để nơi khô ráo, thờng xuyên kiểm tra tránh mối mọt, mốc. 4. Củng cố: * Điền vào ô trống cho thích hợp: Loại thực phẩm Nguyên nhân bị hỏng - Thịt, cá tơi sống... - Không chế biến ngay hoặc không bảo quản tốt nên bị ươn, ôi. - Rau, củ, quả... ......................................................... - Đồ hộp... ......................................................... 5. Dặn dò: - Về nhà học bài cũ - Đọc trước mục II, III bài16/78(phần còn lại). Sưu tầm tranh ảnh có liên quan. IV/ Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày .............thỏng............năm............... Tiết 43: bài 16: vệ sinh an toàn thực phẩm ( tiếp theo) I, Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết tại sao phải giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. Và biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm 2. Kỹ năng: - Rèn cho HS có ý thức giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. 3. Thái độ: - GD HS quan tâm bảo vệ sức khoẻ cho bản thân và cộng đồng. II, Chuẩn bị: 1. GV: Tranh phóng to H3.116/79 SGK. 2. HS: Sưu tầm tranh ảnh có liên quan. III, Tiến trình bài dạy: 1, ổn định tổ chức: 2, Kiểm tra bài cũ: H: Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm? 3 Bài mới: Hoạt động của GV Ghi bảng HĐ 1 Tỡm hiểu Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm: Nêu các biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm. - GV: Đặc biệt gần tết mọi ngời nên mua các loại thực phẩm đóng gói có tên tuổi, có thơng hiệu, có hạn sử dụng rõ ràng , cò dài để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, tránh mua phải hàng giả, kém chất lợng và không đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm; thực phẩm tơi ngon, không bị ơn ôi, ẩm mốc.Tránh để thực phẩm ăn sống với thức ăn cần nấu chín. (Hãy là ngời mua hàng thông thái nhất) ?Trong gia đình em thực phẩm đợc chế biến ở đâu? Em cho biết nguồn phát sinh nhiễm độc thực phẩm? ? Vi khuẩn xâm nhập vào thức ăn bằng con đờng nào ? Hãy nêu cách bảo quản các loại thực phẩm đã chế biến, đóng hộp, thực phẩm khô: gạo, bột, đậu hạt,... ? Nêu các biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn III, Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm: 1, Nguyên nhân ngộ độc thức ăn: 2, Các biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn: - Khi mua sắm: - Thức ăn đã chế biến 4) Củng cố: _ HS đọc phần ghi nhớ và đọc mục có thể em cha biết. 1, Biện pháp đảm bảo an toàn đối với những thực phẩm gia đình em thờng mua? Hãy đánh dấu vào ô vuông đầu câu trả lời đúng nhất: a, Thực phẩm tơi sống Mua loại tơi. Mua loại tơi hoặc đợc bảo quản lạnh. Mua loại đợc bảo quản lạnh. b, Thực phẩm đóng hộp: . Mua loại có nhãn mác đẹp. Mua loại còn hạn sử dụng, nắp hộp bị phồng. Mua loại có nhãn mác ghi rõ cơ sở sản xuất, còn hạn sử dụng, nắp hộp không bị phồng 2, Em hãy nêu các biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn? 5) Hớng dẫn về nhà: - Đọc trước bài16/76(phần còn lại). Su tầm tranh ảnh có liên quan. - Tìm hiểu các biện pháp phòng tránh nộ độc thức ăn ? .Làm hết vào VBT và học thuộc IV/ Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 39 Chương III Nấu ăn trong gia đình Bài 15 cơ sở ăn uống hợp lý I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh nắm được vai trò các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày. - Mục tiêu dinh dưỡng cụ thể. - Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế, thực phẩm trong cùng một nhóm để đảm bảo ngon miệng, đủ chất thích hợp với từng mùa. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc SGK, sưu tầm tạp chí ăn uống. - Trò: ĐôngSGK bài 15. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức:1/ - Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ. - Không kiểm tra. 3.Bài mới. HĐ1.Tìm hiểu vai trò của các chất dinh dưỡng. GV: Đạm độngvật có trong thực phẩm nào? HS: Trả lời, thịt cá, trứng tôm cua. GV: Đạm ở thực vật có trong thực phẩm nào? HS: Đậu lạc vừng. GV: Nên sử dụng chất đạm như thế nào cho hợp lý? HS: Trả lời. GV: Cho học sinh đọc 1b SGK ( 67). HS: Đọc thầm GV: Nêu thức ăn của Prôtêin HS: Trả lời. Gv: Bổ sung. HĐ2.Tìm hiểu chất đường bột ( Gluxít) GV: Chất đường bột có trong thực phẩm
File đính kèm:
- giao_an.doc