Giáo án Công nghệ 6 bài 15: Cở sở của ăn uống hợp lí ( tiết 1)

Chất béo

a. Nguồn cung cấp

- Chất béo động vật: mỡ lợn, sữa, bơ, mật ong.

- Chất béo thực vật chế biến từ lạc, vừng,ô lưu.

b. Chức năng dinh dưỡng.

- Là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho cơ thể

- Chuyển hoá một số VTM cần thiết cho cơ thể.

 

doc6 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 3677 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 6 bài 15: Cở sở của ăn uống hợp lí ( tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20 Ngày soạn: 25/12/2014
Tiết: 37 Ngày dạy: 31/12/2014	 
BÀI 15: CỞ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ ( TIẾT 1)
I: MỤC TIÊU: Thông qua tiết học này HS phải
1/ Kiến thức:
- Nêu được vai trò của một số chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày: chất đạm, chất đường bột, chất béo.
2/ Kĩ năng: 
- Nhận biết được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn , cách thay thế thực phẩm trong cùng nhóm để đảm bảo dinh dưỡng và ngon miệng
 3/ Thái độ:
Yêu thích công việc nấu ăn và vận dụng vào những bữa ăn hàng ngày, giữ gìn và bảo vệ được thực phẩm trong thiên nhiên. 
4/ Tích hợp bảo vệ môi trường: Đảm bảo vệ sinh khi ăn uống và thu dọn vệ sinh nơi ăn uống
II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1/ Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, các tài liệu liên quan
1/ Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị trước bài mới
III: TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1/ Ổn định lớp: - Kiểm diện sĩ số và vệ sinh lớp học
6A4:6A5: 
2/ Kiểm tra bài cũ: Không
3/ Bài mới
a. Giới thiệu bài: - Cơ thể chúng ta rất cần chất dinh dưỡng để nuôi cơ thể. Vậy chất dinh dưỡng đó gồm những chất gì, có nguồn gốc từ đâu tiết học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu
b. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 :Tìm hiểu vai trò của chất đạm, chất đường bột
- GV cho HS quan sát hình 3.1 sgk và nhận xét về thể trạng của 2 bạn.
? Quan sát hình 3.2 sgk em hãy cho biết nguồn cung cấp chất đạm.
- GV nhận xét, kết luận
- GV cho hs quan sát hình 3.3 sgk. Theo em hình vẽ cho ta biết điều gì.
? Chất đạm có chức năng gì khi tay chân chúng ta bị đứt, tóc bị rụng.
? Theo em những đối tượng nào cần nhiều chất đạm?
- Cho hs quan sát H3.4
? Tinh bột có trong những thực phẩm nào.
? Chất đường có trong thành phần nào
- GV nhận xét, kết luận
? Chất bột có vai trò ntn đối với cơ thể.
- GV PT thêm: Là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu hơn 1/2 năng lượng trong khẩu phần ăn hàng ngày là do đường bột cung cấp.
- Gluxit liên quan tới qua trình chuyển hoá Protêin và lipít.
- GV gợi ý cho HS phân tích ví dụ hình 3.5.
- HS: Bạn Nam: gầy còm, chân tay khẳng khiu thể hiện thiếu dinh dưỡng dài ngày.
- Bạn gái: khoẻ mạnh, cân đối thể hiện đầy đủ chất dinh dưỡng.
- Có 2 nguồn cung cấp chất đạm
+ Đạm động vật: Thịt lợn, bò, gà, vịt, cá, trứng, sữa .
+ Đạm thực vật: Lạc, đậu nành, các loại đậu hạt.
- Chất đạm được xem là chất dinh dưỡng quan trong nhất để cấu thành cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt.
- Chất đạm góp phần xây dựng và tái tạo các tế bào, tăng khả năng đề kháng, đồng thời cung cấp năng lượng cho cơ thể.
- Phụ nữ có thai, người già yếu, trẻ em nhất là lứa tuổi học sinh.
- HS: Quan sát hình 3.4
- Chất bột: các loại ngũ cốc: gạo, khoai, sắn, các loại củ quả khác...
- Chất đường: kẹo, mía, mật ong.
* Chức năng: Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
- Chuyển hoá thành các chất khác( prôtêin, lipit)
- HS : Chú ý lắng nghe 
- HS dựa vào chức năng của chất đường bột trả lời.
I. Vai trò của các chất dinh dưỡng
1. Chất đạm (protein) 
a. Nguồn cung cấp
- Đạm động vật: Thịt lợn, bò, gà, vịt, cá, trứng, sữa .
- Đạm thực vật: Lạc, đậu nành, các loại đậu hạt.
b. Chức năng dinh dưỡng.	
- Chất đạm được xem là chất dinh dưỡng quan trong nhất để cấu thành cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt.
- Chất đạm góp phần xây dựng và tái tạo các tế bào, tăng khả năng đề kháng, đồng thời cung cấp năng lượng cho cơ thể.
2. Chất đường bột(gluxit)
a. Nguồn cung cấp
- Chất bột: các loại ngũ cốc: gạo, khoai, sắn, các loại củ quả khác...
- Chất đường: kẹo, mía, mật ong.
b. Chức năng dinh dưỡng
- Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
- Chuyển hoá thành các chất khác( prôtêin, lipit)
Hoạt động 2 :Tìm hiểu vai trò của chất béo
? Chất béo thường có trong thành phần nào
? Chất béo động vật có trong những thực phẩm nào.
? Chất béo thực vật có trong những thực phẩm nào.
? Nhà em thường sử dụng loại chất béo nào.
? Theo em chất béo có chức năng ntn đối với cơ thể
- Làm cách nào để có được nguồn thực phẩm cung cấp chất béo?
- Trong mỡ động vật, dầu thực vật.
- Có trong mỡ lợn, bơ, phomat...
- Lạc, vừng, ô lưu...
- Học sinh kể tên các chất béo theo sử dụng ở gia đình
* Chức năng
- Là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho cơ thể 
- Chuyển hoá một số VTM cần thiết cho cơ thể.
* Để có được nguồn cung cấp chất béo
- Cần tích cực chăm nuôi ở gia đình.
- Sản xuất cây vừng, lạc.
3. Chất béo
a. Nguồn cung cấp
- Chất béo động vật: mỡ lợn, sữa, bơ, mật ong...
- Chất béo thực vật chế biến từ lạc, vừng,ô lưu...
b. Chức năng dinh dưỡng.
- Là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho cơ thể 
- Chuyển hoá một số VTM cần thiết cho cơ thể.
4/ Củng cố – đánh giá:
 ? Kể tên các chất dinh dưỡng vừa học
 ? Các chất dinh dưỡng đó có trong các loại thực phẩm nào
5/ Nhận xét – Dặn dò
- Về nhà học bài, trả lời câu hỏi trong SGK
- Đọc trước phần I4,5,6,7, II của bài
IV: RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 20 Ngày soạn: 
Tiết: 38 Ngày dạy:	 
BÀI 15: CỞ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ ( TIẾT 2)
I: MỤC TIÊU: Thông qua tiết học này HS phải
1/ Kiến thức:
- Nắm được nguồn gốc và vai trò của vitamin, muối khoáng, nước và giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn đối với cơ thể người. 
- Phân biệt được các loại chất dinh dưỡng và giá trị dinh dưỡng của từng loại.
2/ Kĩ năng: 
Biết chọn những thực phẩm có giá trị dinh dưỡng trong bữa ăn của gia đình.
3/ Thái độ: Có ý thức trong việc vận dụng những kiến thức về chất dinh dưỡng vào việc ăn uống của gia đình.
 4/ Tích hợp bảo vệ môi trường: Đảm bảo vệ sinh khi ăn uống và thu dọn vệ sinh nơi ăn uống II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1/ Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án và các tài liệu tham khảo liên quan
1/ Chuẩn bị của học sinh: Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà 
III: TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1/ Ổn định lớp: - Kiểm diện sĩ số và vệ sinh lớp học
6A4:6A5: 
2/ Kiểm tra bài cũ: - Nêu vai trò của ăn uống đối với cơ thể con người?
 - Em hãy nêu nguồn gốc và chức năng dinh dưỡng của chất đạm?
3/ Bài mới
a. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục đi tìm hiểu vai trò của một số chất dinh dưỡng với cơ thể như vitamin, chất khoáng, nước, chất xơ.
b. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của vitamin, chất khoáng, nước, chất xơ
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H3.7 SGK.
- H: Hãy cho biết vitamin có nguồn gốc như thế nào?
- Viatmin có chức năng như thế nào ?
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H3.8 SGK.
- H: Chất khoáng có nguồn gốc từ những gì?
- H: Chức năng của chất khoáng là gì?
- GV giới thiệu và nêu vai trò của nước và chất xơ với cơ thể người.
- HS: Quan sát hình 3.7
- Vitamin có ở trong rau củ quả, gan, trứng, ánh nắng mặt trời
- Giúp hệ thần kinh, tiêu hóa, tuần hoàn, xương da hoạt động bình thường, tăng cường sức đề kháng, giúp cơ thể phát triển tốt
- HS: Quan sát hình 3.8
- Chất khoáng có nguồn gốc từ tôm, cua, cá, trứng, ngêu, sò, súp lơ, bí đỏ, cà rốt
- Giúp xương, cơ bắp, hệ thần kinh, hồng cầu phát triển tốt và hoàn chỉnh.
- HS: Chú ý lắng nghe
4. Sinh tố ( Vitamin)	
a. Nguồn cung cấp: Vitamin có ở trong rau củ quả, gan, trứng, ánh nắng mặt trời
b. Chức năng
- Giúp hệ thần kinh, tiêu hóa, tuần hoàn, xương da hoạt động bình thường.
- Tăng cường sức đề kháng. 
- Giúp cơ thể phát triển tốt
5. Chất khoáng
a. Nguồn cung cấp
- Chất khoáng có nguồn gốc từ tôm, cua, cá, trứng, ngêu, sò, súp lơ, bí đỏ, cà rốt
b. Chức năng
- Giúp xương, cơ bắp, hệ thần kinh, hồng cầu phát triển tốt và hoàn chỉnh.
6. Nước
- Là thành phần chủ yếu của cơ thể
- Là môi trường cho mọi chuyển hóa và trao đổi của cơ thể
- Điều hòa thân nhiệt
7. Chất xơ : Giúp ngăn ngừa táo bón, làm chất thải mềm
Hoạt động 2: Tìm hiểu về giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn
- GV nêu: Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng người ta chia thức ăn thành 4 nhóm. 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H3.9 SGK và nêu tên các nhóm thức ăn.
- H: Em hãy nêu ý nghĩa của việc phân nhóm thức ăn?
- H: Theo em cần phải làm gì để bữa ăn không nhàm chán?
- H: Theo em thì nên thay thế thức ăn như thế nào? Vì sao?
- H: Qua ví dụ SGK ta thấy việc thay đổi món ăn như thế nào? Đảm bảo được điều gì?
- H: Ở nhà, mẹ em thường thay đổi món ăn trong từng bữa như thế nào?
* Kết luận: Muốn có đầy đủ chất dinh dưỡng, cần phải kết hợp nhiều loại thức ăn trong bữa ăn.
- HS lắng nghe.
- HS quan sátvà nêu tên 4 nhóm thức ắn: Nhóm giàu chất béo, nhóm giàu Vitamin, chất khoáng, nhóm giàu chất đường bột, nhóm giàu chất đạm
- Giúp cho người tổ chức bữa ăn mua đủ thực phẩm cần thiết, thay đổi món ăn mà vẫn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng
- Cần phải thay đổi món ăn 
- Thay thế thức ăn trong nhóm thức ăn làm cho bữa ăn ngon miệng, hợp khẩu vị nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể.
- Qua ví dụ thấy thay đổi món ăn trong cùng 1 nhóm thức ăn, vẫn đảm bảo được giá trị dinh dưỡng
- HS: Trả lời theo thực tế ở gia đình
- HS: Chú ý lắng nghe
II. GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA CÁC NHÓM THỨC ĂN
1. Phân nhóm thức ăn
a. Cở sở khoa học: Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng người ta chia thức ăn thành 4 nhóm:
- Nhóm giàu chất đạm.
- Nhóm giàu chất đường bột.
- Nhóm giàu chất béo.
- Nhóm giàu vitamin, chất khoáng.
b. Ý nghĩa: Giúp cho người tổ chức bữa ăn mua đủ thực phẩm cần thiết, thay đổi món ăn mà vẫn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng
2. Cách thay thế thức ăn lẫn nhau
 - Cần thường xuyên thay đổi món ăn trong cùng nhóm.
- Nên thay thế thức ăn trong cùng nhóm để thành phần và giá trị dinh dưỡng không thay đổi.
4/ Củng cố – đánh giá: Em hãy nêu giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn?
- GV hệ thống lại kiến thức đã học của tiết học, nhấn mạnh nội dung chính.
5/ Nhận xét – Dặn dò: - Về nhà học bài, đọc trước phần III
IV: RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • doctuan_20_20150727_110200.doc