Giáo án Công nghệ 6

Chất đạm vitamin A, B, C, chất béo, khoáng, nước.

+ Biện pháp bảo quản các chất dinh dưỡng trong thịt, cá là gì ?

+ Đối với loại thực phẩm này, chúng ta cần bảo quản như thế nào để có giá trị sử dụng tốt ?

+HS trả lời.

* Quan sát hình 3-18 trang 82 SGK.

+ Kể tên các loại rau, củ, quả thường dùng ?

+HS quan sát tranh, trả lời.

+ Rau củ, quả trước khi chế biến và sử dụng phải qua những động tác gì ? Gọt, rửa, cắt, thái.

+ Cách rửa, gọt, cắt, thái có ảnh hưởng gì đến giá trị dinh dưỡng ? Sinh tố và chất khoáng dể bị tiêu huỷ nếu thực hiện không đúng cách, cần để nguyên trạng thái, rửa sạch trước khi cắt gọt.

 

doc179 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1814 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ráng, xám thích hợp với nhiều loại màu hoa.
e-Nhà ở lộn xộn mất vệ sinh giữ gìn môi trường sạch, đẹp.
f-Hoa bông to : Hoa cúc kim, hoa cỏ, hoa thạch thảo.
 	Câu 3 : Nêu cách xác định chiều dài của cành chính khi cắm hoa trang trí ?(2 đ)
	Câu 4: Em hãy sử dụng những cụm từ thích hợp nhất từ cột B để hoàn thành mỗi câu ở cột A	( 3 đ ).
Cột A
Cột B
1-Quần áo bằng vải sợi bông . . . . . . . . . 
2-Nhà ở bảo vệ con người . . . . . . . . . . . . 
3-Chổ ngủ, nghỉ thường. . . . . . . . . . . . . . 
4-Cành hoa cắm vào bình . . . . . . . . . . . . 
5-Bình cắm chúng làm bằng các chất liệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
6-Nghề trồng hoa và cây cảnh . . . . . . . 
a-Tránh khỏi những tác hại do ảnh hưởng của thiên nhiên, môi trường.
b-Được bố trí ở nơi riêng biệt, yên tĩnh.
c-Có độ dài, ngắn khác nhau.
d-Thủy tinh, gốm, sứ, tre, trúc, nhựa
e-Là ở nhiệt độ 160o C
f-Có tác dụng che khuất làm tăng vẻ đẹp cho căn nhà.
g-Còn đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho nhiều gia đình
Đề 1
Câu 1. Nêu nguồn gốc, quy trình sản xuất, tính chất hoá học của vải sợi hoá học? Nêu sự giống nhau và khác nhau của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học?
Câu 2. Khi chọn vải may mặc cần chú ý vấn đề gì? Tại sao?
Câu 3. Theo em ăn mặc như thế nào gọi là đẹp? Cho ví dụ?
Đề 2
Câu 1. Nêu nguồn gốc, quy trình sản xuất, tính chất hoá học của vải sợi thiên nhiên? Nêu sự giống nhau và khác nhau của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học?
Câu 2. Cho biết quy trình giặt, là, phơi quần áo? Khi là quần áo chú ý điều gì?
Câu 3. Theo em ăn mặc như thế nào gọi là đẹp? Cho ví dụ?
3.Đáp án
Đề 1
Câu 1. HS nêu được những ý sau:
*Nguồn gốc: vải sợi hoá học gồm vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp.Sợi nhân tạo từ gỗ, tre, nứa…Sợi tổng hợp từ than đá,qua quá trình xử lí bằng các chất hoá học tạo thành sợi hoá học và sợi tổng hợp
* Quy trình sản xuất:
* Tính chất của vải: vải sợi nhân tạo độ mềm của vải tương tự vải sợi bong, mặc thoáng mát, thấm mồ hôi, nhưng dễ bị nhàu, sợi dai. Vải sợi tổng hợp: mặc vải bong, sợi mịn, không bị nhàu, dễ giặt…
* Sự giống nhau là đều có ưu điểm hút ẩm cao. Tuy nhiên vải sợi vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm ít… 
Câu 2. Chú ý vóc dáng lứa tuổi, cách phối hợp màu sắc, hoa văn, phối hợp trang phục. Vì trang phục phần nào thể hiện cá tính, nghề nghiệp và trình độ văn hoá của người mặc, nhằm che khuyết điểm và tôn vẻ đẹp cơ thể…
Câu 3. Vải đắt tiền, kiểu mẫu cầu kì chưa chắc là đẹp mà phải phù hợp với công việc, môi trường, hoàn cảnh…
Đề 2
Câu 1. HS nêu được các ý sau:
*Nguồn gốc: từ thực vật( cây bông, đay, gai…), từ động vật(con tằm, con cừu, long vịt…)
* Qui trình sản xuất:
* Tính chất: vải len có độ co giãn lớn, giữ nhiệt tốt, thích hợp để may quần áo mùa đông. Vải bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu
* Sự giống nhau là đều có ưu điểm hút ẩm cao. Tuy nhiên vải sợi vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm ít…
Câu 2. HS nêu được qui trình giặt,là, phơi quần áo như nội dung trang 23, 24 trong sgk
Câu 3. Vải đắt tiền, kiểu mẫu cầu kì chưa chắc là đẹp mà phải phù hợp với công việc, môi trường, hoàn cảnh…
4.Dặn dò:
ĐÁP ÁN
NỘI DUNG ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu 1 :
	a- Hình dáng, màu sắc.
	b- Sáng.
	c- Soi, trang trí, sáng sủa, rộng rải
Sức khoẻ, tiết kiệm, tăng vẻ đẹp.
Câu 2 : 
Đ
Đ
S
Đ
S
S
Câu 3 :
	Cành chính thứ 1	= 1,5 - 2
	Cành chính thứ 2	= 2/3 
	Cành chính thứ 3	= 2/3
Câu 4 :
	1A + e
	2A + a
	3A + b
	4A + c
	5A + d
	6A + g
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
	4/ Củng cố và luyện tập :	Không.
	5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :	
	Về nhà chuẩn bị bài cơ sở ăn uống hợp lý.
Tiết : 37	
Ngày dạy :
	CHƯƠNG III :	NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH
I-MỤC TIÊU CHƯƠNG :
	-Thông qua chương này giúp HS hiểu được 
	-Cơ sở của ăn uống hợp lý.
	-Vệ sinh an toàn thực phẩm.
	-Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn.
	-Các phương pháp chế biến thực phẩm.
	-Quy trình tổ chức bửa ăn.
CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ
I-MỤC TIÊU :
	Sau khi học xong bài, HS biết được :
	+ Về kiến thức : Nắm được 
	-Vai trò của chất dinh dưỡng trong bửa ăn thường ngày.
	-Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
	+ Về kỹ năng : Biết được các chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể.
	+ Về thái độ : 
	-Giáo dục HS : Biết cách bảo vệ cơ thể bằng cách ăm uống đủ chất dinh dưỡng. 
II-CHUẨN BỊ :
	-GV : 
	-HS : Bánh mì, các loại đậu, gạo, bắp.
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Diễn giảng, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan
IV-TIẾN TRÌNH :
	1/ Ổn định tổ chức:	
	2/ Kiểm ta bài cũ : 	Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
	3/ Giảng bài mới :	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Giáo viên giới thiệu bài :
+ Tại sao chúng ta phải ăn uống ?
+ Gọi HS quan sát hình 3-1 trang 67 SGK và rút ra nhận xét.
+HS quan sát, nhận xét.
+ Trong thiên nhiên, thức ăn là những hợp chất phức tạp bao gồn nhiều chất dinh dưỡng kết hợp lại.
+ Nêu tên các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người ?
+HS trả lời.
	-Có 5 chất dinh dưỡng chính là :
Chất đạm, béo, đường bột, khoáng, sinh tố. Ngoài ra, còn có nước và chất xơ là thành phần chủ yếu trong bửa ăn, mặc dù không phải là chất dinh dưỡng, nhưng rất cần cho sự chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể. Muốn được khoẻ mạnh, cần ăn nhiều loại thức ăn mỗi ngày, để cơ thể hấp thu được đủ các loại chất dinh dưỡng.
* GV cho HS quan sát hình 3-2 trang 67 SGK
* Quan sát hình 3-3 trang 67 SGK rút ra nhận xét :
+HS quan sát nhận xét.
+ Con người từ lúc mới sinh đến khi lớn lên sẽ có sự thay đổi rỏ rệt về thể chất (kích thước, chiều cao, cân nặng ) và về trí tuệ. Do đó chất đạm được xem là chất dinh dưỡng quan trọng nhất để cấu thành cơ thể và giúp cho cơ thể phát triển tốt.
* Tóc bị rụng, tóc khác mọc lên, răng sũa ở trẻ em thay bằng răng trưởng thành. Bị đứt tay, bị thương sẽ được lành sau một thời gian.
* GV cho HS quan sát hình 3-4 trang 68 SGK và nêu lên nguồn cung cấp đường bột.
* Quan sát hình 3-5 trang 68 SGK
+HS quan sát nhận xét.
+ Nêu thiếu chất đường bột cơ thể ốm, yếu, đói, dễ bị mệt.
* Quan sát hình 3-6 trang 69 SGK
+HS quan sát.
+ Hãy kể tên các loại thực phẩm và sản phẩm chế bíến cung cấp chất béo.
+HS trả lời.
+ Nếu thiếu chất béo cơ thể ốm yếu, lở ngoài da, sưng thận, dễ bị mệt đói.
+Biết được chức năng của chất dinh dưỡng. Về nhà HS có thể vận dụng để có chế độ ăn uống hợp lý, phù hợp với từng cá nhân trong gia đình.
	-An uống để sống và làm việc, đồng thời cũng có chất bổ dưỡng nuôi cơ thể khoẻ mạnh, phát triển tốt.
I-Vai trò của chất dinh dưỡng.
1/ Chất đạm ( protêin ) :
 a-Nguồn cung cấp :
	-Đạm động vật : Thịt, cá, trứng, sữa.
	-Đạm thực vật : Đậu nành và các loại hạt đậu.
 b-Chức năng chất dinh dưỡng :
	-Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt, góp phần xây dựng và tu bổ các tế bào, tăng khả năng đề kháng đồng thời cung cấp năng lượng cho cơ thể.
2/ Chất đường bột ( Gluxit ) :
 a-Nguồn cung cấp :
	+ Tinh bột là thành phần chính, ngủ cốc các sản phẩm của ngủ cốc ( bột, bánh mì, các loại củ ).
	+ Đường là thành phần chính : các loại trái cây tươi hoặc khô, mật ong, sữa, mía, kẹo.
 b-Chức năng dinh dưỡng :
	-Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
	-Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác.
3/ Chất béo ( Lipit ) :
 a-Nguồn cung cấp :
	+ Chất béo động vật : Mỡ động vật, bơ, sữa.
	+ Chất béo thực vật : Dầu ăn ( dầu phộng, mè, dừa . . .)
 b-Chức năng dinh dưỡng :
-Cung cấp năng lượng tích trử dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể.
-Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho cơ thể.
	4/ Củng cố và luyện tập :	
	1/ Kể tên các chất dinh dưỡng chính có trong các thức ăn sau	( 5 đ )
	-Sữa, gạo, đậu nành, thịt gà ?
	-Sữa, đậu nành, thịt gà ( đạm )
	-Gạo, đường bột, sữa.
	2/ Nêu chức năng của chất đường bột ?	( 5 đ )
	-Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
	-Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác.
	5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :	
	-Về nhà học thuộc bài.
	-Chuẩn bị tiếp bài cơ sở ăn uống hợp lý.
	-Sinh tố, chất khoáng, chất xơ, nước có vai trò như thế nào ?
	-Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn như thế nào ?
V-RÚT KINH NGHIỆM : 	
Tiết : 38	
Ngày dạy :
CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ ( tt )
I-MỤC TIÊU :
	Sau khi học xong bài, HS biết được :
	+ Về kiến thức : -Nắm được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩn trong cùng nhóm, để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng.
	-Vai trò của các chất dinh dưỡng trong bửa ăn hàng ngày.
	+ Về kỹ năng : Biết cách thay đổi các món ăn có đủ chất dinh dưỡng.
	+ Về thái độ : Giáo dục HS biết cách ăn uống đủ chất, rẻ tiền phù hợp với kinh tế gia đình.
II-CHUẨN BỊ : 
	-GV : Một số rau, quả, đậu, củ, trứng.
	-HS :
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Diễn giảng, vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm.
IV-TIẾN TRÌNH :
	1/ Ổn định tổ chức :	
	2/ Kiểm ta bài cũ : 	
Em hãy cho biết chức năng của chất béo ?	( 5 đ )
	-Cung cấp năng lượng tích luỹ dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp cơ thể chuyển hoá một số vitamin cho cơ thể.
Kể tên các chất dinh dưỡng chính trong các thức ăn sau :	( 5 đ )
	-Đạm : Thịt lợn
	-Bơ, lạc, béo.
	-Khoai, bánh, kẹo, ( đường bột )
	3/ Giảng bài mới :	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Em hãy kể tên các loại sinh tố mà em biết ?
* GV cho HS quan sát hình 3-7 trang 69 SGK.
+HS quan sát.
	-Sinh tố A có trong dầu cá, gan, trứng, bơ, sữa, kem, sữa tươi, rau quả.
	-Sinh tố B có trong hạt ngủ cốc, sữa, gan, tim, lòng đỏ trứng.
	-Sinh tố C có trong rau, quả tươi.
	-Sinh tố D có trong dầu cá, bơ, sữa, trứng, gan.
* Quan sát hình 3-7 trang 69 SGK nhắc lại chức năng chính của sinh tố A,B, C, D.
+HS quan sát.
* Nếu thiếu các sinh tố cơ thể mắc một số bệnh :
	-Thiếu sinh tố A : Da khô và đóng vảy, nhiễmtrùng mắt, bệnh quáng gà.
	-Thiếu sinh tố B : Dễ cáu gắt và buồn rầu, thiếu sự tập trung, bi6 tổn thương da, lở mép miệng.
	-Thiếu sinh tố C : Lợi bị tổn thương và chảy máu. Rụng răng, đau nhức tay chân, mệt mỏi toàn thân.
	-Thiếu sinh tố D : Xương và răng yếu ớt, xương hình thành yếu.
+ Chất khoáng gồm những chất gì ?
+HS trả lời.
	Can xi, phốt pho, Iốt, sắt.
* GV cho HS xem hình 3-8 SGK
+HS quan sát.
+ Nếu thiếu canxi và phốt pho xương phát triển yếu
	-Dễ bị gảy xương, xương và răng không cứng cáp.
	-Thiếu sắt dáng vẻ xanh xao yếu ớt.
	-Thiếu Iốt, tuyến giáp không làm đúng chức năng gây ra dễ cáu gắt và mệt mỏi.
+ Ngoài nước uống còn có nguồn nào khác cung cấp cho cơ thể.
* Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể
	-Là môi trường cho mọi chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể, điều hòa thân nhiệt.
* Chất xơ là phần thực phẩm mà cơ thể không tiêu hoá được, giúp ngăn ngừa bệnh táo bón làm cho những chất thải mềm, dễ dàng thải ra khỏi cơ thể.
+ Chất xơ có trong những loại thực phẩm nào ? Rau xanh, trái cây và ngủ cốc nguyên chất.
* Nước và chất xơ cũng là thành phần chủ yếu trong bửa ăn mặc dù không phải là chất dinh dưỡng.
* Tóm lại :	Mỗi loại chất dinh dưỡng có những đặc tính và chức năng khác nhau, sự phối hợp các chất dinh dưỡng sẽ
	-Tạo ra các tế bào mới để cơ thể phát triển, cung cấp năng lượng để hoạt động, lao động.
	-Bổ sung những hao hụt mất mát hàng ngày.
	-Điều hoà mọi hoạt động sinh lý. Như vậy, ăn đầy đủ các thức ăn cần thiết và uống nhiều nước mỗi ngày chúng ta sẽ có sức khoẻ tốt.
* GV cho HS xem hình 3-9 trang 71 SGK.
+HS quan sát.
+ Có mấy nhóm thức ăn ?	4 nhóm
+ Tên thực phẩm của mỗi nhóm ?
+HS trả lời.
	-Nhóm giàu chất đạm, đường bột, chất béo, khoáng và vitamin.
	Ý nghĩa việc phân chia các nhóm thức ăn nhằm mục đích gì ?
+ Tại sao phải thay thế thức ăn ? Cho đở nhàm chán, hợp khẩu vị đảm bảo ngon miệng.
+ Cách thay thế thức ăn như thế nào cho phù hợp ?
* Gọi HS đọc một số ví dụ trong SGK về cách thay thế thực phẩm trong cùng một nhóm.
+HS cho ví dụ.
* Cho HS liên hệ từ thực tế của các bửa ăn gia đình.
+HS liên hệ thực tế các bửa ăn gia đình.
Biết được chức năng của sinh tố chất khóang, HS có thể vận dụng để ăn uống đủ chất. Cung cấp bổ sung chất giúp xương phát triển tốt, trí óc thông minh, sáng suốt.
4/ Sinh tố : ( vitamin )
 a-Nguồn cung cấp :
	-Các sinh tố chủ yếu có trong rau, quả tươi. Ngoài ra còn có trong gan, tim, dầu cá, cám gạo.
 b-Chức năng dinh dưỡng :
	Sinh tố giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, xương da hoạt động bình thường tăng cường sức đề kháng cho cơ thể.
5/ Chất khoáng :
 a-Nguồn cung cấp :
	-Có trong cá, tôm, rong biển, gan, trứng, sữa, đậu, rau.
 b-Chức năng dinh dưỡng :
	Giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hoá của cơ thể.
6/ Nước :
	Nước có vai trò quan trọng đối với đời sống con người.
7/ Chất xơ :
II-Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.
1/ Phân nhóm thức ăn
 a-Cơ sở khoa học
 b-Ý nghĩa :
	Việc phân chia các nhóm thức ăn giúp cho người tổ chức bửa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi thức ăn cho đở nhàm chán, hợp khẩu vị, hợp thời tiết mà vẩn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng.
2/ Cách thay thế thức ăn lẫn nhau
	Để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi cần thay thế thức ăn trong cùng một nhóm.
	4/ Củng cố và luyện tập :
Mục đích của việc phân nhóm thức ăn là gì ?
	-Giúp cho người tổ chức bửa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi thức ăn cho đở nhàm chán, hợp khẩu vị, thời tiết mà vẩn đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng.
Thức ăn được phân chia thành mấy nhóm ? Kể tên các nhóm đó ? 4 nhóm
	-Nhóm giàu chất đạm, chất đường bột, chất béo, chất khoáng và vitamin.
	5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :	
	-Về nhà học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 75 SGK.
	-Chuẩn bị tiếp phần nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.	
V-RÚT KINH NGHIỆM : 	
Tiết 35
Ngày soạn :
Ngày dạy :
CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ ( tt )
I-MỤC TIÊU :	Sau khi học xong bài, HS biết được :
	+ Về kiến thức : Nắm nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
	+ Về kỹ năng : Làm được những món ăn có đủ chất dinh dưỡng.
	+ Về thái độ : Giáo dục HS biết cách ăn uống đủ chất, rẻ tiền phù hợp với kinh tế gia đình. 
II-CHUẨN BỊ : 
	-GV : Tranh vẽ 3-11 trang 72 SGK, tranh vẽ hình 3-13a trang 73 SGK.
	-HS :
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Diễn giảng, vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm.
IV-TIẾN TRÌNH :
	1/ Ổn định tổ chức :	Kiểm diện HS
	2/ Kiểm ta bài cũ : 
Trình bày cách thay thế thức ăn để có bửa ăn hợp lý ? 	( 9 đ )
Để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi cần thay thế thức ăn trong cùng một nhóm.
Thức ăn được phân làm mấy nhóm ? Kể tên các nhóm đó ?	 ( 9 đ )
 4 nhóm.
-Nhóm giàu chất đạm, chất đường bột, chất béo, chất khoáng và vitamin.
	3/ Giảng bài mới :	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Cho HS xem hình 3-11 trang 72 SGK.
+ Em có nhận xét gì về thể trạng của cậu bé. Em bé mắc bệnh gì và do nguyên nhân nào gây nên ?
+HS quan sát nhận xét.
+ Thiếu chất đạm trầm trọng ảnh hưởng như thế nào đối với trẻ em ?
+ Nếu ăn thừa chất đạm sẽ có tác hại như thế nào ?
+HS trả lời.
* GV hướng dẫn HS xem hình 3-12 trang 73 SGK nhận xét.
+ Em sẽ khuyên cậu bé đó như thế nào để gầy bớt đi ?
+HS quan sát nhận xét.
* Cho HS thảo luận à kết luận.
+ Ăn thiếu chất đường bột như thế nào ? 
+ Em hãy cho biết thức ăn nào có thể làm răng dễ bị sâu ? đường 
+ An quá nhiều chất béo thì cơ thể như thế nào ?
sẽ bị hiện tượng gì ?
+ An thiếu chất béo cơ thể như thế nào ?
+HS thảo luận nhóm.
III-Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
1/ Chất đạm :
 a-Thiếu chất đạm trầm trọng.
	Trẻ em bị suy dinh dưỡng làm cho cơ thể phát triển chậm lại hoặc ngừng phát triển. Ngoài ra trẻ em còn dễ bị mắc bệnh nhiễmkhuẩn và trí tuệ kém phát triển.
 b-Thừa chất đạm.
	Cơ thể gây nên bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch	. . .
2/ Chất đường bột.
	An quá nhiều chất đường bột sẽ làm tăng trọng cơ thể và gây béo phì.
+ Thiếu chất đường bột sẽ bị đói, mệt, cơ thể ốm yếu.
3/ Chất béo
	-Thừa chất béo làm cơ thể béo phệ, ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ.
	-Thiếu chất béo sẽ thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu dễ bị mệt, đói
* Tóm lại :	Muốn đầy đủ chất dinh dưỡng, cần phải kết hợp nhiều loại thức ăn khác nhau trong bửa ăn hàng ngày.
	-Cần lưu ý chọn đủ thức ăn của các nhóm để kết hợp thành một bửa ăn hoàn chỉnh, yếu tố này gọi là cân bằng các chất dinh dưỡng trong bửa ăn.
* GV hướng dẫn HS quan sát hình 3-13a trang 73 và 3-13b trang 74 SGK phân tích và hiểu thêm về lượng dinh dưỡng cần thiết cho HS mỗi ngày và tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người trong một tháng.
	4/ Củng cố và luyện tập :	
-Đọc phần ghi nhớ.
-Đọc phần có thể em chưa biết.
An quá nhiều chất đường bột cơ thể sẽ như thế nào ? Sẽ làm tăng trọng và gây béo phì.
An thiếu chất béo cơ thể sẽ như thế nào ? Thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu dễ bị mệt, đói.
	5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :	
	-Về nhà học thuộc bài, học thuộc phần ghi nhớ.
	-Chuẩn bị bài mới vệ sinh an toàn thực phẩm.
	-Thế nào là nhiễmtrùng thực phẩm.
	-Anh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn.
	-Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà.
V-RÚT KINH NGHIỆM :	
Tiết 40
Ngày soạn :
Ngày dạy :
VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
I-MỤC TIÊU :
	Sau khi học xong bài, HS
	+ Về kiến thức : Hiểu được thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm.
	+ Về kỹ năng : Biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.
	+ Về thái độ : Giáo dục HS biết cách vệ sinh trước và trong khi ăn. 
II-CHUẨN BỊ : 
	Tranh vẽ lớn các hình 3-14, 3-15 trang 77 SGK.
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Diễn giảng, vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm.
IV-TIẾN TRÌNH :
	1/ Ổn định tổ chức :	Kiểm diện HS
	2/ Kiểm ta bài cũ: 	
Thiếu chất đường bột cơ thể sẽ như thế nào ? 	( 5 đ ) 
Sẽ bị đói mệt, cơ thể ốm yếu.
Thừa chất đạm cơ thể sẽ như thế nào ?	( 5 đ )
Có thể gây nên bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch.
	3/ Giảng bài mới :	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* GV nhắc lại vai trò của thực phẩm đối với đời sống con người.
+ Nếu thiếu vệ sinh hoặc thực phẩm bị nhiễmtrùng như thế nào ? Cũng có thể là nguồn gây bệnh dẩn đến tử vong.
+HS trả lời.
* GV giới thiệu bài mới cần có sự quan tâm theo dõi kiểm soát giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm để tránh gây ngộ độc thức ăn.
+ Vệ sinh thực phẩm là gì ?
+HS trả lời.
	Giữ cho thực phẩm không bị nhiễmtrùng, nhiễmđộc gây ngộ độc thức ăn.
+ Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm ?
+ Em hãy nêu vài loại thực phẩm dể bị hư hỏng. Tại sao ?
+HS cho ví dụ.
* Cho HS thảo luận.
	-Sự xâm nhập vi khuẩn có hại vào thực phẩm gọi là sự nhiễmtrùng thực phẩm.
	Ví dụ : Cơm, thức ăn để lâu ngày.
	-Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm được gọi là sự nhiễmđộc thực phẩm.
	Ví dụ : Hoa màu phun thuốc hoá học thu hoạch liền.
+HS thảo luận nhóm.
+ Khi ăn phải một món ăn bị nhiễm trùng hoặc nhiễmđộc như thế nào ? Có thể dẩn đến ngộ độc thức ăn và bị rối loạn tiêu hoá sẽ gây ra những tác hại rất nguy hiểm cho người sử dụng.
* Cho HS quan sát hình 3-14 trang 77 SGK
+HS quan sát
* Cho HS quan sát hình 3-15 trang 77 SGK.
+HS quan sát
+ Nêu những biện pháp phòng tránh nhiễmtrùng thực phẩm tại nhà.
I-Vệ sinh thực phẩm
1/ Thế nào là nhiễmtrùng thực phẩm ?
	-Thực phẩm nếu không được bảo quản tốt thì sau thời gian ngắn chúng sẽ bị nhiễmtrùng và phân hủy.
2/ Anh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn.
	Từ 100o C đến 115o C nhiệt độ an toàn trong nấu nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt.
	Từ 50o C đến 100o C vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết hoàn toàn.
	Trên 0o C đến dưới 50o C độ nguy hiểm vi khuẩn có thể sinh nở mau chóng
	Dưới 0o C đến dưới - 20o C nhiệt độ này vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết.
3/ Biện pháp phòng và tránh nhiễmtrùng thực phẩm tại nhà.
	-Rửa tay sạch trước khi ăn, vệ sinh nhà bếp.
	-Rửa kỹ thực phẩm, nấu chín thực phẩm.
	-Đậy thức ăn cẩn thận, bảo quản thực phẩm chu đáo.
	4/ Củng cố và luyện tập :	
Thế nào là nhiễmtrùng thực phẩm ?
-Thực phẩm nếu không được bảo quản tốt thì sau thời gian ngắn chúng sẽ bị nhiễmtrùng và phân hủy.
Nhiệt độ nào nguy hiểm vi khuẩn có thể sinh nở mau chóng ?
 -Từ 0o C đến dưới 50o C.
	5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :	
	-Về nhà học thuộc bài.
	-Làm bài tập 1 trang 80 SGK.
	-Chuẩn bị bài mới vệ sinh an toàn thực phẩm (tt )
	-An toàn thực phẩm.

File đính kèm:

  • docGiao an CN6 nam 20142015.doc