Giáo án Công nghệ 10 - Bài 13: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón

Phân vi sinh vật chuyển hóa lân

 a. Phosphobacterin:

 - Chứa các vi sinh vật có khả năng chuyển hóa lân hữu cơ thành lân vô cơ.

 - Tẩm hạt hoặc bón trực tiếp vào đất.

 b. Phân lân hữa cơ vi sinh:

 - Là loại phân bón có chứa các vi sinh vật có khả năng chuyển hóa lân khó tan thành dạng lân dễ tan.

 - Thành phần: Than bùn, bột phosphoric hoặc apatit, các nguyên tố khoáng và vi lượng.

 

doc3 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 11768 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 10 - Bài 13: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:11/09/2012	 
 Ngày dạy: ...................10A1....................10A2.......................10A3
Tiết: 11
Bài 13
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH TRONG SẢN XUẤT PHÂN BÓN
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
 1. Kiến thức: 
	- Biết được ứng dụng của CNäVS trong sản xuất phân bón.
	- Biết được cách sử dụng một số loại phân vi sinh vật dùng trong sản xuất nông, lâm nghiệp và cách sử dụng.
	 2. Kĩ năng:
	- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp và có ý thức giữ gìn bảo vệ tài nguyên đất.
B.PHƯƠNG PHÁP.
	 - PP vấn đáp, thuyết trình, giải thích
C. PHƯƠNG TIỆN ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
	- Phiếu học tập để thảo luận nhóm.
	- Hình chụp một số loại phân bón, tranh vẽ hình vi khuẩn cố định đạm nốt sần ở rễ cây họ đậu.
D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
 1.Ổn định tổ chức:
	 	-Kiểm tra sỹ số:
	 2. Kiểm tra bài cũ: 
	- Có các loại phân bón nào thường dùng trong sản xuất nông – lâm nghiệp? Nêu khái niệm và ví dụ về các loại phân đó?
	- Hãy nêu đặc điểm tính, chất và kĩ thuật sử dụng các loại phân bón thông thường?
	 3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG THẦY TRỊ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguyên lý sản xuất phân vi sinh.
GV: Cho HS nghiên cứu phần I – SGK và trả lời câu hỏi: Phân vi sinh vật được sản xuất theo nguyên lý nào?
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số loại phân vi sinh vật thường dùng.
GV: Thế nào là phân vi sinh vật cố định đạm? Phân vi sinh vật cố định đạm có tác dụng gì?
HS: Là loại phân có chứa các nhóm vi sinh vật cố định đạm, cung cấp chất dinh dưỡng cho cây, giúp cải tạo đất.
GV: Nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.
GV: Có bao nhiêu lại phân vi sinh cố định đạm? Mỗi loại có tác dụng như thế nào?
HS: Có hai loại phân vi sinh cố định đạm là phân nitragin và azogin. Dùng phân này tẩm vào hạt giống trước khi đem gieo, giúp cung cấp chất dinh dưỡng cho cây sau này.
GV: Tại sao phân Nitragin phải được tẩm vào hạt đậu trước khi gieo trồng?
HS: Phải tẩm trước để khi gieo hạt vào đất các chủng sinh vật này sẽ phát triển, chuyển hóa đạm từ không hòa tan thành hòa tan cho cây dễ hấp thu.
GV: Phân Azogin được sử dụng như thế nào?
HS: Trộn với mầm mạ trước khi gieo hoặc bón trực tiếp vào đất.
GV: Có các loại phân chuyển hóa lân?
HS: Có 2 loại là Phosphobacterin và phân lân hữa cơ vi sinh. 
GV: Hãy nêu tác dụng và cách sử dụng của phân phosphobacterin? 
HS: Chứa các vi sinh vật có khả năng chuyển hóa lân hữu cơ thành lân vô cơ.
GV: Hãy nêu tác dụng của phân lân hữu cơ vi sinh và cách sử dụng?
HS: Là loại phân bón có chứa các vi sinh vật có khả năng chuyển hóa lân khó tan thành dạng lân dễ tan. bón trực tiếp vào đất.
GV: Hãy cho biết phân vi sinh chuyển hóa chất hữu cơ có ý nghĩa như thế nào đối với cây trồng và tự nhiên?
HS: Thúc đẩy quá trình phân hủy và chuyển hóa chất hữu cơ trong đất thành các hợp chất khoáng đơn giản mà cây có thể hấp thu được.
I. Nguyên lý sản xuất phân vi sinh
- Tạo ra chủng vi sinh vật cần thiết.
- Trộn chủng vi sinh vật đặc hiệu vào chất nền.
II. Một số loại phân vi sinh vật thường dùng
1. Phân vi sinh vật cố định đạm
 a. Khái niệm: Là loại phân bón có chứa các nhóm vi sinh vật cố định đạm.
 b. Phân loại: Có nhiều loại, nhưng trong đó có 2 loại hay sử dụng:
 * Nitragin
 - Khái niệm: Là loại phân bón có chứa vi sinh vật nốt sần trên cây họ đậu.
 - Thành phần: Chất nền, vi sinh vật cố định đạm, các chất khoáng và nguyên tố vi lượng.
 - Đặc điểm: Bột màu nâu.
 - Sử dụng: Tẩm hạt cây đậu, đỗ trước khi gieo.
* Azogin
 - Khái niệm: Là loại phân bón có chứa vi sinh vật sống hội sinh với lúa.
 - Sử dụng: Trộn với mầm mạ trước khi gieo hoặc bón trực tiếp vào đất.
2. Phân vi sinh vật chuyển hóa lân
 a. Phosphobacterin:
 - Chứa các vi sinh vật có khả năng chuyển hóa lân hữu cơ thành lân vô cơ.
 - Tẩm hạt hoặc bón trực tiếp vào đất.
 b. Phân lân hữa cơ vi sinh:
 - Là loại phân bón có chứa các vi sinh vật có khả năng chuyển hóa lân khó tan thành dạng lân dễ tan.
 - Thành phần: Than bùn, bột phosphoric hoặc apatit, các nguyên tố khoáng và vi lượng.
 - Dưới dạng bột màu đen, bón trực tiếp vào đất.
3. Phân vi sinh vật chuyển hóa chất hữu cơ
 a. khái niệm: Là loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật chuyển hóa chất hữu cơ.
 b. Ý nghĩa: Thúc đẩy quá trình phân hủy và chuyển hóa chất hữu cơ trong đất thành các hợp chất khoáng đơn giản mà cây có thể hấp thu được.
 c. Các loại vsv thường gặp: Estrasol, Mana…
	4. Củng cố
	- Sử dụng các câu hỏi ở cuối bài để củng cố.
	- Để trồng trọt giảm phải bón đạm thì cần trồng xen canh các loại cây gì?	
	5. Hướng dẫn về nhà: 
	- Học câu hỏi 5,6 SGK
	6. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
	.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctiet11.doc