Giáo án chuyên đề tiếng Anh - Phrases and clauses of purpose

Clauses of concession with: despite/ in spite of the fact that

Despite/ In spite of + the fact that S + V S + V =S + V despite/ in spite of + the fact that S + V

Một số thí dụ bổ trợ: In spite of the fact that the weather is bad, we are going to have a picnic.

The child ate the cooie despite the fact that his mother had told him not to.

D. CONDITIONAL SENTENCES

1. Conditional sentences type 1 (real condition) – Câu điều kiện có thực: Kết quả có thể được thực hiện ở hiện tại hoặc tương lai khi điều kiện ứng nghiệm (xảy ra)

If + S + simple present + S + will/shall/ can/ may + [verb in simple form]

Eg. If I have the money, I will buy a new car. If you try more, you will improve your English.

We will have plenty of time to finish the project before dinner if it is only ten oclock now.

If + S + simple present tense + S + . + simple present tense

Mẫu câu này còn được dùng để diễn tả một thói quen.

Ví dụ: If the doctor has morning office hours, he visits his patients in the hospital in the afternoon (không có động từ khuyết thiếu.)

John usually walks to school if he has enough time.

If + S+ simple present tense . + command form* .

* Nên nhớ rằng mệnh lệnh thức ở dạng đơn giản của động từ. ( simple form) Mẫu câu trên có nghĩa là nhờ ai, ra lệnh cho ai làm gì.

Eg. If you go to the Post Office, please mail this letter for me. Please call me if you hear from Jane.

 

 

docx3 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1594 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án chuyên đề tiếng Anh - Phrases and clauses of purpose, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
B. PHRASES AND CLAUSES OF PURPOSE
1. The phrases of purpose: to V/ so as to V/ in order to V và dạng phủ định
S + verb + to/ so as/ in order (not) + to verb = 
To/ so as/ in order (not) + to verb, S + verb
Eg. 	To be better at English, he attended an evening class = He attended an evening class to be better at English.
	In order to be better at English, he attended an extra-class.
	He attended an extra-class so as to be better at English.
2. The clause of purpose with “so/ therefore” Các mệnh đề chỉ mục đích được đi cùng với liên từ so that. Sau so that là một mệnh đề kết quả gồm chủ ngữ và động từ. Thời gian của mệnh đề kết quả phải ở tương lai trong mối quan hệ với thời gian của mệnh đề chỉ mục đích.
S + V, so S + V hay S + V, therefore S + V
Eg. 	It rained so heavily, so we cancelled the trip.
He learned hard, therefore he got better and better grades.
C. PHRASES AND CLAUSES OF CONCESSION
Mệnh đề nhượng bộ: Là loại mệnh đề diễn đạt 2 ý trái ngược trong cùng một câu thông qua một số thành ngữ.
1. Phrases of concession with: despite / in spite of (mặc dù)
Đằng sau 2 thành ngữ này chỉ được phép sử dụng một ngữ danh từ, không được sử dụng một câu hoàn chỉnh.
Despite/ In spite of + danh từ/ ngữ danh từ
Eg. 	Despite his physical handicap, he has become a successful businessman.
In spite of his physical handicap, he has become a successful businessman.
Jane will be admitted to the university despite her bad grades.
Jane will be admitted to the university in spite of her bad grades.
2. Clauses of concession with: although, even though, though
Đằng sau 3 thành ngữ này phải dùng một câu hoàn chỉnh không được dùng một ngữ danh từ.
Although/ Though/ Even though S + V, S + V = S + V although/ though/ even though S + V
Eg.	 Although he has a physical handicap, he has become a successful businessman.
Jane will be admitted to the university even though she has a bad grades.
Lưu ý: Nếu though đứng ở cuối câu, tách ra khỏi câu bằng 1 dấu phẩy. Khi nói hơi dừng lại một chút, lúc đó nó tương đương với nghĩa “ tuy nhiên” (however).
Eg. He promised to call me, but till now I haven’t received any call from him, though.
Một số thí dụ bổ trợ: In spite of the bad weather, we are going to have a picnic.
The child ate the cookie even though his mother had told him not to.
Although the weather was very bad, we had a picnic.
The committee voted to ratify the amendment despite the objections.
Though he had not finished the paper, he went to sleep.
She attended the class although she did not feel alert.
3. Clauses of concession with: despite/ in spite of the fact that
Despite/ In spite of + the fact that S + V
S + V =S + V despite/ in spite of + the fact that S + V
Một số thí dụ bổ trợ: In spite of the fact that the weather is bad, we are going to have a picnic.
The child ate the cookie despite the fact that his mother had told him not to.
D. CONDITIONAL SENTENCES
1. Conditional sentences type 1 (real condition) – Cõu điều kiện cú thực: Kết quả cú thể được thực hiện ở hiện tại hoặc tương lai khi điều kiện ứng nghiệm (xảy ra)
If + S + simple present + S + will/shall/ can/ may + [verb in simple form] 
Eg.	If I have the money, I will buy a new car.	If you try more, you will improve your English.
We will have plenty of time to finish the project before dinner if it is only ten o’clock now.
If + S + simple present tense + S + ... + simple present tense
Mẫu câu này còn được dùng để diễn tả một thói quen.
Ví dụ:	If the doctor has morning office hours, he visits his patients in the hospital in the afternoon (không có động từ khuyết thiếu.)
John usually walks to school if he has enough time.
If + S+ simple present tense ... + command form* ...
* Nên nhớ rằng mệnh lệnh thức ở dạng đơn giản của động từ. ( simple form) Mẫu câu trên có nghĩa là nhờ ai, ra lệnh cho ai làm gì.
Eg.	If you go to the Post Office, please mail this letter for me.	Please call me if you hear from Jane.
2. Conditional sentences type 2 (unreal present condition) – Cõu điều kiện khụng cú thực ở hiện tại: Kết quả khụng thể được thực hiện ở hiện tại hoặc tương lai bởi điều kiện chỉ là giả định (khụng thể xảy ra)
 If + S + simple past + S+ would/should/ could/ might + verb in simple form 
Eg.	If I had enough money now, I would buy this house ( but now I don’t have enough money.)
If I had the time, I would go to the beach with you this weekend. 
(but I don’t have the time.) ( I’m not going to the beach with you.)
He would tell you about it if he were here.	( he won’t tell you about it.) ( He is not here).
If he didn’t speak so quickly, you could understand him. 
(He speaks very quickly.) (You can’t understand him.)
Lưu ý:	Động từ to be sau if ở mẫu câu này phải chia làm were ở tất cả các ngôi.	I... they were.
Eg.	If I were you, I wouldn’t do such a thing.	(but I’m not you.)
3. Conditional sentences type 3 (unreal past condition) – Cõu điều kiện khụng cú thực ở quỏ khứ: Kết quả khụng thể được thực hiện trong quỏ khứ bởi điều kiện chỉ là giả định (khụng thể xảy ra)
If + S + pastperfect + S + would/should/ could / might + have + P2
Eg. If we hadn’t lost the way we could have been here in time. (but in fact we lost the way, so we were late.)
If we had known that you were there, we would have written you a letter.
(We didn’t know that you were there.) ( we didn’t write you a letter.)
She would have sold the house if she had found the right buyer.
(She didn’t sell the house.) (She didn’t find the right buyer.)
If we hadn’t lost the way, we would have arrived sooner. (We lost our way.) (we didn’t arrive early.)
Câu điều kiện không phải lúc nào cũng tuân theo đúng công thức trên, trong một số trường hợp 1 vế của câu điều kiện ở quá khứ còn một vế lại ở hiện tại do thời gian của từng mệnh đề quy định.
Eg.	If she had caught the flight she would be here by now.
Lưu ý:	Trong một số trường hợp ở câu điều kiện không thể thực hiện được ở thời quá khứ, người ta bỏ if đi và đảo had lên đầu câu nhưng ý nghĩa vẫn giữ nguyên.
Had + S + [verb in past participle ]...
Eg.	Had we known you were there, we would have written you a letter.
Had she found the right buyer, she would have sold the house.
Hadn’t we lost the way, we would have arrived sooner.
4. Special uses of “if” clauses – Một số cỏch sử dụng của mệnh đề “If”
 Thường những động từ này không được dùng đằng sau if nhưng nếu được dùng nó sẽ mang ý nghĩa sau:
If you will /would.
 Thường được dùng trong các yêu cầu lịch sự ( Would lịch sự hơn)
Eg. If you would wait a moment, I will see if Mr John is here.
(Nếu cô vui lòng chờ một chút, tôi sẽ xem liệu ông John có ở đây không.)
I would be very grateful if you will/ would make an arrangement for me.
If you could + verb in simple form.
Nếu ông vui lòng - Ngưòi nói cho rằng người kia sẽ đồng ý như một lẽ tất nhiên
Eg.	If you could fill in this form.	If you could open your books.
If + S + will / would. Nếu ... chịu - Diễn đạt ý tự nguyện
Eg. If he will (would) listen to me, I can help him. Nếu nó chịu nghe theo lời tôi thì tôi có thể giúp nó.
If + S + will. Diễn tả sự ngoan cố.
Eg. If you will learn English this way, a failure for TOFEL test is sure awaiting you.
 	 Nếu cậu mà cứ học tiếng Anh theo cách này thì trượt kỳ thi TOFEL chắc chắn đang chờ đón cậu.
If + S +should.
Diễn đạt một hành động dù rất có thể được song khả năng rất ít và khi nói người nói không tin là sự việc lại có thể xảy ra.
Eg.	If you shouldn’t know how to use this TV set, please call me up this number.
Nếu anh không biết cách sử dụng chiếc tivi này, hãy gọi điện cho tôi số máy này. (Nói vậy nhưng người nói không cho rằng là anh ta lại không biết sử dụng chiếc tivi đó.)
If you should have any difficulties while doing these exercises, please feel free to ask me.
(Người thầy không cho rằng cậu học sinh lại không làm được những bài tập đó - vì chúng rất dễ hoặc cậu học trò rất thông minh)
- Trong một số trường hợp người ta bỏ if đi và đảo should lên đầu câu mà ngữ nghĩa không thay đổi.
Eg.	Should you have any difficulties while doing these exercises, please feel free to ask me.
Should it be cloudy and gray, the groundhog will suP.Posedly wander around for food - a sign that spring is near. Nếu trời có nhiều mây và bầu trời xám xịt thì người ta cho là con sóc đất sẽ đi lang thang kiếm ăn - đó là dấu hiệu của mùa Xuân đang tới gần. Thực ra, khi sử dụng cấu trúc này thì tác giả cho rằng khi con sóc đất chui ra thì rất hiếm khi trời lại có nhiều mây và bầu trời lại xám lại - có thể là do kết quả thống kê.
5. Special conditions:
even if + nagative verb (cho dù ...)
You must go tomorrow even if you aren’t ready.
Whether or not + positive verb (dù có ... hay không)
He likes watching TV whether or not the show is god.
unless + positive verb = if ... not (trừ phi, nếu ... không)
If you don’t start at once, you will be late. = You will be late unless you start at once.
But for that + unreal condition (nếu không thì ....)
Her father pays her fees, but for that she wouldn’t be here ( but she is here)
 	 present điều kiện không thực ở hiện tại
My car broke down, but for that I could have come in time.
 quá khứ điều kiện không thực ở quá khứ
otherwise + conditional sentence kẻo, nếu không thì ....
- Điều kiện có thể thực hiện được. We must be back before midnight, otherwise I will be locked out.
- Điều kiện không thực hiện được.
 Her father pays her fees, otherwise she couldn’t be here.
 	 present điều kiện không thực ở hiện tại
 I used a computer, otherwise it would have taken longer.
 quá khứ điều kiện không thực ở quá khứ
Nhận xét. Trong tiếng Anh hàng ngày, người ta dùng or... else để thay thế cho otherwise.
Provided/ providing (that) (với điều kiện là, miễn là )
You can camp here provided (that) you leave no mess.
Suppose/ supposing ? = what ... if ...? (giả sử vì sao, nếu vì sao)
SuP.Pose the plane is late? = what will happen if the plane is late?
- Từ nối này còn được sử dụng để đem ra lời gợi ý. SuP.Pose you ask him = why don’t you ask him?
What if I’m- tao thế thì sao nào đưa ra sự thách thức
 Hy vọng là...
If only + simple present / will V = hope that s will v
If only he comes in time (hy vọng anh ấy đến đúng giờ) If only he will head your advice.
 Giá mà - trái với thực tế.
If only + simple past/ past perfect = wish that 
If only he didn’t smoke. (but he doesn’t) If only she had come in time. (but she didn’t)
if only + would verb - ước sao, mong sao
- 	dùng để diễn đạt một ước muốn ở hiện tại If only he would drive more slowly (but he drive so fast)
hoặc một ước muốn vô vọng ở tương lai. If only it would stop raining.
Mong sao trời đừng mưa nữa - nhưng thực tế thì trời đang mưa rất to.
6. Mixed conditions: Cõu điều kiện hỗn hợp đạc biệt.
a. For a true action: Với khả năng thực tế, cõu mệnh lệnh.
Eg. 	If she comes, call me. (= Maybe she is coming or she has promised to come) 
If the weather stays fine, we can arrive on time. (= The weather is now fine and there’s no sign of the bad changes)
b. For a suggestion: Với lời đề nghị, khuyờn răn.
	Eg. 	If she comes, you should call me. (= I suggest calling me when she comes)
	You’d better cancel the project if it is possible. (= It’s best for you to cancel the project)
c. For a present subjunction but past unfulfilled result. Với giả định hiện tại mà kết quả khụng thể xảy ra ở quỏ khứ. Điều giả định này luụn đỳng ở hiện tại.
Eg. 	If I were you, I would have agreed with him yesterday. (The action hadn’t been done in the past but the subjunction is at present. Mói mói tụi vẫn khụng thể là cậu được, đõy là thực tế nờn khụng cần chuyển điều kiện về quỏ khứ hoàn thành)
c. For a past subjunction but present unfulfilled result. Với giả định quỏ khứ mà kết quả khụng thể xảy ra ở hiện tai. Điều giả định này được coi là quỏ khứ của quỏ khứ, nhưng kết quả là phi lý.
Eg. 	If I had been there last time, I would agree to lend him the money. (The action hasn’t been done up to now, this is only my regret. Sự tiếc nuối của tụi khi nghe bạn thuật lại vụ việc giả định của tụi rơi vào hoàn cảnh quỏ khứ, nhưng kết quả này đó khụng xảy ra trước đú)

File đính kèm:

  • docxGIAO AN CHUYEN DE(8).docx
Giáo án liên quan