Giáo án chuyên đề tiếng Anh - Cleft sentences

Nếu là nói và thuật lại xảy ra trong cùng một ngày thì không cần phải đổi thời gian.

Eg. At breakfast this morning he said “ I will be very busy today”

At breakfast this morning he said he would be very busy today.

- Việc điều chỉnh logic tất nhiên là cần thiết nếu lời nói được thuật lại sau đó 1 hoặc 2 ngày.

Eg. thứ 2 Jack nói với Tom: Im leaving the day after tomorrow. (tức là thứ 4 Jack sẽ rời đi)

Nếu Tom thuật lại lời nói của Jack vào ngày hôm sau (tức là thứ 3) thì Tom sẽ nói:

Jack said he was leaving tomorrow.

Nếu Tom thuật lại lời nói của Jack vào ngày tiếp theo (ngày thứ 4) thì Tom sẽ nói:

Jack said he was leaving today.

3. Động từ với tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp.

 

docx2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 2183 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án chuyên đề tiếng Anh - Cleft sentences, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. CLEFT SENTENCES
1. Subject focus: Nhấn mạnh tới chủ ngữ, chủ thể của hành động hoặc đối tượng được đề cập. 
S + V → It be S that/ who V
Eg. 	Nam helped me a lot. 	→ It was Nam who helped me a lot.
The book tells us a romantic story. 	→ It is the book that tells us a romantic story.
2. Object focus: Nhấn mạnh tới tõn ngữ, chủ thể nhận hay chịu tỏc động của hành động.
S + V + O → It be O that/ whom S + V
Eg. 	She bought the dictionary. 	→ It was the dictionary that she bought.
We saw Mai at the party. 	→ It was Mai who we saw at the party.
3. Adverbials focus: Nhấn mạnh tới trạng ngữ, đề cập tới thời gian, nơi chốn, cỏch thức, phương phỏp của hành vi.
S + V + A → It be A that S + V
Eg. 	We first met in this park. 	→ It was in this park that we first met.
She left on a rainy day. 	→ It was on a rainy day that she left.
PART VIII: INDIRECT SPEECH – CÂU TRỰC TIẾP, GIÁN TIẾP
1. Trong câu trực tiếp thông tin đi từ người thứ nhất đến người thứ 2.
Eg. 	He said “ I bought a new motorbike for myself yesterday”
Còn trong câu gián tiếp, thông tin đi từ người thứ nhất qua người thứ 2 và đến người thứ 3. Do vậy có sự biến đổi về mặt ngữ pháp.
Eg. 	He said he had bought a new motorbike for myself the day before.
2. Phương pháp chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp
Khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp cần phải:
Phá bỏ ngoặc kép, chuyển đổi toàn bộ các đại từ nhân xưng theo ngôi chủ ngữ thứ nhất sang đại từ nhân xưng ngôi thứ 3.
Lùi động từ ở vế thứ 2 xuống 1 cấp so với ở mức ban đầu (lùi về thời).
Chuyển đổi tất cả các đại từ chỉ thị, phó từ chỉ thời gian theo bảng quy định.
a. Bảng đổi động từ
DIRECT SPEECH
INDIRECT SPEECH
simple present
simple past
present progressive
past progressive
present perfect (progressive)
past perfect (progressive)
simple past
past perfect
will /shall
would / should
can / may
could / might
b. Bảng đổi các loại từ khác.
this, these
that, those
here, overhere
there, overthere
today
that day
yesterday
the day before
the day before yesterday
two days before
tomorrow
the following day/ the next day
the day after tomorrow
in two days’ time
next + thời gian (week, year ...)
the following + thời gian (week, year...)
last + thời gian (week, year ...)
the privious + thời gian (week, year...)
thời gian + ago
thời gian + before/ the privious +thời gian
- Nếu là nói và thuật lại xảy ra trong cùng một ngày thì không cần phải đổi thời gian. 
Eg. 	At breakfast this morning he said “ I will be very busy today”
At breakfast this morning he said he would be very busy today.
- Việc điều chỉnh logic tất nhiên là cần thiết nếu lời nói được thuật lại sau đó 1 hoặc 2 ngày. 
Eg. thứ 2 Jack nói với Tom:	I’m leaving the day after tomorrow. (tức là thứ 4 Jack sẽ rời đi)
Nếu Tom thuật lại lời nói của Jack vào ngày hôm sau (tức là thứ 3) thì Tom sẽ nói:
Jack said he was leaving tomorrow.
Nếu Tom thuật lại lời nói của Jack vào ngày tiếp theo (ngày thứ 4) thì Tom sẽ nói:
Jack said he was leaving today.
3. Động từ với tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp.
Trong tiếng Anh có những loại động từ (trong bảng sau)có 2 tân ngữ và đồng thời cũng có 2 cách dùng. 
bring, build, buy 
cut, draw, feed, tell
find, get, give
hand, leave, lend, write
make, offer, owe
paint, pass, pay
promiss, read, sell
send, show, teach
- Cách dùng gián tiếp đặt tân ngữ trực tiếp sau động từ rồi đến giới từ for, to và tân ngữ gián tiếp
S + V + Od + for/ to + Oi
- Cách dùng trực tiếp đặt tân ngữ gián tiếp ngay sau động từ và sau đó đến tân ngữ trực tiếp, giới từ to và for mất đi, công thức sau:
 S + verb + Oi (tân ngữ gián tiếp) + Od (tân ngữ trực tiếp) 
- Nếu cả 2 tân ngữ đều là đại từ nhân xưng thì không được dùng công thức trực tiếp (tức là công thức thứ nhất được sử dụng).
Eg. 	Correct : They gave it to us./ Incorrect: They gave us it.
- Động từ to introduce và to mention không bao giờ được dùng công thức trực tiếp mà phải dùng công thức gián tiếp.	to introduce sb/st to sb	to mention st to sb
4. Một số thí dụ bổ trợ
John gave the essay to his teacher./ 	John gave his teacher the essay.
The little boy brought some flowers for his grandmother. 
The little boy brought his grandmother some flowers.
I fixed Maria a drink./ I fixed a drink for Maria.
He drew a picture for his mother./ He drew his mother a picture.
 	He lent his car to his bother./ He lent his brother his car.
We owe several thousand dollars to the bank./ We owe the bank several thousand dollars.

File đính kèm:

  • docxGIAO AN CHUYEN DE(4).docx
Giáo án liên quan