Giáo án Chuyên đề Địa lý Lớp 9 - Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ - Năm học 2017-2018 - Lê Thanh Hương

HĐ2: Điều điện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

GV chiếu lược đồ hình 23.1 và hệ thống câu hỏi

* N1: Địa hình của vùng có đặc điểm gì nổi bật? Đặc điểm đó mang lại thuận lợi và khó khăn như thế nào để phát triển kinh tế?

HS: Địa hình có sự phân hoá từ tây sang đông (Núi, gò đồi, đồng bằng nhỏ hẹp, biển và hải đảo)

* N2 : Quan sát hình 23.1 và dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết dải núi Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu Bắc Trung Bộ?

HS: + Gây hiệu ứng gió tây khô nóng vào mùa hè(gió Lào).

 + Đón gió ĐN và ĐB từ biển thổi vào gây mưa nhiều vào (tháng 9,10,11 bão- lũ lụt lại đến).

? Em hãy rút ra đặc điểm khí hậu của vùng?

? Bằng kiến thức đã học em hãy nêu các loại thiên tai thường xảy ra ở BTB?

HS: Bão, lũ lụt vào mùa mưa, hạn hán vào mùa khô, cát bay.

* N3: Dựa vào bảng 23.1 và quan sát hình 23.2, hãy nhận xét về tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản giữa phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn?

 HS: Có sự khác biệt giữa phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn: + Phía bắc nhiều khoáng sản, rừng chiếm 61%.

 + Phía nam ít khoáng sản ,rừng chiếm 39%.

 

docx5 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 478 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Chuyên đề Địa lý Lớp 9 - Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ - Năm học 2017-2018 - Lê Thanh Hương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tồ: Trung học cơ sở
Giáo viên : Lê Thanh Hương
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ
Ngày soạn: 20/01/2018	 	Tuần : 18
Ngày dạy: 25/01/2018	Tiết :39
Bài 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 
1. Kiến thức: 
Nhận biết được vị trí đại lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với phát triển kinh tế - xã hội
Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi khó khăn trong phát triển kinh tế - xã hội
Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển của vùng
2. Kỹ năng
Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí giới hạn của vùng và các tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản
3.Thái độ:
Yêu thiên nhiên quê hương đất nước
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ
Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam 
Một số tranh ảnh vùng 
III/ Tiến trình tổ chức bài mới:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Em hãy trình bày tình hình phát triển công nghiệp của vùng đồng bằng sông Hồng? 
- H×nh thµnh sím vµ ph¸t triÓn m¹nh trong thêi k× c«ng nghiÖp hãa, hiÖn ®¹i hãa.
- C¸c ngµnh c«ng nghiÖp träng ®iÓm: ChÕ biÕn l­¬ng thùc thùc phÈm, s¶n xuÊt hµng tiªu dïng, s¶n xuÊt vËt liÖu x©y dùng, c«ng nghiÖp c¬ khÝ
- Em hãy trình bày tình hình phát triển nông nghiệp của vùng đồng bằng sông Hồng? 
	- §øng thø hai c¶ n­íc vÒ diÖn tÝch vµ tæng s¶n l­îng l­¬ng thùc; ®øng ®Çu c¶ n­íc vÒ n¨ng xuÊt lóa (dÉn chøng). 
- Ph¸t triÓn mét sè c©y ­a l¹nh ®em l¹i hiÖu qu¶ kinh tÕ cao.
3. Bài mới: GV chiếu một số địa danh du lịch nổi tiếng và đưa ra câu hỏi : Quan sát một số hình ảnh trên em hãy cho biết chúng nằm ở vùng nào của nước ta? 
( Vùng BTB)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
HĐ1: Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
GV chiếu lược đồ hình 23.1 giới thiệu vùng Bắc Trung bộ
? Em hãy đọc tên các tỉnh thành của vùng Bắc Trung Bộ? 
HS đọc tên 6 tỉnh thành: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên- Huế.
? Quan sát hình 23.1 em có nhận xét gì về hình dạng lãnh thổ, diện tích của vùng?
 HS: Là dải đất hẹp ngang kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phia bắc xuống dãy Bạch Mã ở phía nam với diện tích 51.5 nghìn km2
 ?Em hãy xác định giới hạn lãnh thổ vùng BTB trên lược đồ 23.1(Đông, Tây, Nam, Bắc giáp....)
? Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng?
- GV phân tích mở rộng
- Gv: Em hãy xác định các sông lớn của vùng Bắc Trung bộ? (sông Mã, sông Cả, sông Gianh, sông Bến Hải, sông Thu Bồn).
+ Vùng Bắc Trung Bộ hình dáng hẹp ngang kéo dài theo hướng TB-ĐN với quốc lộ 1A và đường sắt Thống Nhất B-N Bắc Trung Bộ được coi là cầu nối giữa Bắc Bộ với phía nam của đất nước, do đó vấn đề giao thông vận tải có tầm quan trọng hàng đầu.
+ Có triển vọng hợp tác kinh tế, giao lưu văn hóa giữa các nước tiểu vùng sông Mê-công: Lào, Thái Lan, Mi-an-ma
+ Đường quốc lộ 9 được chọn là con đường xuyên ASEAN, cửa ngõ Lao Bảo trở thành khu vực trọng điểm phát triển kinh tế, thương mại
Chuyển ý sang phần II
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
- Diện tích 51.5 nghìn km2.
- Gồm các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế.
Các sông lớn của vùng: sông Mã, sông Cả, sông Gianh, sông Bến Hải, sông Thu Bồn.
=> Ý nghĩa vị trí địa lí :
- Là cầu nối Bắc Bộ với các vùng phía nam
- Cửa ngõ của các nước tiểu vùng sông Mê Công ra Biển Đông 
HĐ2: Điều điện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
GV chiếu lược đồ hình 23.1 và hệ thống câu hỏi
* N1: Địa hình của vùng có đặc điểm gì nổi bật? Đặc điểm đó mang lại thuận lợi và khó khăn như thế nào để phát triển kinh tế? 
HS: Địa hình có sự phân hoá từ tây sang đông (Núi, gò đồi, đồng bằng nhỏ hẹp, biển và hải đảo)
* N2 : Quan sát hình 23.1 và dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết dải núi Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu Bắc Trung Bộ? 
HS: + Gây hiệu ứng gió tây khô nóng vào mùa hè(gió Lào).
 + Đón gió ĐN và ĐB từ biển thổi vào gây mưa nhiều vào (tháng 9,10,11 bão- lũ lụt lại đến).
? Em hãy rút ra đặc điểm khí hậu của vùng?
? Bằng kiến thức đã học em hãy nêu các loại thiên tai thường xảy ra ở BTB?
HS: Bão, lũ lụt vào mùa mưa, hạn hán vào mùa khô, cát bay....
* N3: Dựa vào bảng 23.1 và quan sát hình 23.2, hãy nhận xét về tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản giữa phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn?
 HS: Có sự khác biệt giữa phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn: + Phía bắc nhiều khoáng sản, rừng chiếm 61%.
 + Phía nam ít khoáng sản ,rừng chiếm 39%.
GV Phân tích: Khoáng sản (sắt, crôm, thiếc, đá xây dựng) ở phía bắc dãy Hoành Sơn lớn hơn so với phía nam dãy núi này. Vườn quốc gia Phong Nha-kẻ Bàng với động Phong Nha được UNE SCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới, là tài nguyên thiên nhiên quan trọng để phát triển du lịch phía nam dãy Hoàng Sơn? Ngoài ra vùng còn có tiềm năng phát triển những ngành kinh tế nào ?
Qua việc tìm hiểu các đặc điểm tự nhiên và tái nguyên thiên nhiên ở trên em hãy rút ra nhận xét về mặt thuận lợi, khó khăn của vùng BTB?
HS: - Thuận lợi:+ Thiên nhiên phân hoá đa dạng
+ Nhiều cảnh quan đẹp, nhiều bãi biển đẹp như.....
-> Phát triển kinh tế đa ngành.
- Khó khăn: + Thời tiết khắc nghiệt, diễn biến thất thường.
+ Chịu nhiều thiên tai: bão, lũ lụt ( mùa mưa), gió tây khô nóng, hạn hán (mùa khô), cát bay...
Vậy để giảm thiểu tác hại của khó khăn vùng phải có những biện pháp gì?
HS : Dự báo thời tiết đề phòng, Trồng rừng và bảo vệ rừng, xây dựng hệ thống thuỷ lợi kiên cố, hồ chứa nước, áp dụng mô hình nông lâm kết hợp......
Nêu thực trạng rừng hiện nay? ( rừng bị suy giảm mạnh)
Tác hại của rừng suy giảm? Biện pháp khắc phục-
HS: Do ảnh hưởng của chiến tranh, khai thác không hợp lí nên rừng bị suy giảm trầm trọng, cần trồng rừng và bảo vệ rừng
Chuyển ý sang III
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 
1. Điều kiện tự nhiên
- Địa hình: Có sự phân hoá tây sang đông( Núi, gò đồi, đồng bằng nhỏ hẹp, biển và hải đảo).
- Khí hậu: Thời tiết khắc nghiệt, diễn biến thất thường.
mùa hề khô nóng, mùa mưa 
( Bão,lũ lụt....)
- Thuận lợi:
+ Thiên nhiên phân hoá đa dạng
+ Nhiều cảnh quan đẹp, nhiều bãi biển đẹp như.....
- Khó khăn: Thời tiết khắc nghiệt, diễn biến thất thường. 
4/ Củng cố bài học:
Bài 1: Điền vào chỗ trống những nội dung phù hợp để những
a/ Bắc trung bộ là dải đất ............, kéo dài từ dãy ................đến dãy ..........
b/ Bắc trung bộ là cầu nối giữa các ...........phía bắc và các ................................của đất nước, giữa ................với nước Lào.
Đáp án Lần lượt: a)Hẹp ngang, Tam Điệp, Bạch Mã
 b) Vùng, vùng phía nam, nước ta
Bài 2: Điều kiện tự nhiên ở BTB có những thuận lợi và khó khăn để phát triển kinh tế là:
A, Từ Tây sang Đông, các tỉnh đều có núi cao, gò đồi, đồng bằng hẹp, biển và hải đảo.
B, Địa hình dốc, miền núi phía Tây hiểm trở.
C, Tài nguyên rừng phong phú,
D, Thiên tai, lũ lụt, hạn hán, gió phơn tây nam.
E, Tài nguyên biển đa dạng (du lịch, giao thông vận tải, sinh vật.)
F, Nhiều khoáng( Sắt, thiếc, crom, vàng, đá quí, titan)
Đáp án
Thuận lợi
Khó khăn
A,C,E,F
B,D
5/ Dặn dò:
Về nhà hoàn thành bảng sau;
Đặc điểm địa hình
Ảnh hưởng của Trường Sơn Bắc đến khí hậu
Tài nguyên rừng và khoáng sản
Các loại thiên tai
Nam Hoành Sơn
Bắc Hoành Sơn
Chuẩn bị bài sau: Bài 23 vùng BTB( tiếp) theo câu hỏi sau:
 1/ Sự phân bố dân cư Bắc Trung bộ có những đặc điểm gì?

File đính kèm:

  • docxgiao an chuyen de bai 23.docx