Giáo án Chương trình giảng dạy lớp 3 - Tuần 04 Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Phạm Mệnh

I. MỤC TIÊU:

- HS nhận biết sự bằng nhau về số lượng, mỗi số bằng chính nó ( 3 = 3; 4 = 4 ). Biết sử dụng từ bằng nhau, dấu = để so sánh các số. Biết 4 lớn hơn, hoặc bé hơn một số, 4 bằng chính nó.

- HS sử dụng thành thạo dấu = để so sánh các số. Rèn kĩ năng so sánh các số trong phạm vi 5. HS viết đúng phép tính vào ô trống( 4 > 3; 4 < 5; 4 = 4 )

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - GV: Tranh vẽ trong SGK, 4 chiếc cốc và 4 chiếc thìa, hình vuông, hình tròn.

 - HS : Bộ ĐDTH Toán 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc62 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 215 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Chương trình giảng dạy lớp 3 - Tuần 04 Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Phạm Mệnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h ,viết đúng các tiếng có âm đầu gh,g và câu : 
- GD HS yêu thích học Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Vở bài tập thực hành Tiếng Việt lớp 1 tập 1
III. Các hoạt động dạy học: 
 Việc 0 
 - Gv :Chúng ta đang học mẫu gì ?
 - HS lên bảng viết mẫu ba vào mô hình 
 - Em vẽ và đưa tiếng ga,ghi vào mô hình .
 - Dưới lớp viết bảng con .
 1.Việc 1: Luyện đọc
 1.a.Đọc chữ trên bảng lớp :
 - Gv viết bảng các tiếng có âm k cho hs đọc :Bà chả chê gà bé. Bé kể; bé bê ghế, ba kê ghế,bà ạ . 
 - GV đọc mẫu .
 - Gv luyện đọc cho HS theo nhiều hình thức .
 - Chú ý cách phát âm ,sửa lỗi cho HS
 1.b. Đọc vở Bài tập thực hành TV CGD lớp 1 tập 1 trang 19
 - Gv hướng dẫn HS đọc trong vở Bài tập thực hành CGD lớp 1 tập 1 trang 19
 - Gv đọc các tiếng trong Vở thực hành TV trang 19
 - Gv hướng dẫn HS luyện đọc các tiếng,đánh vần các tiếng đó. 
 - HS luyện đọc cá nhân ,nhóm đôi, nhóm 4 
 - HS chỉ tay vào mô hình và đọc cá nhân ,cả lớp 
 - Gv nhận xét cách phát âm, sửa lỗi phát âm cho HS
2.Việc 2 : Luyện viết 
 2.a. Viết bảng con
 - Gv đọc cho HS viết từng chữ có âm đầu là gh,g :gà,ghế 
 - GV bao quát ,uốn nắn cho HS 
 2.b. Viết chính tả : 
 - HS mở vở buổi 2/ngày 
 - Gv đọc cho HS viết : Bà chả chê gà bé .
 - GV bao quát ,uốn nắn cho HS 
 3.Việc 3 : Thực hành 
 - GV hướng dẫn HS làm bài trong vở Bài tập thực hành TV CGD lớp 1 tập 1 trang 19
 + HS vẽ và đưa tiếng vào mô hình : gà,ghe
 - HS đọc cá nhân, các tiếng mà em đưa vào mô hình .
 + Đúng viết Đ,sai viết s
 + Khoanh vào chữ cái trước các nhóm viết sai chính tả 
 - GV bao quát giúp đỡ HS
 * Kết thúc tiết học : GV nhắc lại ngắn gọn yêu cầu tiết học ,cả lớp đồng thanh 
nhắc lại
GV nhận xét chung tiết học và dặn dò HS 
_______________________________________
Buổi chiều 
Tiết 2
 «n tËp tiÕng viÖt 
 Luyện tập
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Củng cố cho HS cách đọc và viết âm h,các tiếng có hai âm ,âm đầu h
	- HS đọc được câu : Bà để bé kể hề,bé hể hả. .Vẽ và đưa vào mô hình rồi đọc trơn ,phân tích ,viết đúng các tiếng có âm đầu h và câu : Bà để bé kể hề,bé hể hả.
- GD HS yêu thích học Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Vở bài tập thực hành Tiếng Việt lớp 1 tập 1
III. Các hoạt động dạy học: 
 Việc 0 
 - Gv :Chúng ta đang học mẫu gì ?
 - HS lên bảng viết mẫu ba vào mô hình 
 - Em vẽ và đưa tiếng ha,ho vào mô hình .
 - Dưới lớp viết bảng con .
 1.Việc 1: Luyện đọc
 1.a.Đọc chữ trên bảng lớp :
 - Gv viết bảng các tiếng có âm h cho hs đọc : Bà để bé kể hề,bé hể hả.
 - GV đọc mẫu .
 - Gv luyện đọc cho HS theo nhiều hình thức .
 - Chú ý cách phát âm ,sửa lỗi cho HS
 1.b. Đọc vở Bài tập thực hành TV CGD lớp 1 tập 1 trang 20
 - Gv hướng dẫn HS đọc trong vở Bài tập thực hành CGD lớp 1 tập 1 trang 20
 - Gv đọc các tiếng trong Vở thực hành TV trang 20
 - Gv hướng dẫn HS luyện đọc các tiếng,đánh vần các tiếng đó. 
 - HS luyện đọc cá nhân ,nhóm đôi, nhóm 4 
 - HS chỉ tay vào mô hình và đọc cá nhân ,cả lớp 
 - Gv nhận xét cách phát âm, sửa lỗi phát âm cho HS
2.Việc 2 : Luyện viết 
 2.a. Viết bảng con
 - Gv đọc cho HS viết từng chữ có âm đầu là h: hè ,hẹ
 - GV bao quát ,uốn nắn cho HS 
2.b. Viết chính tả : 
 - HS mở vở buổi 2/ngày 
 - Gv đọc cho HS viết : Bà để bé kể hề,bé hể hả. 
 - GV bao quát ,uốn nắn cho HS 
 3.Việc 3 : Thực hành 
 - GV hướng dẫn HS làm bài trong vở Bài tập thực hành TV CGD lớp 1 tập 1 trang 20
 + HS vẽ và đưa tiếng vào mô hình : hè ,hẹ
 - HS đọc cá nhân, các tiếng mà em đưa vào mô hình .
 + Em viết vào ô trống theo mẫu 
 + Em tìm và viết các tiếng có chứa âm đầu h trong bài đọc trên 
 - GV bao quát giúp đỡ HS
 * Kết thúc tiết học : GV nhắc lại ngắn gọn yêu cầu tiết học ,cả lớp đồng thanh 
nhắc lại
GV nhận xét chung tiết học và dặn dò HS 
Tiết 1
 «n tËp tiÕng viÖt 
 Luyện tập
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Củng cố cho HS cách đọc và viết âm gi,các tiếng có hai âm ,âm đầu gi
	- HS đọc được câu : - Chị Chi à ?
 - Gì hả bé?
 - Bà đã già cả,chị bế bé đi!
.Vẽ và đưa vào mô hình rồi đọc trơn ,phân tích ,viết đúng các tiếng có âm đầu gi và câu : - Bà đã già cả,chị bế bé đi!
- GD HS yêu thích học Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Vở bài tập thực hành Tiếng Việt lớp 1 tập 1
III. Các hoạt động dạy học: 
 Việc 0 
 - Gv :Chúng ta đang học mẫu gì ?
 - HS lên bảng viết mẫu ba vào mô hình 
 - Em vẽ và đưa tiếng chi, ghi vào mô hình .
 - Dưới lớp viết bảng con .
 1.Việc 1: Luyện đọc
 1.a.Đọc chữ trên bảng lớp :
 - Gv viết bảng các tiếng có âm gi cho hs đọc :- Chị Chi à ?
 - Gì hả bé?
 - Bà đã già cả,chị bế bé đi!
 - GV đọc mẫu .
 - Gv luyện đọc cho HS theo nhiều hình thức .
 - Chú ý cách phát âm ,sửa lỗi cho HS
 1.b. Đọc vở Bài tập thực hành TV CGD lớp 1 tập 1 trang 22
 - Gv hướng dẫn HS đọc trong vở Bài tập thực hành CGD lớp 1 tập 1 trang 22
 - Gv đọc các tiếng trong Vở thực hành TV trang 22
 - Gv hướng dẫn HS luyện đọc các tiếng,đánh vần các tiếng đó. 
 - HS luyện đọc cá nhân ,nhóm đôi, nhóm 4 
 - HS chỉ tay vào mô hình và đọc cá nhân ,cả lớp 
 - Gv nhận xét cách phát âm, sửa lỗi phát âm cho HS
2.Việc 2 : Luyện viết 
 2.a. Viết bảng con
 - Gv đọc cho HS viết từng chữ có âm đầu là gi: giã,dã,gia
 - GV bao quát ,uốn nắn cho HS 
 2.b. Viết chính tả : 
 - HS mở vở buổi 2/ngày 
 - Gv đọc cho HS viết : - Bà đã già cả,chị bế bé đi! 
 - GV bao quát ,uốn nắn cho HS 
 3.Việc 3 : Thực hành 
 - GV hướng dẫn HS làm bài trong vở Bài tập thực hành TV CGD lớp 1 tập 1 trang 22
 + HS vẽ và đưa tiếng vào mô hình : giã,dã,gia,gì
 - HS đọc cá nhân, các tiếng mà em đưa vào mô hình .
 + Em viết vào ô trống theo mẫu 
 + Em điền gi,d cho đúng. 
 - GV bao quát giúp đỡ HS
 * Kết thúc tiết học : GV nhắc lại ngắn gọn yêu cầu tiết học ,cả lớp đồng thanh 
nhắc lại
GV nhận xét chung tiết học và dặn dò HS 
___________________________________________________
Tiết 2
TOÁN
Tiết 16: Số 6 ( Tr. 26)
I. Mục đích, yêu cầu: 
- HS biết 5 thêm 1 được 6, biết viết số 6, biết đọc, đếm từ 1 đến 6; biết so sánh các số trong phạm vi 6, biết vị trí số 6 trong dãy số từ 1 đến 6.
- HS viết được số 6, đọc, đếm được từ 1 đến 6, viết đúng các số đã học đúng thứ tự ô trống. So sánh đúng các số trong phạm vi 6.
- GD HS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: chữ số 6. 
- HS : Bộ ĐDTH Toán 1
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- 2 HS lên bảng viết số từ 1 đến 5, từ 5 về 1.
- HS đọc số.- GV nhận xét.
2. Bài mới: (34 phút )
 a. Giới thiệu bài: (1 phút)
 b. Hình thành kiến thức: (15 phút)
 * Giới thiệu số 6:
* Bước 1: Lập số 6: HS quan sát tranh trong SGK.
+ Có mấy em chơi bịt mắt? ( HS: có 5 em)
+ Có mấy em chạy tới? ( HS: có 1em)
+ GV: Có 5 em đang chơi, 1 em khác chạy tới. Tất cả có mấy em?
+ HS: Có 5 em, thêm 1 em, tất cả có 6 em
+ HS nhắc lại: Có 6 em.
* GV yêu cầu HS lấy ra 5 hình tròn, sau đó lấy thêm 1 hình tròn và 1 HS nói: 5 hình tròn thêm 1 hình tròn là 6 hình tròn.
- HS nhắc lại.
* HS quan sát tranh vẽ trong SGK và nêu: 5 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 6 chấm tròn; có 5 con tính thêm 1 con tính là 6 con tính.
- GV chỉ tranh yêu cầu HS nhắc lại: Có 6 em, 6 chấm tròn, 6 con tính.
- GV: Các nhóm này đều có số lượng là 6.
* Bước 2: Giới thiệu chữ số 6 in và chữ số 6 viết.
- GV: Số sáu được viết bằng chữ số 6.
- GV gắn lên bảng chữ số 6 in và chữ số 6 viết.
- GV cho HS lấy chữ số 6 , HS đọc: 6: Sáu.
- GV hướng dẫn HS viết chữ số 6. HS viết bảng con: 6
* Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6.
- GV hướng dẫn HS đếm từ 1 đến 6 rồi đếm ngược lại từ 6 đến 1.
- GV giúp HS nhận ra số 6 là số liền sau số 5 trong dãy các số 1, 2, 3, 4, 5, 6.
- Số 6 đứng vị trí thứ 6 trong các số từ 1 đến 6.
* Giải lao: (3 phút)
 c. Thực hành: (16 phút)
 * Bài 1: Viết số 6
- GV nêu yêu cầu của bài
- HS viết số 6. GV quan sát, giúp đỡ HS.
 * Bài 2: Viết ( theo mẫu ):
- GV nêu yêu cầu của bài
- GV hỏi để HS nhận ra cấu tạo của số 6.
+ Có mấy chùm nho xanh? Mấy chùm nho chín? Có tất cả mấy chùm nho?
- GV: 6 gồm mấy và mấy? ( HS:6 gồm 5 và 1, 6 gồm 1 và 5).
- GV làm tương tự với 2 tranh còn lại.
 * Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS làm bài.
- HS điền số vào ô trống rồi đọc theo thứ tự từ 1 đến 6, từ 6 đến 1.
- GV giúp HS so sánh từng cặp 2 số liền nhau từ 1 đến 6.
- HS nhận xét rút ra: 6 lớn hơn tất cả các số: 1, 2, 3, 4, 5.
 * Bài 4: >, <, = ( Dành cho HS có NLHTT)
- HS làm bài, GV kiểm tra
3.Củng cố, dặn dò: (3 phút)
* Sau số 5 là số nào?
- HS đọc các số từ 1 đến 6.
- Trong các số từ 1 đến 6 số nào lớn nhất?
- GV nhận xét chung tiết học, dặn học ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
_____________________________
Tiết 3
«n tËp TOÁN
Luyện tập
I. Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố về so sánh số lượng, sử dụng từ bằng nhau, và dấu = để so sánh các số. Biết chọn số thích hợp điền vào ô trống.
- HS sử dụng thành thạo dấu =, >, < để so sánh các số trong phạm vi 5. Điền đúng số vào ô trống.
- GD HS tự tin, hứng thú học Toán
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết bài tập 1
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- 2 HS lên bảng làm bài: Viết dấu >, < vào chỗ chấm
2 ... 4 4 ... 5 
4 .. 1 5 ... 4
3 ... 4 4... 2
2. Bài mới: (30 phút)
 a. Giới thiệu bài: (1phút)
GV giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng
 b. Thực hành: (26 phút)
GV hướng dẫn HS làm lần lượt bài 1,2,3,4,5 trong vở Em làm bài tập Toán lớp 1 tập 1 trang 17,18
 * Bài 1: Viết ( theo mẫu ):
- GV đọc yêu cầu, hướng dẫn HS làm bài theo mẫu:
+ Bên trái có mấy con báo, bên phải có mấy con ngựa?
+ 4 con báo so với 4 con ngựa ? 
+ 4 so với 4? ( HS : 4 = 4)
- HS làm bài
- HS chữa bài (đọc kết quả: 3 = 3, 5 = 5 ), GV chốt kết quả đúng. 
 * Bài 2: a, Vẽ thêm cho thích hợp:
 b, Gạch bớt cho thích hợp;
+ GV đọc yêu cầu, GV hướng dẫn HS làm bài.
+ HS làm bài.
+ GV kiểm tra và chốt kết quả đúng.
 * Bài 3: >, <, = 
+ GV nêu yêu cầu, 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài.
+ GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng.
 * Bài 4: Viết ( theo mẫu)
- GV đọc yêu cầu, hướng dẫn HS tìm hiểu mẫu:
 - Hàng trên có 3 cái mũ, hàng dưới có 2 cái mũ, ta có 3 > 2 ,2 < 3
- HS làm bài. Sau đó 1 HS chữa bài.
- GV cùng HS nhận xét chốt kết quả đúng. 
 * Bài 5: Nối (theo mẫu )
2 < 4 = < 3
1 2 3 4 5
4 > = 5 5 < 
- GV viết bài lên bảng, nêu yêu cầu;
- Gv hướng dẫn HS kỹ bài mẫu 
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét.
- GV chốt kết quả đúng.
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
	- GV nêu: Một số bằng chính nó.
	- GV nhận xét chung tiết học và dặn dò HS.
________________________________________________
Tiết 4
SINH HOẠT TẬP THỂ
Nhận xét nề nếp học tập trong tuần
Giáo dục HS theo chủ điểm: Cùng bạn tới trường
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS biết thực hiện tốt nền nếp học tập.
- HS có ý thức tự giác cao trong học tập, luôn giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
II. Cách tiến hành:
1. Nhận xét nề nếp học tập trong tuần:
- GV cho các tổ trưởng lên nhận xét về các hoạt động của tổ trong tuần qua về: + Truy bài. + Sách vở, đồ dùng học tập.
+ Học bài trên lớp. + Vệ sinh lớp
+ Trang phục. + Hoạt động tập thể.
- GV đánh giá, nhận xét ưu điểm, những tồn tại của từng tổ.
- Các tổ bình bầu tổ xuất sắc và các nhân tiêu biểu.
- GV tuyên dương HS thực hiện tốt nề nếp học tập, nhắc nhở các em thực hiện chưa tốt.
2. Sinh hoạt sao:
- GV nhận xét các sao.
- Nghe hát Đội ca.
- Các sao tổ chức vệ sinh lớp.
3. Tìm hiểu về nhà trường và nội quy trường học.
- Gv giới thiệu cho HS biết về Trường Tiểu học TTKinh Môn : Số lớp học, số giáo viên,cơ sở vật chất của trường.
- GV nêu nội quy trường học.
- HS hát bài hát về mái trường ,thầy cô.
4. Phương hướng:
- Phát huy tốt các ưu điểm, khắc phục những tồn tại.
- Thi đua học tập tốt.
- Nâng cao chất lượng giờ truy bài.
- Tham gia tốt các hoạt động tập thể của trường, của lớp.
- Vệ sinh, giữ gìn trường, lớp sạch sẽ. Kiểm tra lại đồ dùng học tập
TOÁN
Tiết 16: Số 6 ( Tr. 26)
I. Mục đích, yêu cầu: 
- HS biết 5 thêm 1 được 6, biết viết số 6, biết đọc, đếm từ 1 đến 6; biết so sánh các số trong phạm vi 6, biết vị trí số 6 trong dãy số từ 1 đến 6.
- HS viết được số 6, đọc, đếm được từ 1 đến 6, viết đúng các số đã học đúng thứ tự ô trống. So sánh đúng các số trong phạm vi 6.
- GD HS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: chữ số 6. 
- HS : Bộ ĐDTH Toán 1
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- 2 HS lên bảng viết số từ 1 đến 5, từ 5 về 1.
- HS đọc số.
- GV nhận xét.
2. Bài mới: (34 phút )
 a. Giới thiệu bài: (1 phút)
 b. Hình thành kiến thức: (15 phút)
 * Giới thiệu số 6:
* Bước 1: Lập số 6: HS quan sát tranh trong SGK.
+ Có mấy em chơi bịt mắt? ( HS: có 5 em)
+ Có mấy em chạy tới? ( HS: có 1em)
+ GV: Có 5 em đang chơi, 1 em khác chạy tới. Tất cả có mấy em?
+ HS: Có 5 em, thêm 1 em, tất cả có 6 em
+ HS nhắc lại: Có 6 em.
* GV yêu cầu HS lấy ra 5 hình tròn, sau đó lấy thêm 1 hình tròn và 1 HS nói: 5 hình tròn thêm 1 hình tròn là 6 hình tròn.
- HS nhắc lại.
* HS quan sát tranh vẽ trong SGK và nêu: 5 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 6 chấm tròn; có 5 con tính thêm 1 con tính là 6 con tính.
- GV chỉ tranh yêu cầu HS nhắc lại: Có 6 em, 6 chấm tròn, 6 con tính.
- GV: Các nhóm này đều có số lượng là 6.
* Bước 2: Giới thiệu chữ số 6 in và chữ số 6 viết.
- GV: Số sáu được viết bằng chữ số 6.
- GV gắn lên bảng chữ số 6 in và chữ số 6 viết.
- GV cho HS lấy chữ số 6 , HS đọc: 6: Sáu.
- GV hướng dẫn HS viết chữ số 6. HS viết bảng con: 6
* Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6.
- GV hướng dẫn HS đếm từ 1 đến 6 rồi đếm ngược lại từ 6 đến 1.
- GV giúp HS nhận ra số 6 là số liền sau số 5 trong dãy các số 1, 2, 3, 4, 5, 6.
- Số 6 đứng vị trí thứ 6 trong các số từ 1 đến 6.
* Giải lao: (3 phút)
 c. Thực hành: (16 phút)
 * Bài 1: Viết số 6
- GV nêu yêu cầu của bài
- HS viết số 6. GV quan sát, giúp đỡ HS.
 * Bài 2: Viết ( theo mẫu ):
- GV nêu yêu cầu của bài
- GV hỏi để HS nhận ra cấu tạo của số 6.
+ Có mấy chùm nho xanh? Mấy chùm nho chín? Có tất cả mấy chùm nho?
- GV: 6 gồm mấy và mấy? ( HS:6 gồm 5 và 1, 6 gồm 1 và 5).
- GV làm tương tự với 2 tranh còn lại.
 * Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS làm bài.
- HS điền số vào ô trống rồi đọc theo thứ tự từ 1 đến 6, từ 6 đến 1.
- GV giúp HS so sánh từng cặp 2 số liền nhau từ 1 đến 6.
- HS nhận xét rút ra: 6 lớn hơn tất cả các số: 1, 2, 3, 4, 5.
 * Bài 4: >, <, = ( Dành cho HS K, G )
- HS làm bài, GV kiểm tra
3.Củng cố, dặn dò: (3 phút)
* Sau số 5 là số nào?
- HS đọc các số từ 1 đến 6.
- Trong các số từ 1 đến 6 số nào lớn nhất?
- GV nhận xét chung tiết học, dặn học ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
SINH HOẠT TẬP THỂ
Nhận xét nề nếp học tập trong tuần
Giáo dục HS theo chủ điểm: Truyền thống nhà trường
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS biết thực hiện tốt nền nếp học tập.
- HS có ý thức tự giác cao trong học tập, luôn giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
II. Cách tiến hành:
1. Nhận xét nề nếp học tập trong tuần:
- GV cho các tổ trưởng lên nhận xét về các hoạt động của tổ trong tuần qua về: + Truy bài. + Sách vở, đồ dùng học tập.
+ Học bài trên lớp. + Vệ sinh lớp
+ Trang phục. + Hoạt động tập thể.
- GV đánh giá, nhận xét ưu điểm, những tồn tại của từng tổ.
- Các tổ bình bầu tổ xuất sắc và các nhân tiêu biểu.
- GV tuyên dương HS thực hiện tốt nề nếp học tập, nhắc nhở các em thực hiện chưa tốt.
2. Sinh hoạt sao:
- GV nhận xét các sao.
- Nghe hát Đội ca.
- Các sao tổ chức vệ sinh lớp.
3. Phương hướng:
- Phát huy tốt các ưu điểm, khắc phục những tồn tại.
- Thi đua học tập tốt.
- Nâng cao chất lượng giờ truy bài.
- Tham gia tốt các hoạt động tập thể của trường, của lớp.
- Vệ sinh, giữ gìn trường, lớp sạch sẽ. Kiểm tra lại đồ dùng học t
TOÁN
Tiết 16: Số 6 ( Tr. 26)
I. Mục đích, yêu cầu: 
- HS biết 5 thêm 1 được 6, biết viết số 6, biết đọc, đếm từ 1 đến 6; biết so sánh các số trong phạm vi 6, biết vị trí số 6 trong dãy số từ 1 đến 6.
- HS viết được số 6, đọc, đếm được từ 1 đến 6, viết đúng các số đã học đúng thứ tự ô trống. So sánh đúng các số trong phạm vi 6.
- GD HS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: chữ số 6. 
- HS : Bộ ĐDTH Toán 1
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- 2 HS lên bảng viết số từ 1 đến 5, từ 5 về 1.
- HS đọc số.
- GV nhận xét.
2. Bài mới: (34 phút )
 a. Giới thiệu bài: (1 phút)
 b. Hình thành kiến thức: (15 phút)
 * Giới thiệu số 6:
* Bước 1: Lập số 6: HS quan sát tranh trong SGK.
+ Có mấy em chơi bịt mắt? ( HS: có 5 em)
+ Có mấy em chạy tới? ( HS: có 1em)
+ GV: Có 5 em đang chơi, 1 em khác chạy tới. Tất cả có mấy em?
+ HS: Có 5 em, thêm 1 em, tất cả có 6 em
+ HS nhắc lại: Có 6 em.
* GV yêu cầu HS lấy ra 5 hình tròn, sau đó lấy thêm 1 hình tròn và 1 HS nói: 5 hình tròn thêm 1 hình tròn là 6 hình tròn.
- HS nhắc lại.
* HS quan sát tranh vẽ trong SGK và nêu: 5 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 6 chấm tròn; có 5 con tính thêm 1 con tính là 6 con tính.
- GV chỉ tranh yêu cầu HS nhắc lại: Có 6 em, 6 chấm tròn, 6 con tính.
- GV: Các nhóm này đều có số lượng là 6.
* Bước 2: Giới thiệu chữ số 6 in và chữ số 6 viết.
- GV: Số sáu được viết bằng chữ số 6.
- GV gắn lên bảng chữ số 6 in và chữ số 6 viết.
- GV cho HS lấy chữ số 6 , HS đọc: 6: Sáu.
- GV hướng dẫn HS viết chữ số 6. HS viết bảng con: 6
* Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6.
- GV hướng dẫn HS đếm từ 1 đến 6 rồi đếm ngược lại từ 6 đến 1.
- GV giúp HS nhận ra số 6 là số liền sau số 5 trong dãy các số 1, 2, 3, 4, 5, 6.
- Số 6 đứng vị trí thứ 6 trong các số từ 1 đến 6.
* Giải lao: (3 phút)
 c. Thực hành: (16 phút)
 * Bài 1: Viết số 6
- GV nêu yêu cầu của bài
- HS viết số 6. GV quan sát, giúp đỡ HS.
 * Bài 2: Viết ( theo mẫu ):
- GV nêu yêu cầu của bài
- GV hỏi để HS nhận ra cấu tạo của số 6.
+ Có mấy chùm nho xanh? Mấy chùm nho chín? Có tất cả mấy chùm nho?
- GV: 6 gồm mấy và mấy? ( HS:6 gồm 5 và 1, 6 gồm 1 và 5).
- GV làm tương tự với 2 tranh còn lại.
 * Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS làm bài.
- HS điền số vào ô trống rồi đọc theo thứ tự từ 1 đến 6, từ 6 đến 1.
- GV giúp HS so sánh từng cặp 2 số liền nhau từ 1 đến 6.
- HS nhận xét rút ra: 6 lớn hơn tất cả các số: 1, 2, 3, 4, 5.
 * Bài 4: >, <, = ( Dành cho HS K, G )
- HS làm bài, GV kiểm tra
3.Củng cố, dặn dò: (3 phút)
* Sau số 5 là số nào?
- HS đọc các số từ 1 đến 6.
- Trong các số từ 1 đến 6 số nào lớn nhất?
- GV nhận xét chung tiết học, dặn học ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
SINH HOẠT TẬP THỂ
Nhận xét nề nếp học tập trong tuần
Giáo dục HS theo chủ điểm: Truyền thống nhà trường
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS biết thực hiện tốt nền nếp học tập.
- HS có ý thức tự giác cao trong học tập, luôn giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
II. Cách tiến hành:
1. Nhận xét nề nếp học tập trong tuần:
- GV cho các tổ trưởng lên nhận xét về các hoạt động của tổ trong tuần qua về: + Truy bài. + Sách vở, đồ dùng học tập.
+ Học bài trên lớp. + Vệ sinh lớp
+ Trang phục. + Hoạt động tập thể.
- GV đánh giá, nhận xét ưu điểm, những tồn tại của từng tổ.
- Các tổ bình bầu tổ xuất sắc và các nhân tiêu biểu.
- GV tuyên dương HS thực hiện tốt nề nếp học tập, nhắc nhở các em thực hiện chưa tốt.
2. Sinh hoạt sao:
- GV nhận xét các sao.
- Nghe hát Đội ca.
- Các sao tổ chức vệ sinh lớp.
3. Phương hướng:
- Phát huy tốt các ưu điểm, khắc phục những tồn tại.
- Thi đua học tập tốt.
- Nâng cao chất lượng giờ truy bài.
- Tham gia tốt các hoạt động tập thể của trường, của lớp.
- Vệ sinh, giữ gìn trường, lớp sạch sẽ. Kiểm tra lại đồ dùng học tập
SINH HOẠT TẬP THỂ
Nhận xét nề nếp học tập trong tuần
Giáo dục HS theo chủ điểm: Cùng bạn tới trường
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS biết thực hiện tốt nền nếp học tập.
- HS có ý thức tự giác cao trong học tập, luôn giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
II. Cách tiến hành:
1. Nhận xét nề nếp học tập trong tuần:
- GV cho các tổ trưởng lên nhận xét về các hoạt động của tổ trong tuần qua về: + Truy bài. + Sách vở, đồ dùng học tập.
+ Học bài trên lớp. + Vệ sinh lớp
+ Trang phục. + Hoạt động tập thể.

File đính kèm:

  • docgiao_an_chuong_trinh_giang_day_lop_3_tuan_04_nam_hoc_2017_20.doc
Giáo án liên quan